Đại học Điện lực (EPU) là một ngôi trường lâu đời ở miền Bắc Việt Nam. Là môi trường đào tạo đa ngành đa nghề và là trung tâm đào tạo ra nguồn nhân lực cho ngành điện lực nước nhà. Có thể thấy rất nhiều sinh viên đã và đang học tập tại trường rất tự hào về điều này. Hãy cùng mình đi tìm hiểu một số thông tin nổi bật về Đại học Điện Lực xét tuyển học bạ năm học mới này nhé.
Thông tin chung
- Tên trường Đại học: Trường Đại học Điện Lực ( EPU)
- Trụ sở của trường: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Website: http://www.epu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/epu235/
- Mã tuyển sinh: DDL
- Email tuyển sinh: tuyensinh@epu.edu.vn
- Liên hệ: 024 2245 2622
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng và phát triển trường Đại học Điện Lực trở thành trường đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; là địa chỉ đáng tin cậy trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho cả nước.
Tham khảo thêm tại: Trường Đại học Điện Lực (EPU) có tốt không?
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Điện lực Hà Nội năm 2024 – 2025
Đội ngũ Reviewedu sẽ cố gắng cập nhật thông tin này sớm nhất có thể.
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Điện lực Hà Nội năm 2023 – 2024
Thời gian xét tuyển
Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Hồ sơ xét tuyển
Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ.
Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kì 1 lớp 12.
Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh.
Lệ phí: 100.000đ/thí sinh.
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến bộ phận tuyển sinh, phòng Đào tạo của Trường.
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Điện lực Hà Nội năm 2022 – 2023
Năm 2022, Đại Học Điện lực dự kiến xét tuyển học bạ 3 có sự khác nhau so năm 2021 và năm 2020 vừa qua. Cụ thể hơn như sau:
Thời gian xét tuyển học bạ của EPU
Trường đại học EPU dự kiến sẽ chia ra hai đợt xét tuyển học bạ như sau:
Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022
Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
- Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào?
- Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
- Các trường đại học xét tuyển học bạ
Hồ sơ và phương thức đăng ký xét học bạ
Phương thức nộp hồ sơ xét tuyển
– Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của Trường hoặc qua đường bưu điện.
Hồ sơ tương tự như năm 2021
Xem thêm: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Quy chế tuyển sinh xét học bạ Đại học Điện lực Hà Nội năm 2021 – 2022 gồm những gì?
Với diễn biến đại dịch Covid – 19 đang phức tạp, Đại học Tôn Đức Thắng đã đề ra những phương án và thời gian cụ thể để các bạn học sinh có thể đăng ký xét tuyển học bạ. Cụ thể như sau:
Thời gian xét tuyển của trường EPU
Phương thức xét tuyển học bạ trường Hutech được chia thành hai đợt xét tuyển.
Đợt 1: từ ngày 25/01/2021 đến ngày 18/6/2021
Đợt bổ sung sẽ được nhà trường thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1 (nếu có).
Hồ sơ xét tuyển bao gồm
- Phiếu đăng ký trên web trường
- Học bạ công chứng hoặc bảng điểm có xác nhận của trường
- Photo công chứng CMND/CCCD
- Lệ phí 100.000VNĐ/thí sinh.
Mức điểm chuẩn xét học bạ
Mức điểm xét tuyển học bạ của trường đại học Điện lực được quy định cụ thể như sau:
Ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển |
Công nghệ thông tin | 22 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 20.5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 19 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 19 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 18 |
Quản lý công nghiệp | 19 |
Quản lý năng lượng | 18 |
Kỹ thuật nhiệt | 18 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 |
Quản trị kinh doanh | 20 |
Kế toán | 20 |
Tài chính – Ngân hàng | 20 |
Thương mại điện tử | 20 |
Kiểm toán | 20 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 |
Phương thức tuyển sinh xét học bạ Đại học Điện lực Hà Nội năm 2020 – 2021
Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ EPU
Đối với năm 2020, trường Đại học EPU đã đưa ra phương thức xét tuyển học bạ như sau
đợt 2 từ ngày 27/7/2020 đến ngày 28/8/2020.
Hồ sơ xét tuyển giống với năm 2021.
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường EPU
Mức điểm chuẩn xét học bạ đầu vào của trường tương đối ổn định, cụ thể như sau:
Ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển |
Công nghệ thông tin | 19 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 19 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18.5 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 18 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 18 |
Quản lý công nghiệp | 18 |
Quản lý năng lượng | 18 |
Kỹ thuật nhiệt | 18 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 |
Quản trị kinh doanh | 19 |
Kế toán | 18.5 |
Tài chính – Ngân hàng | 18 |
Thương mại điện tử | 18 |
Kiểm toán | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 |
Hình thức xét tuyển học bạ Đại học Điện lực Hà Nội gồm những gì?
Đối với trường hợp các thí sinh dự tuyển sử dụng cách tính điểm xét học bạ. Thì phải dùng kết quả học tập ba môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) trong 5 học kỳ. Đồng thời, thí sinh phải có điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 (theo thang điểm 10).
Xem thêm tại: Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ?
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL Đại học Điện Lực Hà Nội gồm những gì?
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN).
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức ĐGNL;
- Bản công chứng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG HN năm 2023;
- Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh;
- Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.
(Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).
Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của Trường hoặc qua đường bưu điện.
Các điều kiện xét tuyển
Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên. Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 như sau:
- ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + ĐƯT
(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)
Thông báo kết quả
Nhà trường sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN) năm dự kiến vào cuối tháng 7/2023. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ tiếp tục thực hiện các bước đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Trường.
Điểm chuẩn của trường Đại học Điện lực Hà Nội chính xác nhất
Năm học mới này, ngưỡng điểm đầu vào của trường EPU từ 16 điểm trở lên. Như vậy có thể thấy mức điểm này không quá cao cũng không quá thấp nên bình quân hàng năm số lượng đầu quân vào trường rất cao.
STT |
Chuyên ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 20.3 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 19.45 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
3 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 16.65 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 23 | Học bạ |
5 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 19.65 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
6 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 20.4 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
7 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 | 20.4 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 16.2 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | 18.45 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 17.8 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
11 | Quản lý năng lượng | 7510602 | 16.6 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
12 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 16.9 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 21.05 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
14 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 17.25 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
15 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 16.8 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
16 | Kế toán | 7340301 | 17.7 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
17 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 | 18.5 | Học bạ |
18 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 22.5 | Học bạ |
19 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 19 | Học bạ |
20 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 25.5 | Học bạ |
21 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 23.5 | Học bạ |
22 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 19 | Học bạ |
23 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 19.1 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
24 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25.5 | Học bạ |
25 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 23.5 | Học bạ |
26 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 18 | Học bạ |
27 | Thương mại điện tử | 7340122 | 26 | Học bạ |
28 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 25 | Học bạ |
29 | Quản lý năng lượng | 7510602 | 18.5 | Học bạ |
30 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 19.5 | Học bạ |
31 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 26.5 | Học bạ |
32 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 24.25 | Học bạ |
33 | Kế toán | 7340301 | 24.5 | Học bạ |
34 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 17.9 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
35 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 23.5 | Học bạ |
36 | Kiểm toán | 7340302 | 17.45 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
37 | Kiểm toán | 7340302 | 24.5 | Học bạ |
38 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 18.25 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà |
Chi tiết tham khảo tại: Điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực (EPU) năm mới nhất
Học phí của Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) là bao nhiêu?
Học phí của trường Đại học Điện lực năm học mới này được phòng Đào tạo thông báo một mức phí khác nhau đối với tất cả các ngành.
TT |
Nội dung | 2021-2022 | 2022-2023 | 2023-2024 |
2024-2025 |
1 | Khối Kinh tế | 1.430.000 | 1.430.000 | 1.570.000 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
2 | Khối Kỹ thuật | 1.595.000 | 1.595.000 | 1.750.000 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
Xem thêm ở: Học phí Đại học Điện Lực Hà Nội (EPU) mới nhất
Những phương thức và chính hỗ trợ học phí của Đại học Điện Lực
Đại học Điện lực thu học phí bằng hình thức online. Sinh viên có thể đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên web trường để biết chi tiết về số tiền cần nộp và nội dung chuyển tiền.
Chính sách hỗ trợ học phí
Trường Đại học Điện lực (Electric Power University) là một trong những trường đại học hàng đầu về ngành điện lực tại Việt Nam. Trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên, bao gồm:
- Học bổng: Trường Đại học Điện lực có chương trình học bổng cho sinh viên có thành tích học tập và hành vi đạo đức xuất sắc. Học bổng được cấp cho sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường.
- Miễn giảm học phí: Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể được xem xét miễn giảm một phần hoặc toàn bộ học phí. Để được xem xét miễn giảm học phí, sinh viên cần nộp đơn xin miễn giảm học phí và cung cấp các giấy tờ chứng minh hoàn cảnh của mình.
- Chính sách vay vốn học phí: Trường Đại học Điện lực có chương trình vay vốn học phí cho sinh viên. Sinh viên có thể vay vốn để trang trải chi phí học tập và trả lại sau khi tốt nghiệp.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Điện Lực Hà Nội
Điều kiện để được xét, cấp học bổng
Học bổng được cấp cho sinh viên đang học trong thời gian đào tạo chính khóa
Đã hoàn thành các học phần theo chương trình đào tạo chuẩn của học kỳ.
Sinh viên được xét học bổng phải có điểm rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.
Sinh viên đã nộp học phí đầy đủ theo quy định của học kỳ được xét.
Trường hợp SV có điểm TBC học tập của học kỳ xét bằng nhau, thì ưu tiên theo thứ tự như sau:
- Điểm rèn luyện của học kỳ xét,
- Điểm TBC tính đến thời điểm xét,
- Điểm trung bình KQRL đến thời điểm xét,
- Hoàn cảnh gia đình,
- Những thành tích về nghiên cứu khoa học,
- Những đóng góp về HĐPT, HĐXH khác.
Nguồn học bổng
Lấy từ nguồn kinh phí của nhà trường.
Nguồn học bổng được phân bổ theo từng khóa học và từng chuyên ngành đào tạo.
Mức học bổng
- Loại khá: Có điểm TBC học tập và điểm rèn luyện phải đạt loại khá trở lên.
- Loại giỏi: Có điểm TBC học tập và điểm rèn luyện phải đạt loại tốt trở lên.
- Loại xuất sắc: Có điểm TBC học tập và điểm rèn luyện phải đạt loại xuất sắc.
Kết luận
Đại học Điện lực (EPU) có bề dày lịch sử lâu đời, là nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về mặt kinh tế xã hội cho cả nước. Trường có nhiều chương trình hợp tác quốc tế đa dạng dễ dàng giúp sinh viên trao đổi với các trường trên khắp thế giới. Có thể thấy môi trường học tập ở đây là điều các bạn sinh viên mong muốn hướng tới. Mong với những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho các bạn hiểu rõ hơn về phương thức xét tuyển học bạ của Đại học Điện lực Hà Nội.
Xem thêm một số trường xét tuyển học bạ:
Phiếu đăng ký trên web trường là gì ạ??