Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm TP HCM cần những gì?

đại học sư phạm tp hcm xét học bạ 2021

Đại học Sư phạm TPHCM là cái tên khá thân thuộc với các bạn học sinh có ước muốn theo đuổi khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học.Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học sư phạm trọng điểm của Quốc gia, với sứ mạng đào tạo đại học và sau đại học, cũng như tổ chức nghiên cứu về giáo dục và các ngành khoa học khác để đào tạo ra thế hệ giáo viên chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp giáo dục và phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh thành phía Nam và cả nước. Trường đảm bảo rằng người học khi tốt nghiệp sẽ có đủ năng lực làm nghề thực tiễn, thích ứng nhanh, sáng tạo và không ngừng phát triển. Dưới đây là những thông tin mới nhất về trường đại học sư phạm TP HCM xét học bạ. Hãy cùng Reviewedu tham khảo nhé!

Danh mục bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM (tên viết tắt: HCMUE – Ho Chi Minh University of Education)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 280 An Dương Vương, Quận 5, TP.HCM
    • Cơ sở 2: 22 Lê Văn Sỹ, Quận 3, TP.HCM
    • Viện Nghiên cứu giáo dục: 115 Hai Bà Trưng, Quận 1, TP.HCM 
  • Web: http://www.hcmup.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Hcmup
  • Mã tuyển sinh: SPS
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmue.edu.vn
  • Số điện thoại: 028 3835 2020 

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trường đại học có uy tín trong toàn quốc, sánh tầm với các cơ sở đào tạo trong khu vực Đông Nam Á và là nơi đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao trên cả nước.

Các bạn tham khảo thêm tại đây: Review Trường Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) có tốt không?

Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024 – 2025

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM

Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  • Phương thức 1: Trường ĐH Sư phạm TP HCM là tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
  • Phương thức 2: Trường xét tuyển và ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
  • Phương thức 3: Trường xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt
  • Phương thức 4: Trường xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
  • Phương thức 5: Trường xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  • Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)

Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  • Phiếu đăng ký thông tin tuyển sinh.
  • Sơ yếu lý lịch.
  • Bản sao (có công chứng) bằng tốt nghiệp THPT và bảng điểm kèm theo.
  • Bản sao (có công chứng) bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học (tùy theo từng phương thức tuyển sinh) và bảng điểm kèm theo.
  • Bản sao (có công chứng) giấy khai sinh.
  • Bản sao (có công chứng) chứng minh nhân dân, căn cước công dân.
  • 02 ảnh thẻ cỡ 3×4 chụp trong thời hạn 6 tháng tính ngược từ ngày đăng ký tuyển sinh.
  • 01 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
  • Biên lai nộp lệ phí tuyển sinh (bản photo).

Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:

  • Năm 2022-2023: Từ 03/03/2022-14/07/2022
  • Năm 2023-2024: Từ 16/03/2023-20/06/2023
  • Năm 2024-2025: Đang cập nhật

Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2023 – 2024

Thời gian xét tuyển

Từ ngày 11/5/2023 – 10/6/2023: Đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (điểm học bạ) trực tuyến tại: http://xettuyen.hcmue.edu.vn/

Thủ tục hồ sơ

Tương tự như năm 2022.

Mức điểm chuẩn của Đại học Sư phạm TP.HCM

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM chưa công bố mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2022, nhưng dự kiến sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với các năm trước đó.

Tham khảo thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất (nên xem): 

Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2022 – 2023

Thời gian xét tuyển

Hiện chưa có thời gian xét tuyển cụ thể của trường ĐH Sư phạm TP.HCM. Lịch tuyển sinh của Trường sẽ căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

Thủ tục hồ sơ

Tương tự như năm 2022.

Mức điểm chuẩn của ĐH Sư phạm TP.HCM

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM chưa công bố mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2022, nhưng dự kiến sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với các năm trước đó.

Tham khảo thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất (nên xem): 

Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2021 – 2022

Thời gian xét tuyển

  • Đợt 1: từ ngày 21/05/2021 đến ngày 08/07/2021
  • Đợt 2: từ ngày 26/07/2021 đến ngày 26/08/2021
  • Đợt 3: từ ngày 05/10/2021 đến hết ngày 10/10/2021

Thủ tục hồ sơ

  • Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo online)
  • Học bạ THPT (bản sao công chứng)
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao công chứng)
  • Các minh chứng Đối tượng ưu tiên/ Khu vực ưu tiên (bản sao công chứng) nếu có. 
  • Lệ phí: 30.000 đồng/ 1 nguyện vọng

Mức điểm chuẩn xét học bạ của Đại học Sư phạm Tp HCM xét học bạ 2021

Tên ngành

Điểm chuẩn xét học bạ

Giáo dục Tiểu học 28.18
Giáo dục Đặc biệt 25.7
Giáo dục Chính trị 27.9
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 25.48
Sư phạm Toán học 29.52
Sư phạm Tin học 26.98
Sư phạm Vật lý 29.07
Sư phạm Hóa học 29.75
Sư phạm Sinh học 28.67
Sư phạm Ngữ văn 28.57
Sư phạm Lịch sử 27.8
Sư phạm Địa lý 27.2
Sư phạm Tiếng Anh 28.28
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 27.75
Sư phạm Khoa học tự nhiên 28.4
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 25.63
Giáo dục học 24
Quản lý giáo dục 27.5
Ngôn ngữ Anh 27.92
Ngôn ngữ Nga 24.82
Ngôn ngữ Pháp 25.77
Ngôn ngữ Trung Quốc 26.78
Ngôn ngữ Nhật 26.38
Ngôn ngữ Hàn Quốc 27.7
Văn học 27.12
Tâm lý học 28
Tâm lý học giáo dục 27.1
Quốc tế học 26.57
Việt Nam học 26.58
Hóa học 27.5
Công nghệ thông tin 27.55
Công tác xã hội 26.67
Giáo dục Mầm non 24
Giáo dục Thể chất 25.37

Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2020 – 2021

Thời gian xét tuyển

Từ ngày 30/05/2020 đến ngày 24/09/2020.

Thủ tục hồ sơ

Tương tự năm 2021.

Mức điểm chuẩn của ĐH Sư phạm TP HCM 2020

Tên ngành

Điểm chuẩn

Giáo dục Mầm non 24.05
Giáo dục Tiểu học 27.03
Giáo dục Đặc biệt 24.53
Giáo dục Chính trị 24.68
Giáo dục Thể chất 24.33
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 25.05
Sư phạm Toán học 29
Sư phạm Tin học 24.33
Sư phạm Vật lý 28.22
Sư phạm Hoá học 29.02
Sư phạm Sinh học 28
Sư phạm Ngữ văn 28.08
Sư phạm Lịch sử 26.22
Sư phạm Địa lý 26.12
Sư phạm Tiếng Anh 28
Sư phạm tiếng Nga 24
Sư phạm Tiếng Pháp 25.47
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 25.02
Sư phạm khoa học tự nhiên 24.17
Quản lý giáo dục 26.52
Ngôn ngữ Anh 27.28
Ngôn ngữ Nga 24.68
Ngôn ngữ Pháp 24.22
Ngôn ngữ Trung Quốc 26.25
Ngôn ngữ Nhật 27.12
Ngôn ngữ Hàn quốc 28.07
Văn học 24.97
Tâm lý học 27.7
Tâm lý học giáo dục 24.33
Địa lý học 24.05
Quốc tế học 25
Việt Nam học 25.52
Vật lý học 25.05
Hoá học 27
Công nghệ thông tin 25.05
Công tác xã hội 24.03

Phương thức xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh gồm những gì?

Điểm xét tuyển = tổng điểm trung bình của 03 môn học trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp xét tuyển) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

  • ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
  • ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
  • ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

Các bạn tham khảo thêm chi tiết tại: Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?

Học sinh xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM
Học sinh xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển những ngành nào?

Các ngành mà Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đào tạo năm 2024

STT

Mã ngành Tên ngành

Tổ hợp môn

1 7140101 Giáo dục học B00; C00; D01; C01
2 740201 Giáo dục mầm non M01
3 7140202 Giáo dục tiểu học D01; A01; A00
4 7140203 Giáo dục đặc biệt C00; D01; C15
5 7140204 Giáo dục Công dân C00; C19; D01
6 7140206 Giáo dục thể chất T01; M08
7 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00; C19; A08
8 7140209 Sư phạm Toán học A00
9 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01
10 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01
11 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07
12 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08
13 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D78
14 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14
15 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D78
16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01
17 7140230 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D04; D01
18 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; B00; D90; A02
19 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90
20 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20
21 7220101 Ngôn ngữ Anh D01
22 7220202 Ngôn ngữ Nga D02; D80; D78
23 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01
24 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04
25 7220209 Ngôn ngữ Nhật D06; D01
26 7720210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D96; D78
27 7229030 Văn học C00; C14; D66; D15
28 7310401 Tâm lý học C00; D01; B00
29 7310403 Tâm lý học giáo dục C00; D01; B00
30 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78
31 7310630 Việt Nam học  C00; D01; D78
32 7440102 Vật lý học A00; A01
33 7440112 Hóa học A00; B00
34 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01
35 7760101 Công tác xã hội C00; D01; D02; D03

Quy định về học bổng của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  • Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho sinh viên hệ chính quy trình độ đại học, cao đẳng có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên. Mức học bổng tối thiểu bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành mà sinh viên phải đóng. Mức học bổng đang áp dụng tại trường là: loại khá: 650.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo đại học; 500.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo cao đẳng. Học bổng loại giỏi: 800.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo đại học; 650.000đ/tháng/suất với trình độ đào tạo cao đẳng.
  • Học bổng khuyến tài: Dành cho thí sinh trúng tuyển nhập học có kết quả tổng 3 môn thi từ 25 điểm trở lên (điểm thi 3 môn chưa nhân hệ số, không tính điểm thưởng, điểm ưu tiên), cứ mỗi điểm 1.000.000đ (một triệu đồng). Ngoài ra, thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa ngành đăng ký học hệ đào tạo chất lượng cao được trường cấp học bổng tài năng với mức 25.000.000đ/SV (16 ngành).
  • Học bổng tài trợ: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện. Tiêu chí cụ thể sẽ do từng đơn vị tài trợ học bổng đề xuất.
  • Học bổng AEON Nhật Bản: Dành cho sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba của các ngành sư phạm và ngoài sư phạm có thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện, có hoàn cảnh khó khăn và mong muốn góp phần vào sự phát triển của xã hội Việt Nam sau khi ra trường. Mức học bổng là 10 triệu VNĐ/SV/năm.

Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (10% tổng chỉ tiêu). 

Riêng đối với ngành giáo dục mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên

  • Phương thức 2: Trường xét tuyển và ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, (20% tổng chỉ tiêu). 

Theo đó, mỗi ngành học, trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2022-2023 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần: tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức; thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần); có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.

Riêng đối với ngành giáo dục mầm non, giáo dục thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

  • Phương thức 3: Trường xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt (30% tổng chỉ tiêu).

Trường xét tuyển các thí sinh dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn 6 học kỳ ở THPT.

Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Ở phương thức này, Trường ĐH Sư phạm TP HCM chỉ áp dụng với một số ngành đào tạo, ngoài các ngành đã áp dụng như năm 2022 trường còn mở rộng thêm một số ngành khác gồm: sư phạm toán học, sư phạm tin học, công nghệ thông tin, sư phạm vật lý, vật lý học, sư phạm hóa học, hoá học, sư phạm sinh học, sư phạm ngữ văn, văn học, Việt Nam học, sư phạm tiếng Anh, ngôn ngữ Anh, sư phạm tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ Trung Quốc, sư phạm tiếng Pháp, ngôn ngữ Pháp, sư phạm tiếng Nga, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc, giáo dục tiểu học, giáo dục đặc biệt, giáo dục công dân, giáo dục chính trị, giáo dục quốc phòng – an ninh, sư phạm công nghệ và sư phạm khoa học tự nhiên.

  • Phương thức 4: Trường xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (10% tổng chỉ tiêu).

Trường xét tuyển các thí sinh dựa vào tổng điểm trung bình của 3 môn học 6 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

  • Phương thức 5: Trường xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, (30% tổng chỉ tiêu hoặc 60% tổng chỉ tiêu đối với các ngành không sử dụng phương thức 3).

Trường xét tuyển các thí sinh dựa vào tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Năm học 2023-2024, Trường ĐH Sư phạm TP HCM bắt đầu tuyển chương trình song ngành sư phạm Toán học và Giáo dục tiểu học.

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh chính xác nhất

Mức điểm chuẩn của trường được quy định cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140101 Giáo dục học B00; C00; D01; C01 22.4
2 740201 Giáo dục mầm non M01 20.03
3 7140202 Giáo dục tiểu học D01; A01; A00 24.25
4 7140203 Giáo dục đặc biệt C00; D01; C15 21.75
5 7140204 Giáo dục Công dân C00; C19; D01 25.5
6 7140206 Giáo dục thể chất T01; M08 22.75
7 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00; C19; A08 24.05
8 7140209 Sư phạm Toán học A00 27
9 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01 22.5
10 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01 26.5
11 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07 27.35
12 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 24.8
13 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D78 28.25
14 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 26.83
15 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D78 26.5
16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.5
17 7140230 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D04; D01 25.1
18 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; B00; D90; A02 21.6
19 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 24
20 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20 25
21 7220101 Ngôn ngữ Anh D01 25.5
22 7220202 Ngôn ngữ Nga D02; D80; D78 20.05
23 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01 22.35
24 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.6
25 7220209 Ngôn ngữ Nhật D06; D01 24
26 7720210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D96; D78 24.97
27 7229030 Văn học C00; C14; D66; D15 24.7
28 7310401 Tâm lý học C00; D01; B00 25.75
29 7310403 Tâm lý học giáo dục C00; D01; B00 24
30 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 23.75
31 7310630 Việt Nam học  C00; D01; D78 23.3
32 7440102 Vật lý học A00; A01 21.05
33 7440112 Hóa học A00; B00 23
34 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 24.1
35 7760101 Công tác xã hội C00; D01; D02; D03 20.4

Bạn xem thêm thông tin tại: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUE) mới nhất

Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Dự kiến năm 2023 học phí Đại học Sư phạm TP HCM sẽ tăng 12% so với năm trước, tương đương:

  • Học phần lý thuyết: 400.000 đồng/tín chỉ
  • Học phần thực hành: 423.000 đồng/tín chỉ

Các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: Học phí Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) mới nhất

Thông tin đăng ký xét tuyển của trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh gồm những gì?

Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn

Trường sẽ tổ chức xét tuyển với điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thuộc một ngành bằng nhau sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%.

Riêng ngành Giáo dục Chính trị xét tuyển theo hai nhóm với tổng điểm giữ các tổ hợp trong cùng một nhóm bằng nhau sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%. Quy định cụ thể về nhóm tổ hợp như sau:

  • Nhóm ngành 1: Gồm tổ hợp D66, C19
  • Nhóm ngành  2: Gồm tổ hợp D01, C00

Các điều kiện phụ trong đăng ký xét tuyển

Điều kiện đủ để dự thi vào các ngành thuộc khối ngành Sư phạm:

  • Nam cao từ 1,55m trở lên.
  • Nữ cao từ 1,50m trở lên.

Điều kiện đủ để dự thi vào ngành Giáo dục thể chất:

  • Nam cao từ 1,65m và nặng 50 kg trở lên.
  • Nữ cao từ 1,55m và nặng 45 kg trở lên.

Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự ly ngắn, bật xa tại chỗ, lực kế bóp tay. Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Mầm non: đọc, kể chuyện diễn cảm và hát.

Kết luận 

Bài viết trên đây là những tổng hợp mới nhất về xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Có thể thấy điểm thi đầu vào của Sư phạm TP. Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào trường. Mong rằng bài viết trên sẽ  giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. 

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

4.7/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *