Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học trọng điểm quốc gia và khu vực, đào tạo các chuyên gia xuất sắc có đóng góp đặc biệt quan trọng cho hệ thống giáo dục và xã hội. Vậy mức điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Và những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn và những thay đổi so với năm trước của HUNE giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Đại học Sư phạm Hà Nội sáng 18/8 công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 22 đến 29,3. Đây là tổng điểm thi ba môn, đã gồm điểm ưu tiên (nếu có), cụ thể như sau:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố mức điểm chuẩn theo phương thức thi THPTQG năm 2023 dao động từ 18-28 điểm. Theo đó, ngành Sư phạm Lịch sử có mức điểm chuẩn cao nhất là 28 điểm và ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Mỹ thuật 18 điểm. ReviewEdu đánh giá điểm chuẩn năm 2023 tương đối ổn định. Tùy từng ngành có biên độ tăng, giảm từ 0,1- 0,5 điểm so với năm 2022. Một số ngành có điểm chuẩn cao từ 26 – 28 điểm, nhưng cũng có ngành lấy hơn 18 điểm. Sự thay đổi về mức điểm của từng ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thể hiện sự soán ngôi liên tục giữa các ngành “hot”.
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
7140202 | Giáo dục tiểu học | D01; D02; D03 | 26,15 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C19; C20 | 28,5 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 26,25 |
7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 23,45 – 23,55 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01 | 25,35 – 25,55 |
7140209 | Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) | A00; D01 | 27,5 – 27,7 |
7140211 | Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | A00; A01 | 25,9 – 26,1 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25,8 |
7140212 | Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) | D07 | 26 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 27,39 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; D08; D32; D34 | 20,78 – 23,63 |
7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; D01; D02; D03 | 25,95 – 28,5 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14 | 27,05 – 28,5 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 26,9 – 27,75 |
7140201 | Giáo dục mầm non | M01 | 22,08 |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01; N02 | 18,38 – 19,13 |
7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C20; D01; D02; D03 | 16,75 – 17,75 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D02; D03; D15; D44; D42 | 23,51 – 25,51 |
7140204 | Giáo dục công dân | C19; C20 | 27,5 |
7140202 | Giáo dục tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26,55 |
7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; C01 | 19,15 – 19,3 |
7140206 | Giáo dục thể chất | T01 | 19,55 |
7140203 | Giáo dục đặc biệt | C00; D01; D02; D03 | 24,85 – 27,5 |
7440112 | Hóa học | A00; B00 | 19,7 – 20,05 |
7420101 | Sinh học | B00; D08; D32; D24 | 17,63 – 19,15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23,85 – 23,9 |
7460101 | Toán học | D01; A00 | 24,35 – 24,55 |
7229030 | Văn học | C00; C14; D66; D15 | 25,2 – 27 |
7140201 | Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | M01; M02 | 19,13 – 19,25 |
7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H02 | 21 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C00; D01 | 23,9 – 26,5 |
7310630 | Việt Nam học | C00; D01 | 20,45- 25,5 |
7140114 | Quản lý giáo dục | C20; D01; D02; D03 | 24,6 – 26,5 |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | C00; D01; D02; D03 | 25,5 – 26,75 |
7310401 | Tâm lý học | C00; D01; D02; D03 | 24,8 – 26,25 |
7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D02; D03 | 22.5 – 24,25 |
7229001 | Triết học | C00; C19 | 22.25 – 23,5 |
7310201 | Chính trị học | C19; D66; D68; D70 | 20.45 – 26 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26,35 |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00; D01; D02; D03 | 23.85 – 26 |
Thông tin này sẽ giúp các bạn thí sinh và phụ huynh có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt hơn cho kế hoạch xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong những năm tới.
Điểm chuẩn năm học 2022 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với các ngành giáo viên tương đối cao, có khá nhiều ngành với mức điểm chuẩn từ 25 điểm trở lên, cao nhất là 28.5. Với những ngành không phải sư phạm, mức điểm chuẩn của trường đưa ra cũng khá cao, trong khoảng từ 16.75 đến 27 điểm.
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Khác với cách tính điểm quen thuộc của hầu hết các trường đại học sư phạm, trường ĐHSP Hà Nội 2 có áp dụng “môn chính” trong việc tính điểm xét tuyển và điểm chuẩn. Theo đó, điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2. Như vậy, một tổ hợp xét tuyển có 3 môn thì điểm tối đa là 40 (không kể các điểm ưu tiên, còn gọi là “thang điểm 40”). Phương pháp này nhằm tăng cường sự tập trung vào môn học chính của từng ngành, đồng thời đánh giá sát sao năng lực và kiến thức chuyên sâu của thí sinh.
Các khu vực tuyển sinh được phân chia rõ ràng để đảm bảo tính công bằng trong quá trình xét tuyển. KV1 bao gồm các xã khu vực I, II, III và các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi, các xã khác như vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, cộng 0,75 điểm. KV2-NT là các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3, cộng 0,5 điểm. KV2 là thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã KV1), cộng 0,25 điểm. KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương, không được tính điểm ưu tiên.
Dựa vào thông tin về mức điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội, có thể thấy trường có độ phổ biến cao với ngưỡng điểm từ 18 đến 28 điểm cho năm 2023. Việc đưa ra mức điểm chuẩn đa dạng từ thấp đến cao cho thấy sự linh hoạt và đáp ứng rộng rãi các yêu cầu của thí sinh. Điều này giúp trường luôn thu hút một lượng lớn sinh viên muốn theo học mỗi năm. ReviewEdu.net mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp với mong muốn và năng lực của mình.
Xem thêm:
Nội dung của bạn đã thúc đẩy sự tò mò và khám phá từ phía độc giả.