Điểm chuẩn Đại học Văn Lang (VLU) năm 2022 2023 2024 mới nhất

điểm chuẩn đại học văn lang

Đại học Văn Lang là một trường ngoài công lập đào tạo đa ngành theo hướng ứng dụng. Theo đánh giá của bảng xếp hạng các trường ĐH trên thế giới. Nếu bạn đang tò mò muốn tìm hiểu thêm về mức điểm chuẩn Đại học Văn Lang (VLU) năm học mới này thì còn chần chờ gì nữa, hãy đọc tiếp nội dung dưới đây ngay thôi!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Văn Lang (tên viết tắt: VLU hay Van Lang University)
  • Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, Tp.HCM (trụ sở chính)
  • Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang
  • Mã tuyển sinh: DVL
  • Email tuyển sinh: info@vlu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 02838367933

Xem thêm: Review về Trường Đại học Văn Lang (VLU) có tốt không?

điểm chuẩn đại học văn lang

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg với tên gọi ban đầu là Đại học Dân lập Văn Lang. Đến ngày 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên (ngày nay là trụ sở) tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, TP.HCM. Tiếp theo đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm các cơ sở phụ. Trải qua quãng đường gần 30 năm đổi mới và hiện đại hóa, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở. Năm 2013, trường vinh dự nhận bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.

Mục tiêu và sứ mệnh

Đại học Văn Lang hiện hoạt động với tôn chỉ: chú trọng đào tạo nhân tài. Sinh viên của trường sẽ là những cá nhân không chỉ có đạo đức tốt mà còn sở hữu trình độ kiến thức sâu rộng, có ý thức vươn lên, không ngừng tự hoàn thiện bản thân trong thời đại số. Đến năm 2030, VLU phấn đấu sẽ lọt top các trường Đại học học trẻ có triển vọng tại khu vực châu Á, góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới, toàn diện hóa giáo dục trong cả nước.

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Văn Lang

Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, đợt 1 cho 62 ngành đào tạo bậc đại học, hệ chính quy.

Mức điểm chuẩn dao động khoảng 16-23 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là răng – hàm – mặt (24 điểm), tăng 1 điểm so với năm ngoái. Kế tiếp là ngành y khoa (22,5 điểm), dược học (21 điểm), điều dưỡng (19 điểm).

Chi tiết mức điểm chuẩn như sau:

STT

Tên ngành Mã ngành

Điểm chuẩn

1 Kỹ thuật xây dựng 7580205 16
2 Y khoa  7720101 22.50
3 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 16
4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 19
5 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 16
6 Thiết kế công nghiệp (*) 7210402  16
7 Thiết kế thời trang (*) 7210404  16
8 Thiết kế nội thất (*) 7580108  16
9 Thiết kế đồ họa (*) 7210403  16
10 Quản trị kinh doanh 7340101 17
11 Tài chính – Ngân hàng 7340201 16
12 Công nghệ tài chính 7340205 16
13 Công nghệ thông tin 7480201 16
14 Công nghệ sinh học 7420201 16
15 Công nghệ thẩm mỹ  7420207 16
16 Quan hệ công chúng 7320108 18
17 Đông phương học 7310608 16
18 Kỹ thuật nhiệt 7520115 16
19 Luật  7380101 16
20 Luật kinh tế 7380107 16
21 Ngôn ngữ Anh (*) 7220201  16
22 Tâm lý học 7310401 16
23 Dược học 7720201 21
24 Thanh nhạc (*) 7210205  18
25 Kế toán 7340301 16
26 Văn học 7229030 16
27 Piano (*) 7210208 18
28 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 16
29 Quản trị khách sạn 7810201 16
30 Kỹ thuật phần mềm 7480103 16
31 Kinh doanh thương mại 7340121 16
32 Điều dưỡng 7720301 19
33 Kiến trúc (*) 7580101 16
34 Marketing 7340115 17
35 Công nghệ sinh học Y dược 7420205 16
36 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 16
37 Nông nghiệp công nghệ cao 7620118 16
38 Răng – Hàm – Mặt 7720501 24
39 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình (*) 7210234 18
40 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 16
41 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 16
42 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (*) 7210235 18
43 Bất động sản 734016 16
44 Khoa học dữ liệu 7480109 16
45 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 16
46 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16
47 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 16
48 Kỹ thuật hàng không 7520115 16
49 Công nghệ thực phẩm 7540101 16
50 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 16
51 Thiết kế mỹ thuật số (*) 7210409 16
52 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 16
53 Truyền thông đa phương tiện 7320104 18
54 Kinh doanh quốc tế 7340120 16
55 Thương mại điện tử 7340122 16
56 Hệ thống thông tin 7480104 16
57 Quản lý xây dựng 7580302 16
58 Du lịch 7810101 16
59 Bảo hộ lao động 7850201 16
60 Công nghệ điện ảnh, truyền hình (*) 7210302 16
61 Kinh tế quốc tế  7310106 16
62 Công nghệ truyền thông 7320106 16

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.

Bảng điểm trúng tuyển ở trên được tính theo thang điểm 30.

Các ngành đánh (*) có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4.

Ngành ngôn ngữ Anh có môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

Ngành piano, thanh nhạc có môn năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu âm nhạc 1 và ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu âm nhạc 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.

Ngành diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, đạo diễn điện ảnh, truyền hình có môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 và ngữ văn phải đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Văn Lang

Mức điểm chuẩn của trường được quy định như sau:

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Thanh nhạc (*) 7210205 N00 18.0
Piano (*) 7210208 N00 18.0
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình (*) 7210234 S00 18.0
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (*) 7210235 S00 18.0
Thiết kế công nghiệp (*) 7210402 H03, H04, H05, H06 16.0
Thiết kế đồ họa (*) 7210403 H03, H04, H05, H06 18.0
Thiết kế thời trang (*) 7210404 H03, H04, H05, H06 17.0
Thiết kế Mỹ thuật số (*) 7210409 H03, H04, H05, H06 17.0
Ngôn ngữ Anh (*) 7220201 D01, D08, D10 16.0
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D04, D14 16.0
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D10, D14, D66 16.0
Văn học 7229030 C00, D01, D14, D66 16.0
Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, D01, D07 16.0
Tâm lý học 7310401 B00, B03, C00, D01 17.0
Đông phương học 7310608 A01, C00, D01, D04 16.0
Việt Nam học 7310630 C00, D01, D14, D15 16.0
Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, C00, D01 18.0
Quạn hệ công chúng 7320108 A00, A01, C00, D01 18.0
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C01, D01 17.0
Marketing 7340115 A00, A01, C01, D01 18.0
Bất động sản 7340116 A00, A01, C04, D01 16.0
Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, C01, D01 17.0
Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C01, D01 16.0
Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, C01, D01 16.0
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C04, D01 16.0
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 16.0
Hệ thông thông tin quản lý 7340405 A00, A01, C01, D01 16.0
Luật 7380101 A00, A01, C00, D01 16.0
Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 16.0
Công nghệ sinh học 7420201 A00, A02, B00, D08 16.0
Công nghệ sinh học y dược 7420205 A00, B00, D07, D08 16.0
Công nghệ thẩm mỹ 7420207 A00, B00, D07, D08 16.0
Khoa học dữ liệu 7480109 A00, A01, C01, D01 16.0
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, D01, D10 16.0
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D10 17.0
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 16.0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01 16.0
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07, D08 16.0
Quản lý công nghiệp 7510601 A00, A01, A02, B00 16.0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, C01, D01 16.0
Quản trị môi trường doanh nghiệp 7510606 A00, B00, D07, D08 16.0
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00, A01, C01, D01 16.0
Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D07 16.0
Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, C08, D08 16.0
Kiến trúc (*) 7580101 V00, V01, V02 16.0
Thiết kế nội thất (*) 7580108 H03, H04, H05, H06 16.0
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07 16.0
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 16.0
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07 16.0
Thiết kế xanh 7589001 A00, A01, B00, D08 16.0
Nông nghiệp công nghệ cao 7620118 A00, A01, B00, D08 16.0
Dược học 7720201 A00, B00, D07 21.0
Điều dưỡng 7720301 B00, C08, D07, D08 19.0
Răng – Hàm – Mặt 7720501 A00, B00, D07, D08 23.0
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08 19.0
Công tác xã hội 7760101 C00, C14, C20, D01 16.0
Du lịch 7810101 A00, A01, C01, D01 16.0
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D03 16.0
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D03 16.0
Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống 7810202 A00, A01, D01, D03 16.0
Bảo hộ lao động 7850201 A00, A01, A02, B00 16.0

Lưu ý

(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2: điểm trúng tuyển các ngành này có môn thi chính nhân hệ số 2 và được quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4

  • Tổ hợp H02, V00, V01: môn thi chính là Vẽ Mỹ thuật
  • Tổ hợp H03, H04, H05, H06: môn thi chính là Vẽ Năng khiếu
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: môn thi chính là Tiếng Anh
  • Ngành Thanh nhạc, Piano: môn Năng khiếu Âm nhạc 2 là môn thi chính, phải đạt từ 7,0 điểm trở lên; môn Ngữ văn và Năng khiếu 1 phải đạt từ 5,0 điểm trở lên
  • Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình; Đạo diễn điện ảnh, truyền hình: môn Năng khiếu SKĐA 2 là môn thi chính, phải đạt từ 7,0 điểm trở lên; môn Ngữ văn và môn Năng khiếu SKĐA 1 phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Văn Lang

Năm 2021, trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào như sau:

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Thanh nhạc (*) 7210205 N00 22.0
Piano (*) 7210208 N00 22.0
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình (*) 7210234 S00 20.0
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (*) 7210235 S00 20.0
Thiết kế công nghiệp (*) 7210402 H03, H04, H05, H06 23.0
Thiết kế đồ họa (*) 7210403 H03, H04, H05, H06 26.0
Thiết kế thời trang (*) 7210404 H03, H04, H05, H06 25.0
Ngôn ngữ Anh (*) 7220201 D01, D08, D10 18.0
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D04, D14 16.0
Văn học 7229030 C00, D01, D14, D66 16.0
Tâm lý học 7310401 B00, B03, C00, D01 19.0
Đông phương học 7310608 A01, C00, D01, D04 18.0
Quạn hệ công chúng 7320108 A00, A01, C00, D01 24.5
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C01, D01 19.0
Marketing 7340115 A00, A01, C01, D01 19.5
Bất động sản 7340116 A00, A01, C04, D01 19.0
Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C01, D01 18.0
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C04, D01 19.0
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 17.0
Luật 7380101 A00, A01, C00, D01 17.0
Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 17.0
Công nghệ sinh học 7420201 A00, A02, B00, D08 16.0
Công nghệ sinh học y dược 7420205 A00, B00, D07, D08 16.0
Khoa học dữ liệu 7480109 A00, A01, C01, D01 16.0
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, D01, D10 17.0
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D10 18.0
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 17.0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01 17.0
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07, D08 16.0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, C01, D01 20.0
Quản trị môi trường doanh nghiệp 7510606 A00, B00, D07, D08 16.0
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00, A01, C01, D01 16.0
Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D07 16.0
Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, C08, D08 16.0
Kiến trúc (*) 7580101 V00, V01, V02 17.0
Thiết kế nội thất (*) 7580108 H03, H04, H05, H06 19.0
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07 16.0
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 16.0
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07 16.0
Thiết kế xanh 7589001 A00, A01, B00, D08 16.0
Nông nghiệp công nghệ cao 7620118 A00, A01, B00, D08 16.0
Dược học 7720201 A00, B00, D07 21.0
Điều dưỡng 7720301 B00, C08, D07, D08 19.0
Răng – Hàm – Mặt 7720501 A00, B00, D07, D08 24.0
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08 19.0
Công tác xã hội 7760101 C00, C14, C20, D01 18.0
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D03 19.0
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D03 19.0
Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống 7810202 A00, A01, D01, D03 19.0

Lưu ý

(*): Các ngành có môn thi chính: điểm trúng tuyển các ngành này có môn thi chính nhân hệ số 2 và được quy về thang điểm 30, cụ thể: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4

– Tổ hợp H02, V00, V01: môn thi chính là Vẽ Mỹ thuật; tổ hợp H03, H04, H05, H06: môn thi chính là Vẽ Năng khiếu; ngành Ngôn ngữ Anh: môn thi chính là môn Tiếng Anh

– Các ngành Thanh nhạc, Piano (môn Ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên): môn Năng khiếu Âm nhạc 2 là môn thi chính

– Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình; Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (môn Ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK SKĐA 1 đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn NK SKĐA 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên): môn NK SKĐA 2 là môn thi chính.

Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Văn Lang

Mức điểm chuẩn của trường được công bố:

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Thanh nhạc (*) 7210205 N00 18
Piano (*) 7210208 N00 18
Thiết kế công nghiệp (*) 7210402 H03, H04, H05, H06 16
Thiết kế đồ họa (*) 7210403 H03, H04, H05, H06 18
Thiết kế thời trang (*) 7210404 H03, H04, H05, H06 16
Ngôn ngữ Anh (*) 7220201 D01, D08, D10 19
Văn học 7229030 C00, D01, D14, D66 16
Tâm lý học 7310401 B00, B03, C00, D01 18
Đông phương học 7310608 A01, C00, D01, D04 18
Quạn hệ công chúng 7320108 A00, A01, C00, D01 19
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C01, D01 18
Marketing 7340115 A00, A01, C01, D01 19
Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C01, D01 18
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C04, D01 18
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 17
Luật 7380101 A00, A01, C00, D01 18
Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 17
Công nghệ sinh học 7420201 A00, A02, B00, D08 16
Công nghệ sinh học y dược 7420205 A00, B00, D07, D08 16
Quản trị công nghệ sinh học 7429001 A00, B00, D07, D08 16
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, D01, D10 17
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D10 18
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 17
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01 16
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07, D08 16
Quản trị môi trường doanh nghiệp 7510606 A00, B00, D07, D08 16
Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D07 16
Kiến trúc (*) 7580101 V00, V01, V02 17
Thiết kế nội thất (*) 7580108 H03, H04, H05, H06 17
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01 16
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D07 16
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 16
Thiết kế xanh 7589001 A00, A01, B00, D08 16
Nông nghiệp công nghệ cao 7620118 A00, A01, B00, D08 16
Dược học 7720201 A00, B00, D07 21
Điều dưỡng 7720301 B00, C08, D07, D08 19
Răng – Hàm – Mặt 7720501 A00, B00, D07, D08 22
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08 19
Công tác xã hội 7760101 C00, C14, C20, D01 16
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D03 18
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D03 19

Trong đó, với các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 như Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Ngôn ngữ Anh, Piano, Thanh nhạc, mức điểm chuẩn được quy về thang điểm 30 theo công thức tính: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4.

Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của trường Đại học Văn Lang

Năm học này, trường đã quy định cụ thể:

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Thanh nhạc (*) 7210205 N00 21
Piano (*) 7210208 N00 18
Thiết kế công nghiệp (*) 7210402 H03, H04, H05, H06 15
Thiết kế đồ họa (*) 7210403 H03, H04, H05, H06 20.5
Thiết kế thời trang (*) 7210404 H03, H04, H05, H06 19
Ngôn ngữ Anh (*) 7220201 D01, D08, D10 16.5
Văn học 7229030 C00, D01, D14, D66 15
Tâm lý học 7310401 B00, B03, C00, D01 17
Đông phương học 7310608 A01, C00, D01 19
Quạn hệ công chúng 7320108 A00, A01, C00, D01 17
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C01, D01 15.5
Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C01, D01 15
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C04, D01 15
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 15
Luật 7380101 A00, A01, C00, D01 15
Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 15
Công nghệ sinh học 7420201 A00, A02, B00, D08 15
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, D01, D10 15
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D10 15
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 16
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07, D08 15
Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D07 15
Kiến trúc (*) 7580101 V00, V01, V02 15
Thiết kế nội thất (*) 7580108 H03, H04, H05, H06 15
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01 15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D07 15
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D07 15
Dược học 7720201 A00, B00, D07 20
Điều dưỡng 7720301 B00, C08, D07, D08 18
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D03 16
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D03 17

Lưu ý

(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức tính: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4

  • Ngành Kiến trúc: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2.
  • Ngành Thiết kế Công nghiệp, Nội thất, Đồ họa, Thời trang: môn Vẽ năng khiếu nhân hệ số 2.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2
  • Ngành Piano, Thanh nhạc: môn Năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2
  • Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng-khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,00 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Trường tập hợp được những giảng viên trí thức; những nhà quản lý giáo dục; những giáo sư kinh nghiệm; những người có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ.

Văn Lang rất quan tâm đến đời sống sinh viên. Điều đó được thể hiện qua các chương trình như Chào đón tân sinh viên vào đầu năm của các Khoa hay chuẩn bị chu đáo cho Lễ khai giảng của mỗi khóa sinh viên.

26 Ngành học bậc đại học của Trường Đại học Văn Lang đều đào tạo theo định hướng ứng dụng; chương trình giảng dạy chú trọng thực tế; học đi đôi với hành. Sinh viên ra trường có phẩm chất, kiến thức và kỹ năng thích hợp, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.

Tốt nghiệp trường Đại học Văn Lang có dễ xin việc không?

Đại học Văn Lang – trường ngoài công lập của TP.HCM vừa thực hiện khảo sát việc làm với khóa sinh viên tốt nghiệp cách đây 1 năm. Kết quả cho thấy hơn 90% sinh viên Văn Lang có việc làm ngay khi ra trường.

Kết luận

VLU xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn học sinh muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế nhưng không phải đi quá xa. Với lợi thế về số ngành đào tạo phong phú, ĐH Văn Lang tự tin có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các bạn học sinh ở cả 3 bậc học – Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Qua bài viết trên, mong rằng các bạn học sinh có thể dựa trên năng lực của bản thân mà cố gắng phấn đấu để đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *