Đại học Đồng Tháp là ngôi trường đại học hệ công lập, tọa lạc tại tỉnh Đồng Tháp, đào tạo đa ngành học. Ngôi trường này đã trở thành ước mơ của nhiều bạn trẻ. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Đồng Tháp là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu khám phá mức điểm chuẩn đầu vào của ngôi trường DTHU qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Đồng Tháap (tên viết tắt: DTHU hay Dong Thap University)
- Địa chỉ: số 783 đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- Website: https://www.dthu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dongthapuni/
- Mã tuyển sinh: SPD
- Email tuyển sinh: Dhdt@dthu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0277 388 1518
Mục tiêu phát triển
Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao động có đạo đức, chuyên môn khoa học kỹ thuật cho khu vực ĐBSCL nói riêng và trong, ngoài nước nói chung. Đại học Đồng Tháp mong muốn trong tương lai không xa sẽ xây dựng được thương hiệu “DThU” có chỗ đứng vững mạnh trong ngành giáo dục.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, nhà trường đã cải thiện về cơ sở vật chất so với trước kia. Có tổng 14 phòng thí nghiệm, 20 phòng thực hành và hơn 80 phòng học với trang thiết bị hiện đại. Ngoài ra thư viện được trang bị nhiều tài liệu nghiên cứu cũng như đủ hệ thống máy tính, wifi, tạo điều kiện cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Đồng Tháp (DTHU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Đồng Tháp sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Đồng Tháp (DTHU) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2023 đã được công bố ngày 22/8
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M00, M05, C19, C20 | 23.23 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C01, C03, C04, D01 | 23.28 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00, C19, D01, D14 | 26.51 |
4 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00, C19, D01, D14 | 25.8 |
5 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00, T05, T06, T07 | 25.66 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học
-Chương trình đại trà -Chương trình bằng Tiếng Anh |
A00, A01, A02, A04, D90 | 24.17 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 19 | |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật Lý | 23.98 | |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, A06, D90 | 24.45 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02, B00, D08, B02, D90 | 23.2 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00, C19; D14, D15 | 26.4 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, C19, D14, D09 | 27.4 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00, C04, D10, A07 | 25.57 |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00, N01 | 18 |
15 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H00, H07 | 18 |
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01,D14, D15, D13 | 23.79 |
17 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A01; A02; A04; D90 | 19 |
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00; D90 | 19 |
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | C00; D14; D15; A07 | 20.25 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh – Biên-phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch | D01, D14, D15, D13 | 18 |
21 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Trung – Anh | C00; D01; D14; D15 | 18 |
22 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông) | C00; C19; C20; D14 | 15 |
23 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; C19; D01 | 15 |
24 | 7310501 | Địa lý học (Địa lý du lịch) | A07; C00; D14; D15 | 15 |
25 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn) | C00; C19; C20; D01 | 15 |
26 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; D10 | 15 |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 15 | |
28 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15 | |
29 | 7340301 | Kế toán | 15 | |
30 | 7340403 | Quản lý công | A00; A01; C15; D01 | 15 |
31 | 7380101 | Luật | A00; C00; C14; D01 | 15.5 |
32 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | A00; A02; B00; D08 | 15 |
33 | 7440301 | Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường) | A00; B00; D07; D08 | 15 |
34 | 7480101 | Khoa học Máy tính(Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh) | A00; A01; A02; A04; D90 | 15 |
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 16 | |
36 | 7620109 | Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản) | A00; B00; D07; D08 | 15 |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 15 | |
38 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C19; C20; D14 | 15 |
39 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D07; D08 | 15 |
40 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 15 |
41 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | M00, M05; C19; C20 | 23 |
Điểm xét học bạ
Mức điểm đầu theo phương án tuyển sinh của trường bằng phương thức xét học bạ năm 2023 như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M00, M05, C19, C20 | 24 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C01, C03, C04, D01 | 25.4 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00, C19, D01, D14 | 26.51 |
4 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00, C19, D01, D14 | 25.25 |
5 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00, T05, T06, T07 | 24 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học
-Chương trình đại trà -Chương trình bằng Tiếng Anh |
A00, A01, A02, A04, D90 | 28.65 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 24 | |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật Lý | 28.01 | |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, A06, D90 | 28.37 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02, B00, D08, B02, D90 | 27.4 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00, C19; D14, D15 | 27.1 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, C19, D14, D09 | 27.5 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00, C04, D10, A07 | 26.8 |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00, N01 | 22 |
15 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H00, H07 | 22 |
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01,D14, D15, D13 | 26.8 |
17 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A01; A02; A04; D90 | 24 |
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00; D90 | 24 |
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | C00; D14; D15; A07 | 24 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh – Biên-phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch | D01, D14, D15, D13 | 19 |
21 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Trung – Anh | C00; D01; D14; D15 | 24 |
22 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông) | C00; C19; C20; D14 | 19 |
23 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; C19; D01 | 19 |
24 | 7310501 | Địa lý học (Địa lý du lịch) | A07; C00; D14; D15 | 19 |
25 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn) | C00; C19; C20; D01 | 19 |
26 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; D10 | 19 |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 19 | |
28 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 19 | |
29 | 7340301 | Kế toán | 19 | |
30 | 7340403 | Quản lý công | A00; A01; C15; D01 | 19 |
31 | 7380101 | Luật | A00; C00; C14; D01 | 23.2 |
32 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | A00; A02; B00; D08 | 19 |
33 | 7440301 | Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường) | A00; B00; D07; D08 | 19 |
34 | 7480101 | Khoa học Máy tính(Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh) | A00; A01; A02; A04; D90 | 19 |
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 22 | |
36 | 7620109 | Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản) | A00; B00; D07; D08 | 19 |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 19 | |
38 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C19; C20; D14 | 19 |
39 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D07; D08 | 19 |
40 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 19 |
41 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | M00, M05; C19; C20 | 19 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
STT |
Mã ngành | Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 701 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 701 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | |
4 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 701 |
5 | 7140206 | Giáo dục thể chất | Không xét |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học
-Chương trình đại trà -Chương trình bằng Tiếng Anh |
800 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 701 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật Lý | 701 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 770 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 701 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | 701 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 701 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 701 |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | Không xét |
15 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | Không xét |
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 701 |
17 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 701 |
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 701 |
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 701 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh – Biên-phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch | 615 |
21 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Trung – Anh | 615 |
22 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông) | 615 |
23 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 615 |
24 | 7310501 | Địa lý học (Địa lý du lịch) | 615 |
25 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn) | 615 |
26 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 615 |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 615 |
28 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 615 |
29 | 7340301 | Kế toán | 615 |
30 | 7340403 | Quản lý công | 615 |
31 | 7380101 | Luật | 615 |
32 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 615 |
33 | 7440301 | Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường) | 615 |
34 | 7480101 | Khoa học Máy tính(Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh) | 615 |
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 615 |
36 | 7620109 | Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản) | 615 |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 615 |
38 | 7760101 | Công tác xã hội | 615 |
39 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 615 |
40 | 7850103 | Quản lý đất đai | 615 |
41 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | 615 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Đồng Tháp (DTHU) năm 2022 – 2023
Điểm thi THPT Quốc gia
Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2022, trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào như sau:
Điểm xét học bạ
Điểm chuẩn bằng phương thức xét học bạ năm 2022:
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7760101 | Công tác xã hội | 615 |
7140205 | Giáo dục chính trị | 701 |
7140201 | Giáo dục mầm non | Không xét |
7140206 | Giáo dục thể chất | Không xét |
7140202 | Giáo dục tiểu học | 701 |
7340301 | Kế toán | 615 |
7480101 | Khoa học máy tính | 615 |
7440301 | Khoa học môi trường | 615 |
7220201 | Ngôn ngữ anh – Biên – phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch | 615 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 615 |
7620109 | Nông học | 615 |
7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 615 |
7850103 | Quản lý đất đai | 615 |
7229042 | Quản lý văn hoá | 615 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 615 |
7140221 | Sư phạm âm nhạc | Không xét |
7140246 | Sư phạm công nghệ | 701 |
7140219 | Sư phạm địa lý | 701 |
7140212 | Sư phạm hoá học | 701 |
7140207 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 701 |
7140218 | Sư phạm lịch sử | 701 |
7140249 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 701 |
7140222 | Sư phạm mỹ thuật | Không xét |
7140217 | Sư phạm ngữ văn | 701 |
7140213 | Sư phạm sinh học | 701 |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 701 |
7140210 | Sư phạm tin học | 701 |
7140209 | Sư phạm toán học | 701 |
7140211 | Sư phạm vật lý | 701 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | 615 |
7310630 | Việt Nam học | 615 |
51140201 | Giáo dục mầm non – Cao đẳng | Không xét |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Đồng Tháp (DTHU) năm 2021 – 2022
Điểm thi THPT Quốc gia
Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2021 được quy định như sau:
Điểm xét học bạ
Điểm chuẩn bằng phương thức xét học bạ năm 2021
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7760101 | Công tác xã hội | 615 |
7140205 | Giáo dục chính trị | 701 |
7140201 | Giáo dục mầm non | 701 |
7140206 | Giáo dục thể chất | 701 |
7140202 | Giáo dục tiểu học | 715 |
7340301 | Kế toán | 650 |
7480101 | Khoa học máy tính | 650 |
7440301 | Khoa học môi trường | 615 |
7220201 | Ngôn ngữ anh | 650 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 650 |
7620109 | Nông học | 615 |
7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 615 |
7850103 | Quản lý đất đai | 615 |
7229042 | Quản lý văn hoá | 615 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 650 |
7140221 | Sư phạm âm nhạc | 701 |
7140246 | Sư phạm công nghệ | 701 |
7140219 | Sư phạm địa lý | 701 |
7140212 | Sư phạm hoá học | 701 |
7140218 | Sư phạm lịch sử | 701 |
7140222 | Sư phạm mỹ thuật | 701 |
7140217 | Sư phạm ngữ văn | 715 |
7140213 | Sư phạm sinh học | 701 |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 715 |
7140210 | Sư phạm tin học | 701 |
7140209 | Sư phạm toán học | 715 |
7140211 | Sư phạm vật lý | 701 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | 615 |
7310630 | Việt Nam học | 615 |
51140201 | Giáo dục mầm non – Cao đẳng | 615 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Đồng Tháp (DTHU) như thế nào?
Trường đã quy định mức điểm cộng ưu tiên tuyển sinh đối với từng đối tượng và khu vực như sau:
Đối tượng cộng điểm ưu tiên theo khu vực
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Điểm cộng |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
+0.75 điểm |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; | +0.5 điểm |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). | +0.25 điểm |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. | Không có điểm ưu tiên |
Đối tượng cộng điểm ưu tiên theo đối tượng
Đối tượng |
Mô tả đối tượng và điều kiện |
Điểm cộng |
Nhóm UT1 | ||
01 | Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. | +2 điểm |
02 | Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. | |
03 | – Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; – Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; – Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
|
04 | – Thân nhân liệt sĩ;
– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; – Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; – Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; – Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
|
Nhóm UT2 | ||
05 | – Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; – Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
+1 điểm |
06 | – Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; – Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
|
07 | – Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
– Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; – Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; – Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Cách tính điểm của Trường Đại học Đồng Tháp (DTHU) như thế nào?
Theo phương thức thi THPTQG
Các ngành không có môn năng khiếu
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có).
Các ngành có môn năng khiếu
Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục Thể chất
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2) + điểm ưu tiên (nếu có) x ⅔
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật
ĐXT = Điểm môn 1 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x ⅓
Theo phương thức xét học bạ
Các ngành không có môn năng khiếu
Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Các ngành có môn năng khiếu
Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục Thể chất |
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: |
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng). | Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng). |
Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục Thể chất |
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: |
Điểm xét tuyển = ( Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 2) + Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng). | Điểm xét tuyển = Điểm Trung bình cả năm lớp 12 + Điểm NK1+ Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng). |
Theo phương thức đánh giá năng lực
Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Kết luận
Dựa vào mức điểm chuẩn và các ngành học mà Đại học Đồng Tháp mang lại, hy vọng các bạn sĩ tử sẽ chọn được nguyện vọng phù hợp với năng lực của bản thân. Mức điểm chuẩn được đánh giá là không quá cao, phù hợp với năng lực của các bạn học sinh từng năm. Chúc các bạn gặp nhiều may mắn trong mùa tuyển sinh.
Xem thêm: