Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) cập nhật mới nhất

Đại học Sư phạm TP.HCM là một trong những trường Đại học có điểm chuẩn đầu vào cao chuyên đào tạo các ngành học liên quan đến công nghệ, kỹ thuật và kiến trúc. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu Đại học SP TP HCM. Hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP HCM (tên viết tắt: HCMUE)
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Education
  • Mã tuyển sinh: SPS
  • Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5, TP HCM
  • Website: http://www.hcmup.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Hcmup
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmue.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 3835 2020

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm TP HCM trở thành trường đại học có uy tín trong toàn quốc, sánh tầm với các cơ sở đào tạo trong khu vực Đông Nam Á và là nơi đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao trên cả nước.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, Trường đang tổ chức giảng dạy ở các cơ sở sau:

  • Cơ sở 1: 280 An Dương Vương, Quận 5, TP HCM
  • Cơ sở 2: 22 Lê Văn Sỹ, Quận 3, TP HCM
  • Viện Nghiên cứu giáo dục: 115 Hai Bà Trưng, Quận 1, TP HCM
  • Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An, Bình Đức, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương.

Xem thêm: Review Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) có tốt không?

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUE) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUE) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) năm 2023 – 2024

Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm TPHCM dành tối đa 10% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 theo điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất 23 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 23/8.

STT

Tên ngành Mã ngành 

ĐIểm chuẩn

1 Sư phạm Âm nhạc 7140221 32.0
2 Sư phạm Mỹ Thuật 7140222 33.0
3 Hội họa 7210103 36.0
4 Thiết kế Đồ họa 7210403 38.0
5 Thiết kế thời trang 7210404 35.5
6 Công nghệ May 7540204 Tổ hợp H00: 32.0 điểm

Tổ hợp A01: 18.0 điểm 

Tổ hợp D01: 18.0 điểm

7 Thanh Nhạc 7210205 36.0
8 Piano 7210208 37.0
9 Diễn viên Kịch – ĐA 7210234 38.0
10 Quản lý văn hóa 7229042 Tổ hợp N00: 30.0 điểm

Tổ hợp H00: 30.0 điểm 

Tổ hợp C00: 18.0 điểm

11 Du lịch 7810101 18.0
12 Công tác xác hội  7760101 18.0
13 Liên thông Sư phạm Mỹ thuật 7140222 21.0
14 Liên thông Sư phạm Âm nhạc 7140221 15.0

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) năm 2022 – 2023

Nhà trường công bố điểm chuẩn năm 2022 cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7140101 Giáo dục học B00; C00; D01; C01 22.4
2 740201 Giáo dục mầm non M01 20.03
3 7140202 Giáo dục tiểu học D01; A01; A00 24.25
4 7140203 Giáo dục đặc biệt C00; D01; C15 21.75
5 7140204 Giáo dục Công dân C00; C19; D01 25.5
6 7140206 Giáo dục thể chất T01; M08 22.75
7 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00; C19; A08 24.05
8 7140209 Sư phạm Toán học A00 27
9 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01 22.5
10 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01 26.5
11 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07 27.35
12 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 24.8
13 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D78 28.25
14 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 26.83
15 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D78 26.5
16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.5
17 7140230 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D04; D01 25.1
18 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; B00; D90; A02 21.6
19 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 24
20 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20 25
21 7220101 Ngôn ngữ Anh D01 25.5
22 7220202 Ngôn ngữ Nga D02; D80; D78 20.05
23 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01 22.35
24 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.6
25 7220209 Ngôn ngữ Nhật D06; D01 24
26 7720210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D96; D78 24.97
27 7229030 Văn học C00; C14; D66; D15 24.7
28 7310401 Tâm lý học C00; D01; B00 25.75
29 7310403 Tâm lý học giáo dục C00; D01; B00 24
30 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 23.75
31 7310630 Việt Nam học  C00; D01; D78 23.3
32 7440102 Vật lý học A00; A01 21.05
33 7440112 Hóa học A00; B00 23
34 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 24.1
35 7760101 Công tác xã hội C00; D01; D02; D03 20.4

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) năm 2021 – 2022

Hiện nay nhà trường chỉ mới công bố điểm chuẩn năm 2021 theo phương thức xét học bạ:

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

7140202 Giáo dục tiểu học D01; A01; A00 25.4
7140205 Giáo dục chính trị C19; C20 25.75
7140209 Sư phạm Toán học A00 26.7
7140210 Sư phạm Tin học A00; A01 23
7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01 25.8
7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26
7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00; C19; A08 24.4
7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07 27
7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 24.4
7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 27.15
7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 25
7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D78 27
7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 26
7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D78 25.2
7140201 Giáo dục mầm non M01 22.05
7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D96; D78 25.8
7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20 25
7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D04; D01 25.5
7760101 Công tác xã hội C00; D01; D02; D03 22.5
7220202 Ngôn ngữ Nga D02; D80; D78 20.53
7220203 Ngôn ngữ Pháp D03; D01 22.8
7140206 Giáo dục thể chất T01; M08 23.75
7140203 Giáo dục đặc biệt C00; D01; C15 23.4
7440112 Hóa học A00; B00 23.25
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 25.2
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 24
7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 24.6
7229030 Văn học C00; C14; D66; D15 24.3
7220101 Tiếng việt và văn hóa Việt Nam
7310630 Việt Nam học  C00; D01; D78 22.92
7140114 Quản lý giáo dục C00; D01; A00 23.3
7310403 Tâm lý học giáo dục C00; D01; B00 23.7
7310401 Tâm lý học C00; D01; B00 25.5
7220209 Ngôn ngữ Nhật D06; D01 24.9
7140101 Giáo dục học B00; C00; D01; C01 19.5

Quy chế xét điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) như thế nào?

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 07/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020): 

  • Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kì thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.

Xét tuyển thẳng những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT theo danh sách xem phụ lục 2 có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2019 – 2020 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:

  • Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
  • Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);
  • Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kì thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUE) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUE) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) như thế nào?

Kết quả bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt được sử dụng để xét tuyển theo Để án tuyển sinh của Trường năm 2023 ở phương thức kết hợp cả kết quả học tập THPT và bài thi (môn thi) đánh giá năng lực chuyên biệt. Cụ thể, thí sinh dự kiến xét tuyển vào ngành học nào thì sẽ đăng ký dự thi bài thi (môn thi) đánh giá năng lực tương ứng với ngành học đó. Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Sư phạm Toán học thì sẽ dự thi bài thi đánh giá năng lực Toán học.

  • Kết quả bài thi sẽ được quy điểm về thang điểm 10, điểm số được tính lẻ đến 0.1 điểm và được nhân đôi khi xét tuyển.
  • Đx = (2 x Đức+ Đm + Đm2 ) x 0.75 + Đu

Điểm xét tuyển (ĐxT): Tổng điểm MÔN CHÍNH (Đmc) được nhân hệ số 2 (là điểm bài thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức) với điểm hai môn còn lại (ĐM,ĐM2) trong tổ hợp xét tuyển (là điểm trung bình của từng môn trong 06 học kỳ ở THPT) được quy đổi về thang điểm 30 (nhân 0.75) và cộng điểm ưu tiên (Đư7) đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. * Lưu ý: Đối với các môn tổ hợp Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân) điểm xét tuyển sẽ được tính bằng điểm trung bình của ba môn tổ hợp trong 06 học kỳ THPT.

  • Đối với phương thức xét tuyển học bạ, Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Sư phạm TP. Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *