Đại học Ngoại Thương được xem là một trong những trường đại học hàng đầu, chuyên đào tạo sinh viên có mong muốn theo đuổi các ngành kinh tế. Năm học 2024 – 2025, trường tiếp tục khẳng định vị thế của mình. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm nay là bao nhiêu? Mức điểm chuẩn có tăng so với năm trước không? Hãy cùng Review Edu tìm hiểu nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU)
Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương FTU năm 2024 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp như sau:
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2023 dao động trong khoảng 26.2 – 28.5 điểm, được đánh giá là mức cao so với nhiều trường đại học khác. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc ghi nhận mức điểm cao nhất.
Xu hướng này tiếp tục được duy trì trong những năm gần đây. Cụ thể, năm 2022 điểm chuẩn thấp nhất là 27.5 điểm, trong khi năm 2021 nằm trong khoảng 26 – 28 điểm. Điều này phản ánh uy tín và chất lượng đào tạo ổn định của Trường Đại học Ngoại Thương, đồng thời cũng thể hiện sự cạnh tranh gay gắt để được trúng tuyển vào ngôi trường này.
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2023 như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Tại cơ sở Hà Nội |
|||
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.7 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.7
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01 | A00 27.7
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7380101 | Luật | A00; A01; D01; D07 | A00: 26.9
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D05; D06 | A00: 28.3
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07; D03 | A00: 28
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.45
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.45
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.5
Ngoại ngữ nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | D01: 28.5
Ngoại ngữ nhân hệ số 2 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | D01: 26.8
Ngoại ngữ nhân hệ số 2 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03; D01 | D01: 26.2
Ngoại ngữ nhân hệ số 2 |
7340101 | Quản trị kinh doanh (CS TPHCM) | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.6
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7340301 | Kế toán (CS TPHCM) | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.8
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
7340201 | Tài chính ngân hàng (CS TPHCM) | A00; A01; D01; D07 | A00: 27.8
Các tổ hợp còn lại chênh lệch giảm 0,5 |
Dựa vào đề án tuyển sinh năm học này, điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) năm tới dự kiến sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Cách tính điểm của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU)
Trường Đại học Ngoại Thương (FTU) áp dụng công thức tính điểm xét tuyển khá đa dạng và toàn diện. Cụ thể, điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm trung bình của 3 môn thi tốt nghiệp THPT (Toán, Văn, Ngoại ngữ), trong đó điểm Ngoại ngữ được nhân hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30. Ngoài ra, thí sinh còn được cộng thêm điểm ưu tiên dành cho khu vực, đối tượng chính sách (nếu có).
Cách tính điểm này nhằm đánh giá toàn diện năng lực của thí sinh, không chỉ dựa trên kết quả thi tốt nghiệp mà còn đánh giá cả yếu tố ngoại ngữ và các ưu tiên chính sách. Điều này thể hiện sự công bằng và tính cạnh tranh cao trong quá trình xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại Thương.
Với mức điểm chuẩn cao ổn định của Trường Đại học Ngoại Thương (FTU), thí sinh cần nỗ lực không ngừng để đạt được kết quả tốt. Tuy nhiên, các bạn không nên quá lo lắng nếu chưa đủ điểm. Hãy tiếp tục cố gắng, đặc biệt rèn luyện kỹ năng ngoại ngữ – tiêu chí quan trọng trong tuyển sinh của Trường. Với quyết tâm, các bạn hoàn toàn có thể thực hiện ước mơ trở thành sinh viên Đại học Ngoại Thương. Review Edu chúc các bạn thành công!
Xem thêm: