Điểm chuẩn 2024 Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Tất Thành là trường đại học định hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về mức điểm chuẩn NTTU để có cái nhìn tổng quan nhất nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) 

Theo điểm chuẩn năm 2024 mà Trường ĐH Nguyễn Tất Thành công bố, đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 dao động từ 15 đến 23 điểm tùy ngành học. Trong đó điểm cao nhất là Y đa khoa với 23 điểm. Tiếp đó, Răng – Hàm – Mặt là 22.5 điểm; Y học cổ truyền và Dược học có cùng mức điểm là 21 điểm. Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y học dự phòng, có mức điểm là 19 điểm. Các ngành học còn lại có mức điểm chuẩn là 15 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành
Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2024

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là một trong những trường đại học có mức điểm chuẩn tương đối ổn định trong những năm gần đây. Vào năm 2023, điểm chuẩn của trường dao động từ 15 đến 23 điểm, được đánh giá ở mức trung bình so với các trường đại học khác tại Việt Nam.

Cùng với các năm học trước đó, năm 2022 điểm chuẩn dao động từ 15 đến 25 điểm, trong khi năm 2021 là 15 đến 24 điểm. Đáng chú ý là, ngành Y khoa luôn giữ vị trí dẫn đầu với mức điểm chuẩn cao nhất trong suốt các năm.

Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) mới nhất

Điểm chuẩn trường ĐH Nguyễn Tất Thành năm 2023 đã được công bố như sau: 

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Xét điểm thi THPT 

Xét điểm học 

7720101 Y khoa B00 23 8.3 
7720201 Dược học A00, A01, B00, D07 21 8
7720110 Y học dự phòng  B00 19 6.5 
7720301 Điều dưỡng A00, A01, B00, D07 19 6.5 
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00, B00, D07, D08 19 6.5 
7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, D07, D08 15
7510401 Công nghệ kỹ thuật Hóa học A00, A01, B00, D07 15 6
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, D07 15 6
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường  A00, A01, B00, D07 15 6
7580201 Kỹ thuật xây dựng  A00, A01, D01, D07 15 6
7510301 Kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, D07 15 6
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  A00, A01, D01, D07 15 6
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, D07 15 6.3
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 15 6
7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 15 6
7340201 Tài chính – ngân hàng  A00, A01, D01, D07 15 6
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 15 6.3
7810201 Quản trị khách sạn  A00, A01, C00, D01 15 6
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, A01, C00, D01 15 6
7220201 Ngôn ngữ Anh C00, D01, D14, D15 15 6
7310630 Việt Nam học C00, D01, D14, D15 15 6
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, D01, D14, D15 15 6
7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; H00; H01 15 6
7340404 Quản trị nhân lực A00, A01, D01, D07 15 6
7380107 Luật Kinh tế A00, A01, C00, D01 15
7580101 Kiến trúc V00; V01; H00; H01 15 6
7210205 Thanh nhạc  N01 15 6
7210208 Piano N00 15 6
7580108 Thiết kế nội thất  V00; V01; H00; H01 15 6
7210235 Đạo diện điện ảnh – Truyền hình N05 15 6
7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp A00, A01, D01, D07 15 6
7520212 Kỹ thuật y sinh A00, A01, A02, B00 15 6
7520403 Vật lý y khoa A00, A01, A02, B00 15 6
7310608 Đông Phương học C00, D01, D14, D15 15 6
7320108 Quan hệ công chúng A01, C00, D01, D14 15 6
7310401 Tâm lý học B00, C00, D01, D14 15 6
7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng   A00, A01, D01, D07 15 6
7340122 Thương mại điện tử  A00, A01, D01, D07 15 6
7340115 Marketing A00, A01, D01, D07 15 6
7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam C00, D01, D14, D15 15 6
7810103 Du lịch C00, D01, D14, D15 15 6
7320104 Truyền thông đa phương tiện C00, D01, D14, D15 15 6
7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình N05 15 6
7210236 Quay phim N05 15 6
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, D07 15 6
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01, D01, D07 15 6
7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D07 15 6
7310206 Quan hệ quốc tế A01; D01; D14; D15 15 6
7140201 Giáo dục mầm non M00; M07; M01; M09 20

Dựa vào đề án tuyển sinh năm học này, điểm chuẩn Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) năm tới dự kiến sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) như thế nào?

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) áp dụng cách tính điểm xét tuyển (ĐXT) khá đa dạng. Cụ thể, ĐXT được tính bằng cách lấy trung bình của 3 học kỳ lớp 12 (ĐTB1, ĐTB2, ĐTB3) hoặc lấy điểm tổng kết cuối năm lớp 12 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) chia cho 3.

Đối với các ngành năng khiếu, NTTU sẽ kết hợp xét kết quả học bạ THPT và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu hoặc xét kết quả thi môn năng khiếu từ các trường đại học khác có tổ chức thi năng khiếu. Ngoài ra, trường cũng quy định thí sinh phải đạt hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.

Nhìn chung, cách tính điểm của NTTU được đánh giá là đa dạng và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng thí sinh. Điều này góp phần thu hút nhiều thí sinh lựa chọn trường trong kỳ tuyển sinh.

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Reviewedu chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *