Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) thuộc một trong 6 trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật trên cả nước. Là ngôi trường đóng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long với vị trí giữa Đồng bằng sông Cửu Long. Trường dự án “Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề” đầu tư và là một trong những trường trọng điểm về dạy nghề của cả nước. Reviewedu sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) thông qua bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (tên viết tắt: VLUTE – Vinh Long University of Technology Education).
- Địa chỉ: 73 Nguyễn Huệ, phường 2, Vĩnh Long
- Website: http://vlute.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vlute.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: VLU
- Email tuyển sinh: tuyensinh@vlute.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 02703.862456
Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
- Tầm nhìn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long là trường đại học trọng điểm quốc gia, có uy tín, chất lượng ngang tầm với các trường đại học tiên tiến trong nước và khu vực Asean, thu hút nhiều sinh viên trong nước và các nước trong khu vực đến học; Là trung tâm đánh giá kỹ năng nghề, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp quốc gia; Là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, kỹ thuật – công nghiệp, kinh tế – xã hội; Góp phần đắc lực vào sự phát triển bền vững của Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước.
- Sứ mạng: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long là trường đại học định hướng ứng dụng; Là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp và cán bộ kỹ thuật đa ngành, đa bậc; Là trung tâm đánh giá kỹ năng nghề, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, kỹ thuật – công nghệ, kinh tế – xã hội phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
Xem thêm: Review Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) có tốt không?
Xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) năm 2024 – 2025
Phương thức xét tuyển
-
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2024;
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ);
- Phương thức 3: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng;
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực.
Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
- Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)
Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
- Phiếu đăng ký xét tuyển http://vlute.edu.vn/vi/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy/
- Học bạ THPT (có công chứng);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (có công chứng, có thể nộp bổ sung sau khi được cấp) hoặc Bằng tốt nghiệp THPT có công chứng (nếu tốt nghiệp các năm trước);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (có công chứng);
- Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản photo có công chứng)
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (có công chứng, nếu có);
Thời gian xét tuyển của Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:
- Năm 2022-2023: Từ 05/03/2022-01/07/2022
- Năm 2023-2024: Từ 01/03/2023-30/06/2023
- Năm 2024-2025: Từ 15/02/2024-15/06/2024
Xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) năm 2023 – 2024
Các phương thức xét tuyển
- Phương thức 1:
Xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT năm 2023
Xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia hoặc THPT các năm trước;
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ)
- Phương thức 3: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường
Phương thức 4:
- Học sinh tốt nghiệp THPT 2023; đạt 50% tổng điểm đánh giá năng lực của các Đại học Quốc gia trong cả nước. Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học SPKT Vĩnh Long tổ chức (DK)
Các ngành đào tạo
Đại học chính quy
1. Luật | l6. Công nghệ chế tạo máy* |
2. Thú y | 17. Kỹ thuật cơ khí động lực** |
3. Kinh tế* | 18. Công nghệ kỹ thuật ô tô** |
4. Du lịch * | 19. Công nghệ sau thu hoạch |
5. Giáo dục học | 20. Công nghệ kỹ thuật cơ khí** |
6. Công tác xã hội* | 21. Truyền thông đa phương tiện |
7. Kỹ thuật hóa học | 22. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** |
8. Quản lý giáo dục | 23. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử* |
9. Khoa học máy tính | 24. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
10. Thương mại điện tử | 25. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
11. Kinh doanh quốc tế | 26. Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Điện lạnh) |
12. Công nghệ sinh học* | 27. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng* |
13. Sư phạm công nghệ | 28. Kỹ thuật ô tô(Công nghệ kỹ thuật ô tô điện) |
14. Công nghệ thông tin* | 29. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.* * |
15. Công nghệ thực phẩm** | 30. Công nghệ kỹ thuật giao thông (Chuyên sâu kỹ thuật cầu đường) |
Xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) năm 2022 – 2023
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ
- Đại học SPKT Vĩnh Long công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển cụ thể từ ngày 01/03/2022 đến 02/07/2022.
Điều kiện đăng ký xét tuyển học bạ
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18.0 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 12, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12).
Ngưỡng đầu vào đăng ký xét tuyển học bạ năm 2022 tại VLUTE
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có tổng điểm trung bình của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên
- Riêng đối với ngành sư phạm công nghệ mã ngành – 7140246 đạt từ 24.0 điểm trở lên và có điểm cả năm lớp 12 đạt giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 trở lên.
- Điểm ưu tiên cộng vào điểm xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
Cách tính điểm xét tuyển học bạ
Công thức tính điểm xét học bạ được đề cập và ví dụ cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký và phương thức đăng ký xét tuyển học bạ
Hồ sơ đăng ký xét tuyển phương thức 2, 3 (học bạ, tuyển thẳng) gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển http://vlute.edu.vn/vi/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy/
- Học bạ THPT (có công chứng);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (có công chứng, có thể nộp bổ sung sau khi được cấp) hoặc Bằng tốt nghiệp THPT có công chứng (nếu tốt nghiệp các năm trước);
- Giấy chứng mình nhân dân hoặc căn cước công dân (có công chứng);
- Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản photo có công chứng)
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (có công chứng, nếu có);
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo một trong các phương thức sau:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của trường.
- Đăng ký xét tuyển online theo địa chỉ http://www.vlute.edu.vn
Địa chỉ liên hệ:
- Trung tâm tư vấn tuyển sinh trường Đại học SPKT Vĩnh Long
- Số 73 Nguyễn Huệ, phường 2, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
- Điện thoại liên lạc: 0270 386 2456; 0270 382 0203
- Email: tuyensinh@vlute.edu.vn; Wabsite: http://vlute.edu.vn
Xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) năm 2021 – 2022
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ
Đại học SPKT Vĩnh Long đã công bố mốc thời gian nhận hồ sơ xét tuyển cụ thể từ ngày 1/3/2021
- Đợt 1: Ngày 26/4/2021
- Đợt 2: Ngày 15/5/2021
- Đợt 3: Ngày 2/6/2021
Điều kiện đăng ký xét tuyển học bạ
Giống với năm 2022
Ngưỡng đầu vào đăng ký xét tuyển học bạ
Giống tương tự với năm 2022
Cách tính điểm xét tuyển học bạ
Giống tương tự với năm 2022
Hồ sơ đăng ký và phương thức đăng ký xét tuyển học bạ
Giống tương tự với năm 2022
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long xét tuyển những ngành nào?
Các ngành mà Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long đào tạo năm 2024
STT |
TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kinh tế
– Kế toán – Quản trị kinh doanh – Tài chỉnh – Ngân hàng |
7310101 | (1) Toán, Lý, Hoá (A00)
(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) (3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) (4) Toán, Văn, Địa (C04) |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | (1) Toán, Lý, Hoá (A00)
(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) (3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) (4) Toán,Văn, Địa (C04) |
3 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | |
4 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
– Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông – Kỹ thuật điện |
7510301 | |
7 | Công nghệ thông tin
– Khoa học máy tính – Mạng máy tính và truyền thông – IoT (Internet vạn vật) – An ninh và an toàn thông tin |
7480201 | |
8 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | |
9 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Điện lạnh) | 7510206 | |
10 | Công nghệ kỹ thuật giao thông (Chuyên sâu công nghệ kỹ thuật ô tô) | 7510104 | |
11 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | (1) Toán, Hóa, Sinh (B00)
(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) (3) Toán, Văn,Tiếng Anh (D01) (4) Toán,Văn, Địa (C04) |
12 | Thú y | 7640101 | |
13 | Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học trong nông nghiệp công nghệ cao – Công nghệ sinh học trong thực phẩm – Kỹ thuật xét nghiệm Y-Sinh |
7420201 | |
14 | Kỹ thuật hóa học
– Kỹ thuật hóa môi trường – Kỹ thuật hóa dược |
7520301 | |
15 | Công tác xã hội | 7760101 | (1) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
(2) Toán,Văn, Tiếng Anh (D01) (3) Văn, Sử, Địa (C00) (4) Văn, Sử, GDCD (C19) |
16 | Du lịch | 7810101 | |
17 | Luật | 7380101 | |
18 | Sư phạm công nghệ
– Chuyên sâu công nghệ thông tin – Chuyên sâu công nghệ kỹ thuật ô tô – Chuyên sâu Kỹ thuật cơ khí |
7140246 | (1) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
(2) Toán,Văn, Tiếng Anh (D01) (3) Toán,Văn, Địa (C04) (4) Toán, Văn, GDCD (C14) |
Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
Phương thức 1:
– Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Xét tuyển từ kết quả điểm thi THPT năm 2024 hoặc từ kết quả thi THPT các năm trước. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển điểm môn văn hóa đối với các ngành Quản lý Văn hoá, Du lịch, Công tác Xã hội, Công nghệ May
– Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18.0 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12).
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có tổng điểm trung bình của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm công nghệ đạt từ 24,0 điểm trở lên, có điểm cả năm lớp 12 đạt Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đath từ 8,0 trở lên. Điểm ưu tiên cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo quy định.
Phương thức 3:
– Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường Đại học SPKT Vĩnh Long cho các đối tượng sau:
- Đối tượng thứ 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024; Học lực đạt loại giỏi cả năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT và hạnh kiểm cả năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt loại khá trở lên; Riêng học sinh trường THPT chuyên học lực và hạnh kiểm đạt loại khá trở lên cả năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
- Đối tượng thứ 2: Học sinh tốt nghiệp THPT 2024 và đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh một trong các môn Toán, Văn, Lý, Hoá, Sinh, Tiếng Anh hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh.
Đối tượng phương thức tuyển thẳng thí sinh được chọn tất cả các ngành, được ưu tiên xét miễn học phí.
Phương thức 4:
- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website.
Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long từng năm
Ngành học |
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ chế tạo máy | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
– Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – Kỹ thuật điện |
15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ thông tin
– Mạng máy tính và truyền thông – Internet vạn vật – An ninh và an toàn thông tin |
15 | 16 | 19 | 15,00 | 18,00 |
An toàn thông tin | |||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15,5 | 16,5 | 20 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Điện lạnh) | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 24,5 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ thực phẩm | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Thú y | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ sinh học
– CÔng nghệ sinh học trong nông nghiệp công nghệ cao – Công nghệ sinh học trong thực phẩm – Kỹ thuật xét nghiệm y sinh |
15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công tác xã hội | 15 | 15,00 | 18,00 | ||
Du lịch | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | |||||
Sư phạm công nghệ | 19 | 25,25 | 27,0 | 19,00 | 24,00 |
Chính trị học | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | |||||
Công nghệ dệt, may | |||||
Kinh tế
– Kế toán – Quản trị kinh doanh – Tài chính – Ngân hàng |
15 | 16 | 19 | 15,00 | 18,00 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Kỹ thuật hóa học
– Kỹ thuật hóa môi trường – Kỹ thuật hóa dược |
15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Luật | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Giáo dục học | 21,5 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Quản lý giáo dục | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Khoa học máy tính
– Trí tuệ nhân tạo Kỹ thuật phần mềm |
15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ sau thu hoạch | 15 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Truyền thông đa phương tiện | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | |
Kinh doanh quốc tế | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | |
Thương mại điện tử | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | |
Kỹ thuật ô tô | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Tham khảo mức điểm chuẩn qua các năm tại VLUTE: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) chính xác nhất
Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long là bao nhiêu?
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long thông báo dự kiến cho năm học 2023 – 2024 cụ thể như sau:
- Ngành Sư phạm công nghệ: miễn 100% học phí toàn khóa học.
- Mức học phí nhóm 1: 5.700.000đ/HK1 (khoảng 380.000đ/tín chỉ) gồm các ngành: Giáo dục học; quản lý giáo dục; Công tác xã hội, Du lịch, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kinh tế, Thương mại điện tử, Truyền thông đa phương tiện.
- Mức học phí nhóm 2: 5.800.000đ/HK1 (khoảng 386.000đ/tín chỉ) gồm các ngành: Luật; Kinh doanh quốc tế; Thương mại điện tử, Công nghệ sinh học.
- Mức học phí nhóm 3: 6.150.000đ/HK1 (khoảng 410.000d/tín chỉ) gồm các ngành khối kỹ thuật.
- Mức học phí đối với thí sinh trúng tuyển chương trình đào tạo kỹ sư làm việc Nhật Bản: 8.500.000đ/HK1 (kể cả tiếng Nhật, khoảng 515.000/tín chỉ)
- Mức học phí đối với thí sinh trúng tuyển chương trình chất lượng cao (liên kết quốc tế 2+2 với trường đại học TONGMYONG – Hàn Quốc: 7.800.000/HK1 (kể cả tiếng Hàn, khoảng 515.000 tín chỉ)
Trường còn miễn 100% học phí học kỳ đầu của khóa học cho thí sinh có điểm trúng tuyển cao (khoảng 15% đến 20% tổng chỉ tiêu của từng ngành, ưu tiên trúng tuyển diện tuyển thẳng).
Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên và được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước.
Tham khảo mức học phí qua các năm tại VLUTE: Học phí Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) mới nhất
Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long như thế nào?
Trong đó:
X=Yi Mi+ Điểm ưu tiên
– X: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
– Mi: Điểm trung bình 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của môn thứ i, tính theo công thức:
Mi= (HKIL10+HK2L10+HKIL 11+HK2L11+HK1L12)/5
+ HK1, HK2: học kỳ 1, học kỳ 2
+L10, L11, L12: lớp 10, lớp 11, lớp 12
– Điểm ưu tiên: Được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long gồm những gì?
- Học bạ THPT (01 bản chính, 01 bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (bản chính).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2024 (bản chính)
- Giấy khai sinh (02 bản sao công chứng).
- Giấy ưu tiên (nếu có): 03 bản sao công chứng. Riêng thí sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo phải nộp bản chính.
- Giấy báo trúng tuyển (bản chính).
- Lý lịch học sinh, sinh viên có dán ảnh (3x4cm), đóng dấu giáp lai ảnh và xác nhận của chính quyền địa phương (bản chính).
- Giấy đăng ký tạm vắng (bản chính).
- Giấy chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với nam trong độ tuổi nhập ngũ (bản chính).
- Ảnh cá nhân cỡ 3×4 (chụp không quá 06 tháng): 02 ảnh.
- Căn cước công dân (02 bản sao công chứng).
- Thẻ Bảo hiểm y tế năm 2024
Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long như thế nào?
Chỉ tiêu cho phương thức này từ 5% đến 10%
Học sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, tham gia thi đánh giá năng lực năm 2024 đạt 50% tổng điểm đánh giá năng lực của các Đại học Quốc gia trong cả nước; xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực tư duy do Trường Đại học SPKT Vĩnh Long tổ chức (DK).
Kết luận
Những năm trở lại đây, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) luôn quan tâm đến việc tổ chức nhiều hoạt động giao lưu nhằm mục đích liên trau dồi kỹ năng sống và hội nhập cho sinh viên, mở rộng cánh cửa cho việc làm cho sinh viên. Hy vọng những thông tin về cách thức xét tuyển học bạ mà Reviewedu đã tổng hợp được giúp các bạn thí sinh có những định hướng mới trong tương lai. Chúc các bạn tìm được ngôi trường mong ước cho quãng đời sinh viên tươi đẹp nhé.