Chắc hẳn tiếng vang của Đại học Cần Thơ đủ lớn để thu hút sự quan tâm của các bậc phụ huynh cũng như các bạn thí sinh. Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường có chất lượng đào tạo đạt chuẩn Quốc tế của hệ thống Đại học ASEAN. Vậy học phí Trường Đại học Cần Thơ (CTU) là bao nhiêu? Năm nay trường có những chương trình học bổng, ưu đãi học phí nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin học phí UKH thay đổi theo từng năm. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin về Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
- Tên trường: Đại học Cần Thơ (Tên viết tắt: CTU – Can Tho University)
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Website: https://www.ctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email tuyển sinh: dhct@ctu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3832.663
Mục tiêu phát triển
Đại học Cần Thơ phấn đấu phát triển trở thành ngôi trường mạnh về chất lượng đào tạo được công nhận trong nước cũng như trong khu vực và thế giới. Mục tiêu giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực tài hoa, có tri thức, trách nhiệm cho Tổ quốc.
Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn: Trường Đại học Cần Thơ sẽ trở thành một trong những trường hàng đầu về chất lượng của Việt Nam và nằm trong nhóm các trường mạnh về đào tạo, nghiên cứu khoa học trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương vào năm 2025.
Sứ mệnh: Sứ mệnh của Trường Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ hàng đầu của quốc gia đóng góp hữu hiệu vào sự nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và phát triển khoa học phục vụ phát triển kinh tế – xã hội vùng và quốc gia. Trường Đại học Cần Thơ là nhân tố động lực có ảnh hưởng quyết định cho sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Cần Thơ chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.
Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Mức học phí Đại học Cần Thơ 1 năm bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký học trong từng học kỳ và mức học phí này sẽ tăng phụ thuộc vào từng năm và từng ngành. Cụ thể năm học 2023-2024, học phí tăng 10-15% so với năm học trước đó đối với tất cả các ngành đào tạo.
Chương trình tiên tiến và CLC
Học phí Đại Học Cần Thơ vào học năm học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/năm học, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học.
Chương trình chính quy đại trà
Trong năm học 2023-2024, học phí Đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành.
Bảng học phí Đại học Cần Thơ bình quân năm học 2023-2024 từng ngành dự kiến như sau:
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành tuyển sinh |
Học phí năm học 2023-2024 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học (*) | 16,920,000 |
7140204 | Giáo dục Công dân (*) | 16,920,000 |
7140206 | Giáo dục Thể chất (*) | 16,920,000 |
7140209 | Sư phạm Toán học (*) | 16,920,000 |
7140210 | Sư phạm Tin học (*) | 16,920,000 |
7140211 | Sư phạm Vật lý (*) | 16,920,000 |
7140212 | Sư phạm Hóa học (*) | 16,920,000 |
7140213 | Sư phạm Sinh học (*) | 16,920,000 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn (*) | 16,920,000 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử (*) | 16,920,000 |
7140219 | Sư phạm Địa lý (*) | 16,920,000 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 16,920,000 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp (*) | 16,920,000 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 17,430,000 |
7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7340115 | Marketing | 17,430,000 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 17,430,000 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 17,430,000 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 17,430,000 |
7340301 | Kế toán | 17,430,000 |
7340302 | Kiểm toán | 17,430,000 |
7380107 | Luật kinh tế | |
7380101 | Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính – Luật tư pháp |
17,430,000 |
7380101H | Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7420101 | Sinh học | 17,915,000 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 17,915,000 |
7420203 | Sinh học ứng dụng | 17,915,000 |
7440112 | Hóa học | 17,915,000 |
7440301 | Khoa học môi trường | 17,915,000 |
7460112 | Toán ứng dụng | 19,266,000 |
7460201 | Thống kê | 19,266,000 |
7480101 | Khoa học máy tính | 19,266,000 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19,266,000 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 19,266,000 |
7480104 | Hệ thống thông tin | 19,266,000 |
7480106 | Kỹ thuật máy tính | 19,266,000 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 19,266,000 |
7480201H | Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An | 19,266,000 |
7480202 | An toàn thông tin | 19,266,000 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 19,266,000 |
7510601 | Quản lý công nghiệp | 19,266,000 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 19,266,000 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy; – Cơ khí ô tô. |
19,266,000 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 19,266,000 |
7520201 | Kỹ thuật điện | 19,266,000 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 19,266,000 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 19,266,000 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 19,266,000 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | 19,266,000 |
7520401 | Vật lý kỹ thuật | 19,266,000 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 19,266,000 |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 19,266,000 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 19,266,000 |
7580101 | Kiến trúc | |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 19,266,000 |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 19,266,000 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 19,266,000 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 19,266,000 |
7620103 | Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 19,266,000 |
7620105 | Chăn nuôi | 19,266,000 |
7620109 | Nông học | 19,266,000 |
7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng; – Nông nghiệp công nghệ cao. |
19,266,000 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | 19,266,000 |
7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 19,266,000 |
7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 17,430,000 |
7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 19,266,000 |
7620302 | Bệnh học thủy sản | 19,266,000 |
7620305 | Quản lý thủy sản | 19,266,000 |
7640101 | Thú y | 19,266,000 |
7720203 | Hóa dược | 20,745,000 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh; – Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh. |
17,430,000 |
7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 17,430,000 |
7229001 | Triết học | 17,430,000 |
7229030 | Văn học | 17,430,000 |
7310101 | Kinh tế | 17,430,000 |
7310201 | Chính trị học | 17,430,000 |
7310301 | Xã hội học | 17,430,000 |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) | 17,430,000 |
7310630H | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 17,430,000 |
7320201 | Thông tin – thư viện | 17,430,000 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17,430,000 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 17,430,000 |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 17,430,000 |
7850103 | Quản lý đất đai | 17,430,000 |
Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Mức học phí chi tiết cho từng khối ngành như bảng dưới:
Khối ngành |
Mức học phí (đồng/tín chỉ) |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 383.000 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 383.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên | 411.000 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 448.000 |
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác | 630.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 352.000 |
Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Học phí CTU được tính theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký theo chương trình học của Nhà trường.
- Đối với các ngành sư phạm, sinh viên sẽ được miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước.
- Các ngành còn lại mức học phí dao động từ 9.8 triệu/kỳ đến 11.700.000/năm học.
- Đối với chương trình tiên tiến, mức học phí sẽ được nhân 2.2 lần so với chương trình học đại trà.
- Mức học phí chương trình học chất lượng cao sẽ được cố định 30.000.000/năm.
Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) như thế nào?
Hình thức 1: Miễn phí Thanh toán qua các kênh ngân hàng điện tử của Agribank.
Hình thức 2: Miễn phí Đóng học phí tại máy ATM của Agribank bằng thẻ ATM của Agribank.
Hình thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng.
Hình thức 4: Bằng tiền mặt tại Agribank.
Hình thức 5: Nộp học phí bằng tiền mặt tại Phòng Tài Chính.
Thủ tục nộp học phí của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) bao gồm những gì?
Thanh toán qua các kênh ngân hàng điện tử của Agribank
- Đăng ký sử dụng ứng dụng Agribank E-Mobile Banking hoặc Agribank Internet Banking tại bất kỳ điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc.
- Sau khi đăng ký thành công, thực hiện:
Ứng dụng Agribank E-Mobile Banking trên điện thoại thông minh, máy tính bảng:
- Bước 1: Đăng nhập ứng dụng.
- Bước 2: chọn Thanh Toán Học Phí.
- Bước 3: chọn Trường Đại học Cần Thơ; nhập mã số sinh viên, chọn Tiếp Tục.
- Bước 4: nhập mã xác nhận giao dịch thanh toán hóa đơn (nhận được qua tin nhắn SMS), chọn Tiếp Tục.
Agribank Internet Banking:
- Bước 1: Đăng nhập vào trang web: https://ibank.agribank.com.vn.
- Bước 2: Nhập tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, mã xác thực.
- Bước 3: chọn Giao Dịch.
- Bước 4: chọn Thanh Toán.
- Bước 5: chọn loại dịch vụ thanh toán là Thu Học Phí, bấm Chọn.
- Bước 6: chọn nhà cung cấp dịch vụ là Đại Học Cần Thơ, nhập mã tra cứu là mã số sinh viên, chọn Tiếp Tục.
- Bước 7: kiểm tra lại thông tin, chọn hình thức nhận mã xác nhận (thông thường là qua SMS), chọn Tiếp Tục.
- Bước 8: nhập mã OTP (nhận được qua tin nhắn SMS), chọn Thanh Toán.
Đóng học phí tại máy ATM của Agribank bằng thẻ ATM của Agribank
Phí dịch vụ ngân hàng: Sinh viên không phải chịu phí dịch vụ ngân hàng.
Thời gian đóng: Sinh viên có thể đóng vào bất cứ giờ nào trong ngày, kể cả ngày thứ bảy, chủ nhật.
Chuyển khoản từ ngân hàng
Trường hợp sinh viên có mở tài khoản (bất cứ ngân hàng nào):
Làm giấy đề nghị chuyển vào tài khoản (mẫu do ngân hàng nơi mở tài khoản cung cấp), đề nghị chuyển vào tài khoản:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ.
- Số tài khoản: 1800201003948.
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ.
Chuyển giấy đề nghị cho nhân viên giao dịch, nhân viên giao dịch sẽ trích số tiền trên tài khoản của sinh viên chuyển vào tài khoản của Trường Đại học Cần Thơ.
Trường hợp sinh viên không có mở tài khoản:
Làm giấy đề nghị chuyển vào tài khoản (mẫu do ngân hàng nơi mở tài khoản cung cấp), đề nghị chuyển vào tài khoản:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ.
- Số tài khoản: 1800201003948.
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ.
Nộp tiền cho nhân viên giao dịch. Hình thức này sinh viên phải chịu phí dịch vụ chuyển khoản. Đối với hình thức này sinh viên cần ghi thêm Mã số sinh viên trên nội dung chuyển khoản.
Thanh toán bằng tiền mặt tại Agribank
Sinh viên nộp giấy Kết quả đăng ký học phần cho bộ phận thu ngân của ngân hàng, đóng tiền.
Sau khi đóng tiền, sinh viên sẽ nhận lại Giấy Kết quả đăng ký học phần có xác nhận đã thu tiền của Ngân hàng.
Nơi đóng tiền: tất cả các đơn vị trực thuộc của Agribank trên toàn quốc
Nộp học phí bằng tiền mặt tại Phòng Tài Chính
Hình thức này chỉ áp dụng đối với các trường hợp sinh viên có sự điều chỉnh học phần hoặc các trường hợp điều chỉnh khác làm thay đổi số tiền học phí phải đóng (đã được xác định trên giấy Kết quả đăng ký học phần chính thức) thì liên hệ đóng học phí bằng tiền mặt tại Phòng Tài chính.
Trường Đại học Cần Thơ (CTU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?
Sau thời hạn đóng học phí mà nhà trường, quy định sinh viên nào chưa nộp học phí, lệ phí sẽ không được tham gia thi kết thúc học phần, bị hạ một bậc điểm rèn luyện trong học kỳ tương ứng.
Quy trình thủ tục hoàn trả học phí của Trường Đại học Cần Thơ (CTU) bao gồm những gì?
Bước 1: Thời gian cập nhật thông tin đến hết ngày 15/11/2023
- Đối với học viên, sinh viên đã tốt nghiệp, chưa nhận tiền thừa ở HK1 2022-2023 (nếu có) nhưng tài khoản học viên, sinh viên bị khóa thì cập nhật thông tin cá nhân (chính xác) theo link: https://tinyurl.com/mr3bcnnt.
- Đối với sinh viên đã được hoàn trả đợt 1, nếu còn tiền thừa của HK1 2022-2023 thì sẽ được hoàn trả vào tài khoản cá nhân ở đợt 1 (không cần bổ sung thông tin tài khoản)
- Đối với học viên, sinh viên đang xét tốt nghiệp thì cập nhật thông tin trên hệ thống của Trường: Sinh viên đăng nhập vào hệ thống quản lý (https://gldiem.ctu.edu.vn), mục Thông tin sinh viên/Cập nhật thông tin… nhập các thông tin gồm: số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, tên ngân hàng, số tài khoản của 01 trong 05 ngân hàng: AgriBank, SacomBank, HDBank, VietcomBank, BIDV (số tài khoản hợp lệ là số tài khoản của cá nhân học viên – sinh viên, không chấp nhận số tài khoản mượn của người khác).
Bước 2: Ngân hàng kiểm tra tính chính xác thông tin cá nhân đã nhập ở bước 1 để làm cơ sở chuyển tiền vào tài khoản. Cá nhân cung cấp sai thông tin thì cập nhật lại lần sau.
Bước 3: Phòng Tài Chính sẽ làm thủ tục chuyển tiền vào tài khoản cho những học viên, sinh viên có số tài khoản hợp lệ.
Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Cần Thơ (CTU) như thế nào?
Nhà trường đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên theo học như:
Miễn học phí
Các đối tượng được miễn học phí như sau:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
- Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
- Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Giảm 70% học phí
Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Kết luận
Trên đây, Reviewedu đã tổng hợp thông tin về mức học phí của trường Đại học Cần Thơ trong những năm gần đây. Hy vọng, thông tin trên sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc cũng như quý vị phụ huynh. Chúc các sĩ tử một mùa thi đại học thành công!
Xem thêm:
dạ cho e hỏi nếu ra trường ngành cntt thì cần bao nhiêu tín chỉ để ra trường ạ
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên chương trình đại trà sẽ phải đóng từ 11.000.000 – 14.000.000 VNĐ/năm học.
Học phí năm 2023 của trường này có giảm không?
Cho em hỏi trường tuyển sinh những ngành nào vậy?
Em có thể tham khảo tại bài viết review về trường hay bài điểm chuẩn của trường em nhé
Thầy cô cho em hỏi trường mình có mấy phương thức tuyển sinh vậy ạ?
Ngòai phương thức tuyển sinh bằng hình thức thi đại học thì trường còn phương thức xét học bạ