Đại học Điện lực là cơ sở giáo dục đại học công lập chịu sự quản lý của Bộ Công thương, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo học khối ngành khoa học và công nghệ. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Điện lực nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Điện Lực (tên viết tắt: EPU – Electric Power University)
- Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Website: http://www.epu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/epu235/
- Mã tuyển sinh: DDL
- Email tuyển sinh: tuyensinh@epu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024 2245 2622
Xem thêm: Review trường Đại học Điện Lực có tốt không?
Lịch sử phát triển
Đây là ngôi trường đại học có bề dày lịch sử lâu năm với tiền thân là Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội được Pháp thành lập. Năm 1954, Nhà nước cho phép trường được tách ra thành trường Kỹ thuật I và Kỹ thuật II. Ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Đại học Điện lực dựa trên cơ sở nâng cấp Cao đẳng Điện lực.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng và phát triển trường Đại học Điện Lực trở thành trường đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; là địa chỉ đáng tin cậy trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho cả nước.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Điện Lực
Trường Đại học Điện lực thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 với 3.650 chỉ tiêu và 5 phương thức xét tuyển. Trong đó, trường dành 55% chỉ tiêu xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, học bạ: 35% chỉ tiêu.
Điểm chuẩn Đại học Điện Lực 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào chiều 22/8.
STT |
Mã ngành | Tên ngành tuyển sinh |
Điểm trúng tuyển |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 22.5 |
2 | 7340122 | Thương mại điện tử | 24 |
3 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 22.5 |
4 | 7340301 | Kế toán | 22.35 |
5 | 7340302 | Kiểm toán | 22.5 |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 23.25 |
7 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 20.5 |
8 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 22.3 |
9 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | 23.25 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 22.75 |
11 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 22.75 |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 23 |
13 | 7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 20 |
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 |
15 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 23.5 |
16 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 22 |
17 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23.25 |
18 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 21.3 |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21.5 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Điện Lực
Đại học Điện lực đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào ngày 15/09/2022 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Điện Lực
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Điện lực đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Điện Lực
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 15 đến 20 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn các ngành năm vừa qua:
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Điện lực đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của trường Đại học Điện Lực
Đại học Điện lực đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào năm 2019 cụ thể như sau:
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Điện lực không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.