Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Văn Lang (VLU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Văn Lang

Đại học Văn Lang là một trường ngoài công lập đào tạo đa ngành theo hướng ứng dụng. Ngôi trường được mệnh danh là một trong những ngôi trường dân lập tốt nhất tại TP. HCM với vốn đầu tư lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Vậy mức điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Lang (VLU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Nếu bạn đang tò mò về mức điểm chuẩn Đại học Văn Lang (VLU) trong năm học mới, hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Văn Lang (VLU)

Mới đây, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang vừa công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đợt 1 cho các ngành đào tạo bậc đại học, hệ chính quy. Mức điểm chuẩn dao động khoảng 16-22,5 điểm. Điểm chuẩn cao nhất ở ngành y khoa và răng – hàm – mặt (22,5 điểm). Chi tiết mức điểm chuẩn như sau:

Điểm chuẩn Đại học Văn Lang
Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2024

Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, đợt 1 cho 62 ngành đào tạo bậc đại học, hệ chính quy. Mức điểm chuẩn dao động khoảng 16-23 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là răng – hàm – mặt (24 điểm), tăng 1 điểm so với năm ngoái. Kế tiếp là ngành y khoa (22,5 điểm), dược học (21 điểm), điều dưỡng (19 điểm).

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Lang (VLU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Lang (VLU) mới nhất

So với năm 2022, mức điểm chuẩn của Văn Lang năm 2023 có sự tăng nhẹ ở một số ngành, đặc biệt là ngành Răng – Hàm – Mặt. Điều này cho thấy xu hướng điểm chuẩn tại trường có xu hướng tăng theo thời gian.

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Kỹ thuật xây dựng 7580205 16
2 Y khoa  7720101 22.50
3 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 16
4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 19
5 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 16
6 Thiết kế công nghiệp (*) 7210402  16
7 Thiết kế thời trang (*) 7210404  16
8 Thiết kế nội thất (*) 7580108  16
9 Thiết kế đồ họa (*) 7210403  16
10 Quản trị kinh doanh 7340101 17
11 Tài chính – Ngân hàng 7340201 16
12 Công nghệ tài chính 7340205 16
13 Công nghệ thông tin 7480201 16
14 Công nghệ sinh học 7420201 16
15 Công nghệ thẩm mỹ  7420207 16
16 Quan hệ công chúng 7320108 18
17 Đông phương học 7310608 16
18 Kỹ thuật nhiệt 7520115 16
19 Luật  7380101 16
20 Luật kinh tế 7380107 16
21 Ngôn ngữ Anh (*) 7220201  16
22 Tâm lý học 7310401 16
23 Dược học 7720201 21
24 Thanh nhạc (*) 7210205  18
25 Kế toán 7340301 16
26 Văn học 7229030 16
27 Piano (*) 7210208 18
28 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 16
29 Quản trị khách sạn 7810201 16
30 Kỹ thuật phần mềm 7480103 16
31 Kinh doanh thương mại 7340121 16
32 Điều dưỡng 7720301 19
33 Kiến trúc (*) 7580101 16
34 Marketing 7340115 17
35 Công nghệ sinh học Y dược 7420205 16
36 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 16
37 Nông nghiệp công nghệ cao 7620118 16
38 Răng – Hàm – Mặt 7720501 24
39 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình (*) 7210234 18
40 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 16
41 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 16
42 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (*) 7210235 18
43 Bất động sản 734016 16
44 Khoa học dữ liệu 7480109 16
45 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 16
46 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16
47 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 16
48 Kỹ thuật hàng không 7520115 16
49 Công nghệ thực phẩm 7540101 16
50 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 16
51 Thiết kế mỹ thuật số (*) 7210409 16
52 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 16
53 Truyền thông đa phương tiện 7320104 18
54 Kinh doanh quốc tế 7340120 16
55 Thương mại điện tử 7340122 16
56 Hệ thống thông tin 7480104 16
57 Quản lý xây dựng 7580302 16
58 Du lịch 7810101 16
59 Bảo hộ lao động 7850201 16
60 Công nghệ điện ảnh, truyền hình (*) 7210302 16
61 Kinh tế quốc tế  7310106 16
62 Công nghệ truyền thông 7320106 16

Năm 2022, mức điểm chuẩn trúng tuyển của VLU dao động từ 16 đến 23 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Răng – Hàm – Mặt (23 điểm), ngành Dược học (21 điểm). Nhóm ngành “hot” của Văn Lang có điểm chuẩn trúng tuyển từ 17 đến 18 điểm: Thiết kế Đồ họa (18 điểm), Thiết kế Thời trang (17 điểm), Quan hệ Công chúng (18 điểm), Marketing (18 điểm),… Các ngành còn lại có mức điểm chuẩn trúng tuyển 16 – 19 điểm.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Lang (VLU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Lang (VLU) là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Văn Lang (VLU)

Cách tính điểm của Trường Đại học Văn Lang (VLU) theo phương thức thi THPTQG được quy định như sau:

Điểm xét tuyển = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn chính x 2) x 3/4.

Đối với các ngành có tổ hợp V00, V01, H02, điểm môn Vẽ Mỹ thuật được nhân hệ số 2. Các ngành có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06 thì điểm môn Vẽ Năng khiếu cũng được nhân hệ số 2. Đối với ngành có tổ hợp N00, điểm xét tuyển được tính bằng điểm môn Ngữ văn cộng với điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 1 và điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 2 x 2, trong đó môn Ngữ văn cần đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn Năng khiếu Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm và môn Năng khiếu Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm. Tương tự, các ngành có tổ hợp S00 cũng tính điểm xét tuyển như vậy nhưng với môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2 và cần đạt từ 6.0 điểm trở lên. Những quy định này giúp thí sinh có cái nhìn rõ ràng hơn về cách tính điểm xét tuyển vào VLU, đồng thời chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

VLU xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, ĐH Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. 

Qua bài viết trên,  ReviewEdu mong rằng các bạn học sinh có thể dựa trên năng lực của bản thân mà cố gắng phấn đấu để đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *