Học lực khá nên chọn ngành nào khối D?

Trong những năm gần đây, các khối ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội như nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, khoa học sự sống,… thậm chí ngay cả các ngành kỹ thuật cũng sử dụng khối D làm khối xét tuyển. Chính vì lẽ đó, khối D được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo đuổi, đặc biệt đối với những bạn có học lực khá, giỏi. Vậy, khối D là gì? Gồm những môn nào? Học khá thì nên chọn ngành nào trong khối D? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết được câu trả lời.

Khối D gồm những môn nào?

Khối D (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) thường xét tuyển các môn tổ hợp khoa học xã hội. Cụ thể như sau:

STT Khối STT Khối
1 D00: Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. 41 D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật.
2 D01: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. 42 D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp.
3 D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. 43 D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung.
4 D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. 44 D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga.
5 D04: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. 45 D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp.
6 D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. 46 D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung.
7 D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. 47 D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức.
8 D07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. 48 D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga.
9 D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh. 49 D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật.
10 D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. 50 D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp.
11 D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh. 51 D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung.
12 D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. 52 D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
13 D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. 53 D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga.
14 D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. 54 D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật.
15 D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. 55 D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp.
16 D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. 56 D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
17 D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức. 57 D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức.
18 D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga. 58 D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga.
19 D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. 59 D75: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật.
20 D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. 60 D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp.
21 D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung. 61 D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung.
22 D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức. 62 D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
23 D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga. 63 D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức.
24 D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. 64 D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga.
25 D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. 65 D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật.
26 D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung. 66 D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp.
27 D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức. 67 D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung.
28 D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga. 68 D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
29 D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. 69 D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức.
30 D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. 70 D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga.
31 D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung. 71 D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp.
32 D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức. 72 D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật.
33 D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga. 73 D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
34 D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. 74 D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp.
35 D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. 75 D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức.
36 D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung. 76 D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga.
37 D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. 77 D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật.
38 D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. 78 D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung.
39 D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh. 79 D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức.
40 D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. 80 D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga.

Học khá nên chọn ngành nào khối D?

Đây cũng là trăn trở của nhiều bạn sĩ tử khi sắp bước vào kỳ thi THPTQG. Hầu hết các ngành học hiện nay đều có thể xét tuyển bằng các tổ hợp khối D. Vì thế, các bạn học sinh có thể thoải mái lựa chọn cho mình một ngành học yêu thích và phù hợp. Sau đây là danh sách các ngành học tham khảo thuộc khối D dành cho các bạn có học lực khá:

Khối D
Có thể theo học những ngành nào khối D với mức học lực khá?

Nhóm ngành kinh doanh và quản lý

Quản trị kinh doanh
Bất động sản
Kinh doanh quốc tế
Tài chính-Ngân hàng
Kế toán
Quản trị công nghệ truyền thông
Hệ thống thông tin quản lý
Quản trị văn phòng
Quản trị nhân lực
Marketing
Thương mại điện tử
Kinh doanh thương mại
Kinh doanh quốc tế và logistics
Quản trị tài chính ngân hàng
Quản lý kinh doanh và marketing
Quản trị tài chính kế toán
Quan hệ lao động
Quản trị – Luật
Kinh doanh thương mại
Quản trị bệnh viện
Quản lý công
Khoa học quản lý
Bảo hiểm

Nhóm ngành Khoa học sự sống

Công nghệ sinh học

Nhóm ngành nhân văn

Ngôn ngữ Anh
Quản lý văn hóa
Triết học
Văn học
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Khmer
Ngôn ngữ Hàn Quốc
Ngôn ngữ Nhật
Ngôn ngữ Italia
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Ngôn ngữ Đức
Tiếng Anh thương mại
Ngôn ngữ Pháp
Ngôn ngữ Nga
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam

Nhóm ngành kỹ thuật

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
Kỹ thuật hạt nhân
Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi
Điện tự động công nghiệp
Đóng tàu và công trình ngoài khơi
Tự động hóa hệ thống điện
Máy và tự động hóa xếp dỡ
Kỹ thuật công nghệ hóa học
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
Máy và tự động công nghiệp
Điện tự động giao thông vận tải
Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật môi trường
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh)
Điện tử viễn thông
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật mỏ
Máy tàu thủy
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
Kỹ thuật y sinh

Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật ô tô
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Robot và trí tuệ nhân tạo
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Quản lý năng lượng
Quản lý công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật hoá học
Công nghệ kỹ thuật in
Năng lượng tái tạo
Công nghệ kỹ thuật giao thông

Nhóm ngành xây dựng

Kỹ thuật xây dựng

Nhóm ngành môi trường và bảo vệ môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường
Quản lý đất đai
Bảo hộ lao động
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
Kinh tế

Nhóm ngành toán và thống kê

Toán ứng dụng

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Giáo dục Tiểu học
Giáo dục Chính trị
Sư phạm Toán học
Sư phạm Tiếng Anh
Sư phạm Lịch sử
Quản lý giáo dục
Sư phạm Ngữ văn
Sư phạm Địa lý
Sư phạm Tin học
Sư phạm Tiếng Pháp
Sư phạm công nghệ

Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản

Nuôi trồng thuỷ sản
Kinh tế nông nghiệp
Khuyến nông
Nông học
Chăn nuôi
Nông nghiệp
Khoa học cây trồng
Quản lý tài nguyên rừng
Phát triển nông thôn
Lâm học
Kinh doanh nông nghiệp
Bảo vệ thực vật
Lâm nghiệp đô thị
Phát triển nông thôn

Nhóm ngành dịch vụ vận tải

Khai thác máy tàu biển
Điều khiển tàu biển
Quản lý hàng hải
Quản lý hoạt động bay
Khai thác vận tải

Nhóm ngành sản xuất và chế biến

Công nghệ thực phẩm
Công nghệ dệt, may
Công nghệ chế biến lâm sản
Kỹ nghệ gỗ và nội thất
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Công nghệ sau thu hoạch

Nhóm ngành thú y

Thú y

Nhóm ngành khoa học tự nhiên

Khoa học môi trường
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững
Khí tượng và khí hậu học
Thuỷ văn học

Nhóm ngành báo chí và thông tin

Báo chí
Truyền thông đa phương tiện
Truyền thông doanh nghiệp
Thông tin – thư viện
Truyền thông quốc tế
Quan hệ công chúng
Lưu trữ học
Kinh doanh xuất bản phẩm
Bảo tàng học

Nhóm ngành sức khỏe

Dược học
Điều dưỡng
Y tế công cộng
Dinh dưỡng

Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng

Kỹ thuật xây dựng
Thiết kế nội thất
Quản lý xây dựng
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Quản lý công trình xây dựng
Kỹ thuật an toàn hàng hải
Xây dựng công trình thủy
Kỹ thuật cầu đường
Kiến trúc
Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
Kỹ thuật phần mềm
Công nghệ phần mềm
Khoa học máy tính
An toàn thông tin
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật dữ liệu
Khoa học dữ liệu

Nhóm ngành nghệ thuật, mỹ thuật

Thiết kế thời trang
Thiết kế đồ họa
Thiết kế công nghiệp

Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi

Quản lý nhà nước
Chính trị học
Việt Nam học
Tâm lý học
Kinh tế
Quốc tế học
Đông Nam Á học
Xã hội học
Đông phương học
Quan hệ quốc tế
Toán kinh tế
Thống kê kinh tế
Tâm lý học giáo dục
Nhật Bản học
Hàn Quốc học
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Nhóm ngành dịch vụ xã hội

Công tác xã hội
Công tác thanh thiếu niên

Nhóm ngành Pháp luật

Luật

Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị khách sạn
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Du lịch
Quản lý thể dục thể thao
Golf

Nhóm ngành an ninh – quốc phòng

Nghiệp vụ an ninh
Nghiệp vụ cảnh sát

Điểm chuẩn khối D là bao nhiêu?

Theo thông tin tìm hiểu, vì là khối D có đa dạng tổ hợp khối nên điểm chuẩn cũng được xét tuyển bởi nhiều hình thức cùng mức điểm đa dạng. Cụ thể, các cơ sở đào tạo thường áp dụng 3 hình thức xét tuyển. Đó là:

  • Phương thức xét điểm thi THPTQG: dao động từ 14 – 36.6 điểm. Mức điểm này còn tùy theo thang tính và cách tính điểm của từng trường. 
  • Phương thức xét học bạ THPT: trong khoảng từ 15 – 28 điểm.
  • Phương thức xét kết quả của bài thi đánh giá năng lực: 550 – 900 điểm.

Tuy vậy, mức điểm chuẩn hàng năm theo cả 03 phương thức này sẽ thay đổi tùy theo cơ sở đào tạo cùng chỉ tiêu số lượng đầu vào khi tuyển sinh. Do đó, thí sinh nên theo dõi những trang thông tin tuyển sinh riêng của trường để có thể nắm bắt thông tin một cách chính xác và kịp thời nhất.

Review khối D

Khối D là một trong những khối đem lại cho thí sinh nhiều cơ hội xét tuyển nhất so với các khối A, B hoặc C. Thí sinh yêu thích các môn khoa học xã hội cùng học lực khá có thể hoàn toàn lựa chọn theo đuổi ngành học mình yêu thích thông qua khối này. Chúc các bạn có kỳ thi suôn sẻ và gặt hái được kết quả tốt.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *