Bạn phát hiện ra mình có khả năng học tốt các môn khoa học tự nhiên và cả các môn khoa học xã hội? Bạn mong muốn dùng các tổ hợp môn A02, A03, A04, A05 để tham gia thi tuyển vào các trường đại học nhưng không chắc chắn rằng các tổ hợp môn này có thể cho bạn nhiều sự lựa chọn ngành nghề hay không? Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc ấy!
Nội dung bài viết
Khối A02, A03, A04, A05 gồm những môn nào?
Các tổ hợp môn A02, A03, A04, A05 đều bao gồm các môn tự nhiên và xã hội, cụ thể như sau:
- A02: Toán học, Vật lý, Sinh học.
- A03: Toán, Vật lí, Lịch sử.
- A04: Toán, Vật lý, Địa lý
- A05: Toán học, Hóa học, Lịch sử.
Khối A02, A03, A04, A05 gồm những ngành nào?
Hiện nay, các tổ hợp từ A02 đến A05 có rất nhiều sự lựa chọn ngành nghề.
Ở tổ hợp môn A02, bạn có thể dấn thân vào các nhóm ngành sức khỏe như điều dưỡng, dược học, sư phạm sinh học, dinh dưỡng,… các nhóm ngành công nghệ kỹ thuật như công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng,…

Thi tuyển bằng tổ hợp môn A03, bạn có cơ hội thi tuyển vào ngành kiến trúc, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, tài chính – ngân hàng,…
Với tổ hợp môn A04, thí sinh được thi tuyển vào các ngành liên quan đến địa chất: địa chất học, kỹ thuật địa chất,… bên cạnh công nghệ thông tin, kế toán, sư phạm Vật lý,…
Tương tự với A02, nếu dùng tổ hợp môn A05 để thi tuyển, thí sinh có thể tham gia vào các trường đào tạo nghề điều dưỡng, dinh dưỡng và thực phẩm hay công nghệ kỹ thuật xây dựng,…
Sau đây là bảng hệ thống lại các nhóm ngành có thể học khi thi tuyển bằng khối A02, A03, A04, A05:
Nhóm ngành Sức khỏe
Ngành | Khối |
Điều dưỡng | A02, A05 |
Dược học | A02 |
Dinh dưỡng | A02, A05 |
Sinh học ứng dụng | A02 |
Công nghệ thực phẩm | A02 |
Thú y | A02 |
Chăn nuôi | A02 |
Bảo vệ thực vật | A02 |
Y khoa | A02 |
Răng – Hàm – Mặt | A02 |
Lâm sinh | A02 |
Vật lý y khoa | A02 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành | Khối |
Sư phạm Sinh học | A02 |
Sư phạm Toán học | A02 |
Sư phạm Tin học | A02 |
Sư phạm Vật lý | A02, A04 |
Sư phạm công nghệ | A02 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Ngành | Khối |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | A02 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A02, A05 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A02 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | A02 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | A02 |
Vật lý kỹ thuật | A02 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | A02 |
Kỹ thuật xây dựng | A02 |
Công nghệ thông tin | A02, A04 |
Kỹ thuật môi trường | A02 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A02 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A02, A05 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A02 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A02, A05 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A02 |
Công nghệ Thông tin và truyền thông | A02 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A03 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A04 |
Kỹ thuật điện | A02 |
Kỹ thuật địa chất | A04 |
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Ngành | Khối |
Kế toán | A02 |
Tài chính – Ngân hàng | A02, A03 |
Kinh doanh quốc tế | A04 |
Bất động sản | A04 |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Ngành | Khối |
Khoa học môi trường | A02 |
Công nghệ sinh học | A02 |
Địa chất học | A02, A04 |
Vũ trụ và Ứng dụng | A02, A04 |
Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
Ngành | Khối |
Khoa học cây trồng | A02 |
Nuôi trồng thuỷ sản | A02 |
Bảo vệ thực vật | A02 |
Nông nghiệp | A02 |
Chăn nuôi | A02 |
Lâm sinh | A02 |
Nông học | A02 |
Quản lý tài nguyên rừng | A02 |
Điểm chuẩn của các khối A02, A03, A04, A05 là bao nhiêu?
Cũng tương tự như các khối thi khác, A02, A03, A04, A05 đều có 2 phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPTQG và xét tuyển dựa trên kết quả xét học bạ. Trong đó, điểm chuẩn thấp nhất rơi vào khối A03 với điểm chuẩn dao động từ 13 – 14 điểm, điểm chuẩn hai khối A02, A04 có phần tương đồng với nhau khi điểm chuẩn đều rơi vào khoảng 14 – 25 điểm, xét theo kết quả bài thi THPTQG.
Khối | Xét điểm THPTQG | Xét học bạ |
A02 | 14 – 25 điểm | 18 – 20 điểm
Các TCP (tiêu chí phụ):
|
A03 | 13 – 14 điểm | 15 – 18 điểm
Các TCP:
|
A04 | 14 – 25 điểm | 15 điểm |
A05 | 13 – 20 điểm | Không xét tuyển bằng hình thức trên. |
Những trường nào đào tạo khối A02, A03, A04, A05?
Được biết, hiện nay, có rất nhiều cơ sở đào tạo bậc cử nhân đã và đang giảng dạy các trường đào tạo khối A02, A03, A04, A05. Cụ thể như sau:
Đối với khối A02
Trường | Khối |
Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội | A02 |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội | A02 |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | A02, A04 |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | A02 |
Đại học Nam Cần Thơ | A02 |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | A02, A04, A03 |
Đại học Buôn Ma Thuột | A02 |
Đại Học Phenikaa | A02 |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | A02 |
Đại Học Công Nghệ Đông Á | A02 |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế | A02 |
Đại Học Y Tế Công Cộng | A02 |
Đại Học Công Nghệ Đông Á | A02 |
Đại Học Tây Đô | A02 |
Đại Học Quy Nhơn | A02 |
Đối với khối A03
Trường | Khối |
Đại Học Quang Trung | A03 |
Đại Học Nguyễn Trãi | A03 |
Đại Học Gia Định | A03 |
Đối với khối A04
Trường | Khối |
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum | A04 |
Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu | A04 |
Đại Học Mỏ Địa Chất | A04 |
Đại Học Thái Bình Dương | A04 |
Đối với khối A05
Trường | Khối |
Đại học Thành Đông | A05 |
Kết luận
Bởi vì các khối kể trên đều không phải là các khối ngành quá hiếm thí sinh theo đuổi, vậy nên, lựa chọn các khối học này, các bạn thí sinh vẫn được đảm bảo có phong phú sự lựa chọn ngành nghề. Do đó, hãy đừng lo ngại nếu bạn vẫn loay hoay trong việc chọn ngành, chọn nghề nếu lựa chọn xét tuyển bằng các tổ hợp môn A02, A03, A04, A05 nhé! Chúc bạn thành công trong công việc và cuộc sống.