Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Cần Thơ (CTU) mới nhất

Đại học Cần Thơ là một trong số trường đào tạo đa ngành hàng đầu khu vực miền Nam. Là ngôi trường được rất nhiều bạn trẻ ở miền Tây lựa chọn và theo học. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Để các bạn có thể đưa ra những lựa chọn đúng đắn về ngành học phù hợp. Trong bài viết này, ReviewEdu sẽ cập nhật cho các bạn những thông tin về điểm chuẩn CTU.

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Cần Thơ (CTU)

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cần Thơ đã công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (phương thức 2) dao động từ 15 đến 26,86 điểm. Ngành Sư phạm Giáo dục công dân có điểm chuẩn trúng tuyển đại học cao nhất: 26,86 điểm; kế đến các ngành: Sư phạm Lịch sử 26,75 điểm; Sư phạm Ngữ văn 26,63 điểm… Ngược lại, các ngành có điểm chuẩn thấp nhất thuộc các nhóm ngành Nông – Lâm – Thủy sản như Nông học và Quản lý thủy sản (đều 15 điểm).

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) mới nhất

Trong số các ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà, Kinh tế Nông nghiệp và Kinh tế tài nguyên thiên nhiên biến động điểm chuẩn mạnh nhất. Điểm chuẩn hai ngành này năm nay lần lượt là 23,5 và 22,05, tăng khoảng 6 điểm so với năm ngoái.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) A01; B08; D07 21.7
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) A01; B08; D07 15
3 7220201C Ngôn ngữ Anh (CTCLC) D01; D14; D15 24
4 7340101C Quản trị kinh doanh (CTCLC) A00, A01, D07 23.2
5 7340120C Kinh doanh quốc tế (CTCLC) A00, A01, D07 24.2
6 7340201C Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) A00, A01, D07 23.1
7 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) A00, A01, D07 22.95
8 7480103C Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) A00, A01, D07 23.4
9 7480201C Công nghệ thông tin (CTCLC) A00, A01, D07 24.1
10 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) A01; B08; D07 21.5
11 7520201C Kỹ thuật điện (CTCLC) A00, A01, D07 21.25
12 7520216C Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) A00, A01, D07 22.1
13 7540101C Công nghệ thực phẩm (CTCLC) A01; B08; D07 20
14 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) A00, A01, D07 20.6
15 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C01, D01, D03 24.41
16 7140204 Giáo dục Công dân C00, C19, D14, D15 26.86
17 7140206 Giáo dục thể chất T00; T01; T06 23.5
18 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, B08, D07 26.18
19 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, D01, D07 23.25
20 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, D29 25.65
21 7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, D24 25.76
22 7140213 Sư phạm Sinh học B00, B08 24.45
23 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 26.63
24 7140218 Sư phạm Lịch Sử C00, D14, D64 26.75
25 7140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, D15, D44 26.23
26 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01, D14. D15 26.1
27 7140233 Sư phạm tiếng Pháp D01, D03, D14, D64 23.1
28 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15 25.25
29 7220201H Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) D01, D14, D15 23.5
30 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01, D03, D14, D64 21.75
31 7229001 Triết học C00, C19, D14, D15 25.1
32 7229030 Văn học C00, D01, D14, D15 24.16
33 7310101 Kinh tế A00, A01, C02, D01 24.26
34 7310201 Chính trị học C00, C19, D14, D15 25.85
35 7310301 Xã hội học A01, C00, C19, D01 26.1
36 7310630 Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch. C00, D01, D14, D15 24.63
37 7310630H Việt Nam học (Khu Hòa An) Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch. C00, D01, D14, D15 22
38 7320201 Thông tin – thư viện A01, D01, D03, D29 21.5
39 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00, A01, D01 24.8
40 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C02, D01 24.35
41 734010111 Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) A00, A01, C02, D01 23
42 7340115 Marketing A00, A01, C02, D01 25.35
43 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, C02, D01 25.1
44 7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, C02, D01 24.61
45 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C02, D01 25
46 7340301 Kế toán A00, A01, C02, D01 24.76
47 7340302 Kiểm toán A00, A01, C02, D01 24.58
48 7380101 Luật, 2 chuyên ngành: – Luật hành chính; – Luật tư pháp,  A00, C00, D01, D03 25.1
49 7380101H Luật (Khu Hòa An) Chuyên ngành Luật hành chính. A00, C00, D01, D03 22.5
50 7380107 Luật kinh tế A00, C00, D01, D03 25.85
51 7420101 Sinh học A02, B00, B03, B08 23.3
52 7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, B08, D07 23.64
53 7420203 Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, B08 21.75
54 7440112 Hóa học A00, B00, C02, D07 23.15
55 7440301 Khoa học môi trường A00; A02; B00; D07 20
56 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; A02; B00 22.85
57 7460201 Thống kê A00, A01; A02; B00 22.4
58 7480101 Khoa học máy tính A00, A01 24.4
59 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 22.85
60 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01 24.8
61 7480104 Hệ thống thông tin A00, A01 22.65
62 7480106 Kỹ thuật máy tính A00, A01 22.8
63 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01 25.16
64 7480201H Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) A00, A01 23.25
65 7480202 An toàn thông tin A00, A01 23.6
66 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, A01; B00; D07 23.95
67 7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01; D01 23.61
68 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01; D01 24.75
69 7520103 Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy; – Cơ khí ô tô. A00, A01 23.33
70 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 23.1
71 7520201 Kỹ thuật điện A00, A01; D07 22.75
72 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 22.15
73 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 23.3
74 7520309 Kỹ thuật vật liệu A00, A01; B00; D07 21.35
75 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, A01; B00; D07 20.2
76 7520401 Vật lý kỹ thuật A00, A01; A02; C01 18
77 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01; B00; D07 23.83
78 7540104 Công nghệ sau thu hoạch A00, A01, B00, D07 22
79 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản A00, A01, B00, D07 21.25
80 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02; V03 18
81 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00, A01, B00, D07 18
82 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01 22.5
83 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01 15.45
84 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01 21.6
85 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01; B08; D07 20
86 7620103 Khoa học đất, chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón. A00, B00, B08, D07 15
87 7620105 Chăn nuôi A00, A02, B00, B08 15
88 7620109 Nông học B00, B08, D07 15
89 7620110 Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng: – Nông nghiệp công nghệ cao. A02, B00, B08, D07 15
90 7620112 Bảo vệ thực vật B00, B08, D07 18.55
91 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan A00, B00, B08, D07 15
92 7620114H Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) A00, A01, C02, D01 15
93 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, C02, D01 22.35
94 7620115H Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) A00, A01, C02, D01 17
95 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, B00, B08, D07 16.75
96 7620302 Bệnh học thủy sản A00, B00, B08, D07 15
97 7620305 Quản lý thủy sản A00, B00, B08, D07 15
98 7640101 Thú y A02, B00, B08, D07 23.7
99 7720203 Hóa dược A00, B00, C02, D07 24.5
100 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C02, D01 24
101 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D07 19.8
102 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, C02, D01 22.05
103 7850103 Quản lý đất đai A00, A01, B00, D07 20.45

Dự kiến trong năm 2024, Trường Đại học Cần Thơ (CTU) sẽ có mức điểm chuẩn tăng nhẹ từ 0.5-1 điểm tùy vào từng khối ngành khác nhau. Mức điểm này sẽ phụ thuộc vào phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh của trường và phổ điểm thi chung của các thí sinh.

Đại học Cần Thơ (CTU) lấy điểm chuẩn năm 2022 từ 15 đến 27, với ngành Sư phạm Lịch sử cao nhất. Phần lớn các ngành Sư phạm tặng nhẹ so với năm 2021, từ 0,15 – 1 điểm. Riêng ngành Sư phạm Lịch sử tăng 2 điểm so với năm 2021. Với các ngành liên quan đến máy tính, điểm chuẩn tăng từ 0,25 – 1,05 điểm.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Cần Thơ (CTU)

Trường Đại học Cần Thơ (CTU) áp dụng chính sách ưu tiên điểm cho thí sinh theo khu vực và đối tượng chính sách. Theo đó, khu vực 1 (KV1) bao gồm các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi, bãi ngang ven biển, hải đảo, được cộng 0,75 điểm. Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3, được cộng 0,5 điểm. Khu vực 2 (KV2) là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, huyện ngoại thành, được cộng 0,25 điểm. Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên. Chính sách này nhằm hỗ trợ thí sinh từ các vùng khó khăn và nông thôn có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục đại học hiện đại.

Bài viết trên có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Cần Thơ không quá cao cũng không quá thấp có mức phổ điểm khá rộng. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Qua bài viết trên, mong rằng ReviewEdu sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *