Skip to content
ReviewEduReviewEdu
  • Review Đại Học
    • Đại Học & Học Viện
    • Cao Đẳng
    • Trung Cấp
  • Tuyển Sinh Đại Học
    • Tin tức tuyển sinh
    • Ngành học đại học
    • Khối Thi Đại Học
    • Học Phí ĐH – CĐ
    • Điểm chuẩn Đại Học
    • Đề Thi Tốt Nghiệp THPT
    • Tư vấn Chọn trường – Chọn ngành
  • Danh Sách Trường Học
    • Trường Mầm Non
    • Trường Tiểu Học
    • Trường THCS
    • Trường THPT
    • Trung tâm ngoại ngữ

Review Edu

Review Trường

Lựa chọn nghành

Đề xuất khóa học

ReviewEdu.net

Danh sách 300 ngành nghề đào tạo hệ đại học cao đẳng và trung cấp

Chào các bạn, sắp đến mùa thi tốt nghiệp trung học phổ thông, chắc hẳn các bạn ai cũng cần lựa chọn một ngành nghề riêng cho mình đề bắt đầu đào tạo chuyên sâu. Hôm nay ReviewEdu.net sẽ cùng các bạn tìm hiểu tất cả các ngành nghề đào tạo bậc đại học – cao đẳng và trung cấp tại Việt Nam nhé.

Hiện nay ở Việt Nam đào tạo trên 300 ngành nghề khác nhau, được chia thành các lĩnh vực như Giáo dục, Sức Khỏe, Kỹ Thuật, Thú Y, Nông Nghiệp, Sản xuất chế biến,…

Nhưng làm thế nào để mình có thể lựa chọn đúng lĩnh vực – nhóm ngành nghề phù hợp với tương lai của mình. Muốn trả lời được câu hỏi hỏi này, thì các bạn cần phải: hiểu rõ đam mê của bản thân mình và hiểu chi tiết từng ngành nghề thì mới có sự lựa chọn chính xác được. Dưới đây là danh sách sách hơn 300 ngành nghề được chia làm 20 lĩnh vực riêng biệt.

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên có mã ngành là 714, trong nhóm này có 2 nhóm nhỏ hơn là Khoa học giáo dục mã ngành 71401 và Đào tạo giáo viên mã ngành 71402.

Mã số

Tên Ngành Đào Tạo

714

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

71401

Khoa học giáo dục

7140101

Giáo dục học

7140114

Quản lý giáo dục

71402

Đào tạo giáo viên

7140201

Giáo dục Mầm non

7140202

Giáo dục Tiểu học

7140203

Giáo dục Đặc biệt

7140204

Giáo dục Công dân

7140205

Giáo dục Chính trị

7140206

Giáo dục Thể chất

7140207

Huấn luyện thể thao

7140208

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

7140209

Sư phạm Toán học

7140210

Sư phạm Tin học

7140211

Sư phạm Vật lý

7140212

Sư phạm Hóa học

7140213

Sư phạm Sinh học

7140214

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

7140217

Sư phạm Ngữ văn

7140218

Sư phạm Lịch sử

7140219

Sư phạm Địa lý

7140221

Sư phạm Âm nhạc

7140222

Sư phạm Mỹ thuật

7140223

Sư phạm Tiếng Bana

7140224

Sư phạm Tiếng Êđê

7140225

Sư phạm Tiếng Jrai

7140226

Sư phạm Tiếng Khmer

7140227

Sư phạm Tiếng H’mong

7140228

Sư phạm Tiếng Chăm

7140229

Sư phạm Tiếng M’nông

7140230

Sư phạm Tiếng Xê đăng

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140235

Sư phạm Tiếng Đức

7140236

Sư phạm Tiếng Nhật

7140237

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc

7140245

Sư phạm nghệ thuật

7140246

Sư phạm công nghệ

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140248

Giáo dục pháp luật

7140249

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

7140103

Công nghệ giáo dục

71490

Khác

Nhóm ngành nghệ thuật, Mỹ thuật 

Nhóm ngành nghệ thuật mã ngành 721 bao gồm nhiều nhóm ngành liên quan như ngành Mỹ Thuật (72101), Nghệ thuật trình diễn (72102), Nghệ thuật nghe nhìn (72103), Mỹ thuật ứng dụng (72104).

Mã số

Tên Ngành Đào Tạo

721

Nghệ thuật

72101

Mỹ thuật

7210101

Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật

7210103

Hội hoạ

7210104

Đồ hoạ

7210105

Điêu khắc

7210107

Gốm

7210110

Mỹ thuật đô thị

72102

Nghệ thuật trình diễn

7210201

Âm nhạc học

7210203

Sáng tác âm nhạc

7210204

Chỉ huy âm nhạc

7210205

Thanh nhạc

7210207

Biểu diễn nhạc cụ phương tây

7210208

Piano

7210209

Nhạc Jazz

7210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

7210221

Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu

7210225

Biên kịch sân khấu

7210226

Diễn viên sân khấu kịch hát

7210227

Đạo diễn sân khấu

7210231

Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình

7210233

Biên kịch điện ảnh, truyền hình

7210234

Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình

7210235

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210236

Quay phim

7210241

Lý luận, lịch sử và phê bình múa

7210242

Diễn viên múa

7210243

Biên đạo múa

7210244

Huấn luyện múa

72103

Nghệ thuật nghe nhìn

7210301

Nhiếp ảnh

7210302

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210303

Thiết kế âm thanh, ánh sáng

72104

Mỹ thuật ứng dụng

7210402

Thiết kế công nghiệp

7210403

Thiết kế đồ họa

7210404

Thiết kế thời trang

7210406

Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh

7210408

Nghệ thuật số

72190

Khác

Nhóm ngành nhân văn

Nhóm ngành nhân văn mã ngành chung là 722, bao gồm các nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam (72201), Ngôn ngữ văn học và văn hóa nước ngoài (72202). Dưới đây là thông tin chi tiết:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

722

Nhân văn

72201

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220104

Hán Nôm

7220105

Ngôn ngữ Jrai

7220106

Ngôn ngữ Khmer

7220107

Ngôn ngữ H’mong

7220108

Ngôn ngữ Chăm

7220110

Sáng tác văn học

7220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

72202

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

7220201

Ngôn ngữ Anh

7220202

Ngôn ngữ Nga

7220203

Ngôn ngữ Pháp

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220205

Ngôn ngữ Đức

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

7220208

Ngôn ngữ Italia

7220209

Ngôn ngữ Nhật

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220211

Ngôn ngữ Ả rập

72290

Khác

7229001

Triết học

729008

Chủ nghĩa xã hội khoa học

7229009

Tôn giáo học

7229010

Lịch sử

7229020

Ngôn ngữ học

7229030

Văn học

7229040

Văn hoá học

7229042

Quản lý văn hoá

7229045

Gia đình học

Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi

Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi có mã ngành là 731, bao gồm các nhóm ngành như: kinh tế học (73101), khoa học chính trị (73102), xã hội học và nhân học (73103), Tâm Lý học (73104). Dưới đây các thông tin chi tiết các ngành trong nhóm khoa học xã hội và hành vi.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

731

Khoa học xã hội và hành vi

73101

Kinh tế học

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310105

Kinh tế phát triển

7310106

Kinh tế quốc tế

7310107

Thống kê kinh tế

7310108

Toán kinh tế

7310110

Quản lý kinh tế

73102

Khoa học chính trị

7310201

Chính trị học

7310202

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

73103

Xã hội học và Nhân học

7310301

Xã hội học

7310302

Nhân học

7310399

Giới và phát triển

73104

Tâm lý học

7310401

Tâm lý học

7310403

Tâm lý học giáo dục

73105

Địa lý học

7310501

Địa lý học

73106

Khu vực học

7310601

Quốc tế học

7310602

Châu Á học

7310607

Thái Bình Dương học

7310608

Đông phương học

7310612

Trung Quốc học

7310613

Nhật Bản học

7310614

Hàn Quốc học

7310620

Đông Nam Á học

7310630

Việt Nam học

7310640

Hoa Kỳ học

73190

Khác

Nhóm ngành báo chí và thông tin

Nhóm ngành báo chí và thông tin có mã ngành chung là 732 bao gồm các nhóm ngành như Báo chí và truyền thông (73201), Thông tin – thư viện (73202), Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng (73203) , Xuất bản – Phát hành (73204). Dưới đây là chi tiết các ngành thuộc nhóm ngành báo chí và thông tin.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

732

Báo chí và thông tin

73201

Báo chí và truyền thông

7320101

Báo chí

7320104

Truyền thông đa phương tiện

7320105

Truyền thông đại chúng

7320106

Công nghệ truyền thông

7320107

Truyền thông quốc tế

7320108

Quan hệ công chúng

7320109

Truyền thông doanh nghiệp

7320110

Quảng cáo

73202

Thông tin – Thư viện

7320201

Thông tin – thư viện

7320205

Quản lý thông tin

73203

Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng

7320303

Lưu trữ học

7320305

Bảo tàng học

73204

Xuất bản – Phát hành

7320401

Xuất bản

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

73290

Khác

Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý

Khối ngành Kinh doanh – Quản lý đang dần trở nên “hot” hơn bao giờ hết bởi đời sống kinh tế nước nhà ngày một năng động. Sự ra đời và phát triển của hàng trăm công ty, doanh nghiệp cũng góp phần tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này. Nếu bạn có đam mê kinh doanh, bạn có thể tham khảo các ngành học sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

734

Kinh doanh và quản lý

73401

Kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh

7340114

Digital marketing

7340115

Marketing

7340116

Bất động sản

7340120

Kinh doanh quốc tế

7340121

Kinh doanh thương mại

7340122

Thương mại điện tử

7340123

Kinh doanh thời trang và dệt may

73402

Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm

7340201

Tài chính – Ngân hàng

7340204

Bảo hiểm

7340205

Công nghệ tài chính

73403

Kế toán – Kiểm toán

7340301

Kế toán

7340302

Kiểm toán

73404

Quản trị – Quản lý

7340401

Khoa học quản lý

7340403

Quản lý công

7340404

Quản trị nhân lực

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

7340406

Quản trị văn phòng

7340408

Quan hệ lao động

7340409

Quản lý dự án

73490

Khác

Nhóm ngành Pháp Luật

Hiện tại, nhu cầu tuyển dụng của ngành luật vẫn ở mức cao trong tất cả các ngành nghề của xã hội. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có nhiều sự lựa chọn về vị trí việc làm. Ví dụ như ở các tòa án cao cấp, công ty tư vấn luật hoặc các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, để có thể thành công trong lĩnh vực này, bạn cần dành rất nhiều thời gian cho việc học tập, trau dồi bản thân. Sau đây là một số ngành học thuộc khối ngành Luật:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

738

Pháp luật

73801

Luật

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

73890

Khác

Nhóm ngành khoa học sự sống

Đây là ngành khoa học nghiên cứu các hợp phần tự nhiên, các quy luật và hiện tượng tự nhiên diễn ra trên Trái đất, mối tương tác giữa xã hội loài người và môi trường tự nhiên… Nói một cách đơn giản, học về địa lý chính là học về thế giới chúng ta đang sinh sống. Nếu bạn có đam mê theo đuổi lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo các ngành sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

742

Khoa học sự sống

74201

Sinh học

7420101

Sinh học

74202

Sinh học ứng dụng

7420201

Công nghệ sinh học

7420202

Kỹ thuật sinh học

7420203

Sinh học ứng dụng

7420205

Công nghệ sinh học Y dược

74290

Khác

Nhóm ngành khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên là lĩnh vực có nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó đưa ra giải pháp cho các vấn đề thường gặp, xây dựng các công trình, hoặc ứng dụng những lợi thế trong tự nhiên. Sau đây là một số ngành nghề thuộc nhóm Khoa học tự nhiên:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

744

Khoa học tự nhiên

74401

Khoa học vật chất

7440101

Thiên văn học

7440102

Vật lý học

7440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

7440110

Cơ học

7440112

Hóa học

7440122

Khoa học vật liệu

74402

Khoa học trái đất

7440201

Địa chất học

7440212

Bản đồ học

7440217

Địa lý tự nhiên

7440221

Khí tượng và khí hậu học

7440224

Thuỷ văn học

7440228

Hải dương học

7440298

Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững

74403

Khoa học môi trường

7440301

Khoa học môi trường

74490

Khác

Nhóm ngành Toán và Thống Kê

Đây là nhóm bao gồm các lĩnh vực về kiểm soát số lượng, nghiên cứu các vấn đề liên quan tới hệ thống dữ liệu thu thập được. Thông qua các phân tích chuyên sâu, khả năng giải thích con số, biểu diễn số lượng thống kê bằng biểu đồ và tổ chức hệ thống các dữ liệu một cách khoa học. Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm ngành này:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

746

Toán và thống kê

74601

Toán học

7460101

Toán học

7460107

Khoa học tính toán

7460108

Khoa học dữ liệu

7460112

Toán ứng dụng

7460115

Toán cơ

7460117

Toán tin

74602

Thống kê

7460201

Thống kê

74690

Khác

Nhóm ngành Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin

Là khối ngành học được đào tạo cách sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để phân phối và xử lý các dữ liệu thông tin. Đồng thời trao đổi, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau. Nó được xem là ngành đào tạo hàng đầu với mức thu nhập cao, hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại công nghệ 4.0 ngày nay. Dưới đây là danh sách tổng hợp các ngành nghề có liên quan:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

748

Máy tính và công nghệ thông tin

74801

Máy tính

7480101

Khoa học máy tính

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480103

Kỹ thuật phần mềm

7480104

Hệ thống thông tin

7480106

Kỹ thuật máy tính

7480107

Trí tuệ nhân tạo

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480112

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

74802

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

7480202

An toàn thông tin

7480203

Công nghệ đa phương tiện

7480204

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

7480206

Địa tin học

74890

Khác

Nhóm ngành Công Nghệ Kỹ Thuật (Mã ngành 751) 

Là một trong những lĩnh vực rộng lớn, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trên toàn thế giới vào trong từng quá trình sản xuất, đồng thời nghiên cứu, cải tiến để phù hợp với trình độ sản xuất, văn hóa của từng đơn vị, từng quốc gia. Nếu bạn có đam mê, tò mò, sáng tạo với công nghệ thì một trong số những ngành sau có thể là sự lựa chọn hoàn hảo của bạn:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

751

Công nghệ kỹ thuật

75101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

7510101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

75102

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510202

Công nghệ chế tạo máy

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510207

Công nghệ kỹ thuật tàu thủy

7510208

Năng lượng tái tạo

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510211

Bảo dưỡng công nghiệp

75103

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510304

IOT và trí tuệ nhân tạo

75104

Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510402

Công Nghệ vật liệu 

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510407

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

75106

Quản lý công nghiệp

7510601

Quản lý công nghiệp

7510602

Quản lý năng lượng

7510604

Kinh tế công nghiệp

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510606

Quản trị môi trường doanh nghiệp

75107

Công nghệ dầu khí và khai thác

7510701

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

75108

Công nghệ kỹ thuật in

7510801

Công nghệ kỹ thuật in

75190

Khác

7519007

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

Nhóm ngành Kỹ Thuật (Mã ngành 752) 

Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhóm ngành Kỹ thuật được đánh giá là có tiềm năng phát triển rất lớn. Nếu bạn yêu thích lĩnh vực khoa học kỹ thuật, bạn nên tham khảo các ngành học sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

752

Kỹ thuật

75201

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

7520101

Cơ kỹ thuật

7520103

Kỹ thuật cơ khí

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

7520115

Kỹ thuật nhiệt

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520117

Kỹ thuật công nghiệp

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520120

Kỹ thuật hàng không

7520121

Kỹ thuật không gian

7520122

Kỹ thuật tàu thuỷ

7520130

Kỹ thuật ô tô

7520137

Kỹ thuật in

7520138

Kỹ thuật hàng hải

75202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7520201

Kỹ thuật điện

7520204

Kỹ thuật ra đa – dẫn đường

7520205

Kỹ thuật thủy âm

7520206

Kỹ thuật biển

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7520212

Kỹ thuật y sinh

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

75203

Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7520301

Kỹ thuật hóa học

7520309

Kỹ thuật vật liệu

7520310

Kỹ thuật vật liệu kim loại

7520312

Kỹ thuật dệt

7520320

Kỹ thuật môi trường

75204

Vật lý kỹ thuật

7520401

Vật lý kỹ thuật

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

75205

Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

7520501

Kỹ thuật địa chất

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

75206

Kỹ thuật mỏ

7520601

Kỹ thuật mỏ

7520602

Kỹ thuật thăm dò và khảo sát

7520206

Kỹ thuật biển

7520604

Kỹ thuật dầu khí

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

75290

Khác

Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến (Mã ngành 754)

Việt Nam hiện là một trong những quốc gia đang trên đà phát triển với hàng loạt các mặt hàng được sản xuất và xuất nhập khẩu nên yêu cầu thị trường nhân lực có kỹ thuật rất cao. Nếu có đam mê với lĩnh vực này thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành có liên quan dưới đây:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

754

Sản xuất và chế biến

75401

Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

7540101

Công nghệ thực phẩm

7540102

Kỹ thuật thực phẩm

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

7540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

75402

Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

7540202

Công nghệ sợi, dệt

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

7540204

Công nghệ dệt, may

7540206

Công nghệ da giày

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản 

75490

Khác

Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng (Mã ngành 758)

Lĩnh vực Kiến trúc và Xây dựng liên quan đến việc vẽ bản đồ, thiết kế và xây dựng, cấu trúc nhân tạo, hệ thống, cảnh quan và cả môi trường. Không khó để có thể tìm thấy một công trình đang được xây dựng xung quanh chúng ta. Ở những thành phố lớn, quy mô của những công trình xây dựng lớn hơn, đáp ứng nhu cầu của mật độ dân số dày đặc, vì vậy mà cơ hội, và môi trường làm việc của lĩnh vực này cũng được phổ biến khá rộng. Một trong số những ngành nghề có liên quan đến lĩnh vực này mà bạn có thể tham khảo là:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

758

Kiến trúc và xây dựng

75801

Kiến trúc và quy hoạch

7580101

Kiến trúc

7580102

Kiến trúc cảnh quan

7580103

Kiến trúc nội thất

7580104

Kiến trúc đô thị

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

7580106

Quản lý đô thị và công trình

7580108

Thiết kế nội thất

7580111

Bảo tồn di sản kiến trúc – đô thị

7580112

Đô thị học

75802

Xây dựng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ

7580203

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

75803

Quản lý xây dựng

7580301

Kinh tế xây dựng

7580302

Quản lý xây dựng

7589001

Thiết kế xanh

75890

Khác

Nhóm ngành Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản (Mã ngành 762)

Việt Nam là một quốc gia với thế mạnh xuất khẩu nông sản. Vì thế nông nghiệp vẫn là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Nếu bạn yêu thích nông lâm thủy sản và các môn Khoa học tự nhiên, bạn có thể tham khảo những ngành sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

762

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

76201

Nông nghiệp

7620101

Nông nghiệp

7620102

Khuyến nông

7620103

Khoa học đất

7620105

Chăn nuôi

7620109

Nông học

7620110

Khoa học cây trồng

7620112

Bảo vệ thực vật

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

7620115

Kinh tế nông nghiệp

7620116

Phát triển nông thôn

76202

Lâm nghiệp

7620201

Lâm học

7620202

Lâm nghiệp đô thị

7620205

Lâm sinh

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

76203

Thủy sản

7620301

Nuôi trồng thủy sản

7620302

Bệnh học thủy sản

7620303

Khoa học thủy sản

7620304

Khai thác thủy sản

7620305

Quản lý thủy sản

76290

Khác

Nhóm ngành Thú Y (Mã ngành 764)

Ngành Thú y hiện đang là ngành lấy được sự quan tâm rất lớn đối với học sinh và phụ huynh. Đồng thời, nó còn là ngành thuộc top dễ xin việc nhất. Với nhu cầu cần nhân lực chất lượng cao mà nhân viên lại khan hiếm. Hiện nay, nhiều công ty, doanh nghiệp ngành thú y sẵn sàng trả mức lương trên 20 triệu đồng/tháng cho vị trí kỹ sư thú y.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

764

Thú y

76401

Thú y

7640101

Thú y

76490

Khác

Nhóm ngành về Sức khỏe (Mã ngành 772)

Nhóm ngành Sức khỏe với nhiệm vụ đào tạo ra đội ngũ cán bộ y bác sĩ có đủ đức và tài để thực hiện sứ mệnh chăm sóc, chẩn đoán, điều trị và nâng cao sức khỏe cộng đồng. Tùy vào nguyện vọng và khả năng của bản thân mà sinh viên có thể lựa chọn các ngành học như y khoa, dược học, điều dưỡng,…

Mã ngành

Tên ngành

7720101

Y khoa

7720110

Y học dự phòng

7720115

Y học cổ truyền

* Nhóm ngành DƯỢC HỌC gồm có các ngành:

Mã ngành

Tên ngành

7720201

Dược học

7720203

Hoá dược

* Nhóm ngành ĐIỀU DƯỠNG – HỘ SINH gồm có các ngành:

Mã ngành

Tên ngành

7720301

Điều dưỡng

7720302

Hộ sinh

* Nhóm ngành DINH DƯỠNG gồm có ngành: 

Mã ngành 

Tên ngành 

7720401

Dinh dưỡng

* Nhóm ngành NHA KHOA gồm có các ngành:

Mã ngành

Tên ngành

7720501

Răng – Hàm – Mặt

7720502

Kỹ thuật phục hình răng

* Nhóm ngành KỸ THUẬT Y HỌC gồm có các ngành:

Mã ngành

Tên ngành

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720603

Kỹ thuật phục hồi chức năng

* Các nhóm ngành Y TẾ CÔNG CỘNG và QUẢN LÝ Y TẾ gồm có các ngành:

Mã ngành

Tên ngành

7720701

Y tế công cộng

7720801

Tổ chức và quản lý y tế

7720802

Quản lý bệnh viện

77290

Khác về Sức khoẻ

7729001 

Y sinh học thể dục thể thao

Nhóm ngành Dịch Vụ Xã Hội (Mã ngành 776)

Đây là nhóm bao gồm các lĩnh vực chuyên về đào tạo các hoạt động cung cấp, đáp ứng nhu cầu cho các cá nhân, nhóm người nhất định nhằm bảo đảm các giá trị và chuẩn mực xã hội. Nếu bạn là người muốn giúp đỡ cộng đồng, có lẽ những ngành nghề dưới đây lẽ là một lựa chọn tốt cho bạn.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

776

Dịch vụ xã hội

77601

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

7760102

Công tác thanh thiếu niên

8760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

77690

Khác

Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân (Mã ngành 781)

Những năm gần đây ngành du lịch, khách sạn hiện là một nhóm ngành rất “hot” dựa trên kinh doanh, phát triển du lịch với tiềm năng phát triển rất cao dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao hơn bao giờ hết. Mức thu nhập cho vị trí quản lý khách sạn, du lịch trung bình đạt từ 15-20 triệu đồng/tháng. Nếu bạn có sở thích, đam mê về ngành nghề này thì có thể tham khảo danh sách sau đây:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

781

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

78101

Du lịch

7810101

Du lịch

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810104

Quản trị du lịch và khách sạn

78102

Khách sạn, nhà hàng

7810201

Quản trị khách sạn

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

78103

Thể dục, thể thao

7810301

Quản lý thể dục thể thao

7810302

Huấn luyện thể thao

78105

Kinh tế gia đình

7810501

Kinh tế gia đình

78190

Khác

Nhóm ngành Dịch Vụ Vận Tải (Mã ngành 784)

Đây là nhóm ngành hoạt động hỗ trợ vận tải hành khách hoặc hàng hóa như hoạt động của các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các kết cấu hạ tầng giao thông khác hoặc các hoạt động bốc hàng hóa lên phương tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên phương tiện vận tải khác.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

784

Dịch vụ vận tải

78401

Khai thác vận tải 

7840101

Khai thác vận tải

7840102

Quản lý hoạt động bay

7840104

Kinh tế vận tải

7840106

Khoa học hàng hải

78490

Khác

Nhóm ngành Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường (Mã ngành 785)

Nếu bạn quan tâm đến môi trường sống và muốn đóng góp sức mình để xây dựng môi trường sống lành mạnh nhưng còn băn khoăn về cơ hội việc làm thì hãy đăng kí theo học khối ngành này. Các ngành học về môi trường sẽ là một lựa chọn khá phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Vì xã hội ngày càng hiện đại hóa, công nghiệp hóa sẽ kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy các công ty, nhà máy đang cần những người, những tổ chức doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp xử lý, hạn chế sự ô nhiễm, mang lại môi trường sống xanh – sạch – đẹp. Sau đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm ngành này:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

785

Môi trường và bảo vệ môi trường

78501

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850103

Quản lý đất đai

78502

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

7850201

Bảo hộ lao động

78590

Khác

Nhóm ngành An Ninh, Quốc Phòng (Mã ngành 786)

Quân đội là lực lượng đảm bảo quốc phòng an ninh quốc gia, họ luôn sẵn sàng chiến đấu, đánh bại kẻ thù xâm lược để bảo vệ Tổ quốc. Nếu bạn mong muốn được tham gia bảo vệ an ninh quốc phòng, bạn có thể tham khảo các ngành học sau đây:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

786

An ninh, Quốc phòng

78601

An ninh và trật tự xã hội

7860101

Trinh sát an ninh

7860102

Trinh sát cảnh sát

7860103

Trinh sát kỹ thuật

7860104

Điều tra hình sự

7860107

Kỹ thuật Công an nhân dân

7860108

Kỹ thuật hình sự

7860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860110

Quản lý trật tự an toàn giao thông

7860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

7860112

Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân

7860113

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

7860116

Hậu cần công an nhân dân

7860117

Tình báo an ninh

78602

Quân sự

7860201

Chỉ huy tham mưu Lục quân

7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân

7860203

Chỉ huy tham mưu Không quân

7860204

Chỉ huy tham mưu Phòng không

7860205

Chỉ huy tham mưu Pháo binh

7860206

Chỉ huy tham mưu Tăng – thiết giáp

7860207

Chỉ huy tham mưu Đặc công

7860214

Biên phòng

7860217

Tình báo quân sự

7860218

Hậu cần quân sự

7860220

Chỉ huy tham mưu thông tin

7860222

Quân sự cơ sở

7860220

Chỉ huy, quản lý kỹ thuật

7860226

Chỉ huy kỹ thuật Phòng không

7860227

Chỉ huy kỹ thuật Tăng – thiết giáp

7860228

Chỉ huy kỹ thuật Công binh

7860229

Chỉ huy kỹ thuật Hóa học

7860231

Trinh sát kỹ thuật

7860232

Chỉ huy kỹ thuật Hải quân

7860233

Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử

78690

Khác

Kết luận

Với danh sách và những thông tin chi tiết về 300 ngành nghề đào tạo hệ đại học cao đẳng và trung cấp. Các bạn học sinh và các bậc phụ huynh có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn một ngôi trường phù hợp cho con cái hay chính bản thân các bạn học sinh. Chúc các bạn sẽ thành công trên giảng đường Đại học.

    Bài mới
    • Điểm EQ cao nhất là bao nhiêu? Dấu hiệu của người sở hữu EQ cao
    • ReactJS là gì? Muốn học ReactJS cần những gì?
    • Lợi ích của việc học đối với tương lai? Để học tập tốt học sinh cần phải làm gì?
    • Thi tuyển sinh lớp 10 cần học những gì? Phương pháp ôn luyện đạt điểm cao
    • Xin học lớp 1 trái tuyến cần giấy tờ gì? Những quy định và lưu ý cần quan tâm
    Top các trường
    • Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)
      Được xếp hạng 4.53 5 sao
    • Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
      Được xếp hạng 4.49 5 sao
    • ĐH SP Kỹ thuật Thành TP.HCM Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUTE)
      Được xếp hạng 4.49 5 sao
    • trường sĩ quan tăng thiết giáp Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp (MCTAO)
      Được xếp hạng 4.48 5 sao

Nội dung thông tin tuyển sinh học phí, điểm chuẩn, của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từtrang web, tài liệu của Bộ GD&ĐT
- Thông tin từ công thông tin điện tử của các trường đại học, cao đẳng...
- Thông tin do các trường đại học cung cấp bẳng văn bản

© Copyright 2020 - 2022 ReviewEdu.net
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Phạm Bảo Toàn.
Địa chỉ: 181-183 Quách Thị Trang - Cẩm Lệ - TP. Đà Nẵng
Ghi rõ nguồn "Reviewedu.net" khi phát hành lại thông tin từ website này!

MST: 0402084017

Liên hệ hợp tác:
Messenger: Reviewedu.net
Email: danang.ghouse@gmail.com
Facebook.com/reviewedu.net

DMCA.com Protection Status

© 2021, Bản quyền thuộc Green House.

Công ty Công nghệ & Phần mềm Green House, chuyên thiết kế website, marketing online, thiết kế các ứng dụng chuyên nghiệp, app mobile.

  • Review Đại Học
    • Đại Học & Học Viện
    • Cao Đẳng
    • Trung Cấp
  • Tuyển Sinh Đại Học
    • Tin tức tuyển sinh
    • Ngành học đại học
    • Khối Thi Đại Học
    • Học Phí ĐH – CĐ
    • Điểm chuẩn Đại Học
    • Đề Thi Tốt Nghiệp THPT
    • Tư vấn Chọn trường – Chọn ngành
  • Danh Sách Trường Học
    • Trường Mầm Non
    • Trường Tiểu Học
    • Trường THCS
    • Trường THPT
    • Trung tâm ngoại ngữ
  • Menu
  • Chọn trường
  • Liên hệ ngay
    Tư vấn
  • Top trường
  • Hỏi đáp
Giới thiệu Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
Nhắn tinThông tin tuyển sinhHọc phíĐiểm chuẩnLiên hệ

Đăng nhập

Quên mật khẩu?