Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) cần những gì?

đại học sư phạm hà nội xét học bạ 2021

Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là một trong những trường đại học đào tạo ra đội ngũ giáo viên hàng đầu trên cả nước. Những năm trở lại đây, Đại học Sư phạm Hà Nội luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cho các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc. Trong tương lai, trường sẽ ngày càng cải thiện cơ sở vật chất, cũng như phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Reviewedu tổng hợp những thông tin Đại học Sư phạm Hà Nội xét học bạ năm học mới và các năm trở lại đây, mời các bạn cùng tham khảo.

Danh mục bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE – Hanoi National University of Education)
  • Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: http://www.hnue.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
  • Mã tuyển sinh: SPH
  • Email tuyển sinh: p.hcth@hnue.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823 

Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

  • Tầm nhìn: Đến năm 2030, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ có những kết quả vượt trội trong nghiên cứu khoa học công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên chất lượng cao ở tầm quốc gia và quốc tế.
  • Sứ mạng: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học trọng điểm quốc gia và khu vực, đào tạo các chuyên gia xuất sắc có đóng góp đặc biệt quan trọng cho hệ thống giáo dục và xã hội thông qua các chương trình nghiên cứu, hợp tác đào tạo đại học và sau đại học có chất lượng cao.

Các bạn tìm hiểu thêm tại đây: Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) có tốt không?

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 – 2025

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

  • Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế 
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT 
  • Phương thức 4: Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức, kết hợp với điều kiện về kết quả học tập cấp THPT. 
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với điều kiện về kết quả học cấp THPT

Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

  • Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

  • 01 Phiếu đăng ký xét tuyển .
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
  • Bản sao Bằng hoặc GCN tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024).
  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  • Bản sao Học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
  • Bản sao các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).

Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:

  • Năm 2022-2023: Từ 06/02/2022-01/07/2022
  • Năm 2023-2024: Từ 18/02/2023-26/06/2023
  • Năm 2024-2025: Từ 20/02/2024-12/06/2024

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 – 2024

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Các phương thức tuyển sinh

Xét tuyển dựa theo kết quả thi TN THPT năm 2023; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2023).

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

*. Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2023 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.

+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày 19/05/2023.

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

Kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2023 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 – 2023

Thời gian xét tuyển

Đợt 1: Từ ngày 27/01/2022 đến hết ngày 17/02/2022

Đợt 2: Từ ngày 06/05/2022 đến 17g00 ngày 05/07/2022

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

Tương tự năm 2021.

Mức điểm Đại học Sư phạm Hà Nội 

Dự kiến, mức điểm trong năm 2022 sẽ tăng khoảng từ 1 đến 2 điểm tùy theo từng ngành.

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 – 2022

Thời gian xét tuyển

Trường bắt đầu mở nhận hồ sơ từ ngày 31/03/2021 đến ngày 19/07/2021.

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

  • Giấy đăng ký xét tuyển
  • Bản sao có công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời)
  • Bản sao công chứng học bạ THPT
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
  • Bản sao Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.

Mức điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Hà Nội

Dưới đây là những liệt kê cụ thể điểm xét tuyển học bạ của các ngành tại ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2021:

Tên ngành Điểm trúng tuyển xét học bạ

Các ngành đào tạo giáo viên

Giáo dục mầm non 22.48
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh 19.88
Giáo dục Tiểu học 27
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 27.5
Giáo dục Đặc biệt 24.25 
Giáo dục công dân 26.5 
Giáo dục chính trị 26.25 
Giáo dục Quốc phòng và An ninh 21.45 
Sư Phạm Toán học 26.3
Sư Phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) 27.7 
Sư Phạm Tin học 21 
Sư Phạm Vật lý 25.15 
Sư Phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) 26.75
Sư Phạm Hoá học 24.25
Sư Phạm Hoá học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) 26.35
Sư Phạm Sinh học 19.38 
Sư Phạm Ngữ văn 26.9 
Sư Phạm Lịch sử 26 
Sư Phạm Địa lý 25.75 
Sư Phạm Tiếng Anh 28.53
Sư Phạm Tiếng Pháp 25.78
Sư Phạm Công nghệ 19.05
Các ngành khác
Quản lý giáo dục 25.7
Ngôn ngữ Anh 27.4
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) 16 
Văn học 25.4
Chính trị học 20.75
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 25.4
Tâm lý học giáo dục 26.15
Việt Nam học 22.65
Sinh học 16.71
Hóa học 9.75
Toán học 23
Công nghệ thông tin 21.8
Công tác xã hội 20.25
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 17
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23.95

Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020 – 2021

Thời gian xét tuyển

Từ ngày 22/06/2020 đến ngày 14/08/2020.

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

Tương tự năm 2021.

Mức điểm xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) 

Điểm xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) cụ thể từng như sau:

Ngành

Điểm trúng tuyển

Xét học bạ

Giáo dục tiểu học 71,35
Giáo dục chính trị 74,15
Sư phạm Toán học 22,5
Sư phạm Tin học 79,95
Sư phạm Vật lý 26,15
Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) 28,4
Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) 25,10
Sư phạm Hóa học 26,65
Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) 24,1
Sư phạm Tiếng Anh 25,8
Sư phạm Sinh học 25,2
Sư phạm Ngữ Văn 24,35
Sư phạm Lịch sử 24,05
Sư phạm Địa lý 24,15
Giáo dục mầm non 24,55
Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh 29,55
Sư phạm Công nghệ 29,9
Hóa học 27,2
Sinh học 28,45
Công nghệ thông tin 26,5
Toán học 27,25
Văn học 23,85
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 26,45
Quản lý giáo dục 28,7
Tâm lý học giáo dục 23,15
Tâm lý học 28,45
Công tác xã hội 20,9
Triết học 18,35
Ngôn ngữ Anh 23,5

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển những ngành nào?

Học sinh xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Học sinh xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Các ngành mà Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo năm 2024

TT

Mã ngành Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

1 7140201A Giáo dục mầm non M00
2 7140201B GD mầm non – SP Tiếng Anh M01
3 7140201C GD mầm non – SP Tiếng Anh M02
4 7140202A Giáo dục Tiểu học D01;D02;D03
5 7140202B GD Tiểu học – SP Tiếng Anh D01
6 7140203C Giáo dục Đặc biệt C00
7 7140203D Giáo dục Đặc biệt D01;D02;D03
8 7140204B Giáo dục công dân C19
9 7140204C Giáo dục công dân C20
10 7140205B Giáo dục chính trị C19
11 7140205C Giáo dục chính trị C20
12 7140206 Giáo dục Thể chất T01
13 7140208C Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00
14 7140208D Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01;D02;D03
15 7140209A SP Toán A00
16 7140209B SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00
17 7140209D SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01
18 7140210A SP Tin học A00
19 7140210B SP Tin học A01
20 7140211A SP Vật lý A00
21 7140211B SP Vật lý A01
22 7140211C SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) A00
23 7140211D SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) A01
24 7140212A SP Hoá học A00
25 7140212C SP Hoá học B00
26 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) D07
27 7140213B SP Sinh học B00
28 7140213D SP Sinh học D08
29 7140217C SP Ngữ văn C00
30 7140217D SP Ngữ văn D01;D02;D03
31 7140218C SP Lịch sử C00
32 7140218D SP Lịch sử D14
33 7140219B SP Địa lý C04
34 7140219C SP Địa lý C00
35 7140221A Sư phạm Âm nhạc N01
36 7140221B Sư phạm Âm nhạc N02
37 7140222A Sư phạm Mỹ thuật H01
38 7140222B Sư phạm Mỹ thuật H02
39 7140231A SP Tiếng Anh D01
40 7140233C SP Tiếng Pháp D15;D42;D44
41 7140233D SP Tiếng Pháp D01;D02;D03
42 7140246A SP Công nghệ A00
43 7140246C SP Công nghệ C01

Các ngành khác:

TT

Mã ngành Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

1 7140114C Quản lí giáo dục C20
2 7140114D Quản lí giáo dục D01;D02;D03
3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01
4 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc D01
5 7220204B Ngôn ngữ Trung Quốc D04
6 7229001B Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C19
7 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00
8 7229030C Văn học C00
9 7229030D Văn học D01;D02;D03
10 7310201B Chính trị học C19
11 7310201C Chính trị học D66;D68;D70
12 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00
13 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01;D02;D03
14 7310403C Tâm lý học giáo dục C00
15 7310403D Tâm lý học giáo dục D01;D02;D03
16 7310630C Việt Nam học C00
17 7310630D Việt Nam học D15
18 7420101B Sinh học B00
19 7420101D Sinh học D08;D32;D34
20 7440112A Hóa học A00
21 7440112B Hóa học B00
22 7460101A Toán học A00
23 7460101D Toán học D01
24 7480201A Công nghệ thông tin A00
25 7480201B Công nghệ thông tin A01
26 7760101C Công tác xã hội C00
27 7760101D Công tác xã hội D01;D02;D03
28 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00
29 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01;D02;D03
30 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00
31 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D15

Quy định về học bổng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

Học bổng khuyến khích học tập ở ĐH Sư phạm Hà Nội được cấp theo từng học kỳ và mỗi kỳ 5 tháng. Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên; không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng, thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:

  • Loại Khá: 1.200.000 đ/sinh viên/ tháng
  • Loại Giỏi: 1.450.000 đ/sinh viên/ tháng
  • Loại Xuất sắc: 1.800.000 đ/sinh viên/ tháng 

Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 

Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển

  • Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
  • Thời gian đăng kí xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
  • Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển) và đóng lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn, bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế

  • Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Tốt, có học lực Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).

  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT 

  • Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.
  • Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

* Thí sinh chỉ được đăng kí xét tuyển vào một ngành theo diện XTT2, XTT3. Nếu đáp ứng điều kiện và đã đăng kí xét tuyển diện XTT2 thì thí sinh không đăng kí xét tuyển diện XTT3.

  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó nếu còn chỉ tiêu, mới xét đến các thí sinh diện XTT3.

Phương thức 4: Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức, kết hợp với điều kiện về kết quả học tập cấp THPT.

  • Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và đáp ứng điều kiện về kết quả học tập cấp THPT quy định ở mục 7.1.
  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa trên tổng điểm 02 môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số 2 đối với môn chính của tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách, nếu có theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT).

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh kết hợp với điều kiện về kết quả học cấp THPT

  • Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực 02 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Riêng đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, xét theo tổng điểm môn thi năng khiếu năm 2024 tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.

* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2; nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.

Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính xác nhất

Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Ngành

Năm 2021 Năm 2022

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Năm 2023

(Xét theo KQ thi TN THPT)

 

Sư phạm Toán học 26,3 26,25 26.23
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00: 27,7

D01: 28,25

A00: 27,7

D01: 27,5

A00: 27.63

D01: 27,43

Sư phạm Tin học A00: 21,35

A01: 21

A00: 23,55

A01: 23,45

A00: 24,20
A01: 23.66
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)      
Sư phạm Vật lý A00: 25,15

A01: 25,6

A00: 25,35

A01: 25,55

A00: 25,89
A01: 25,95
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A00: 25,9

A01: 26,75

A00: 25,9

A01: 26,1

A00: 25,36
A01: 25,80
Sư phạm Hoá học A00: 25,4

B00: 24,25

A00: 25,8

B00: 26

A00: 26,13
B00: 26,68
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 26,35 26 D07: 26,36
Sư phạm Sinh học B00: 23,28

D08, D32, D34: 19,38

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

B00: 24,93
D08: 22,85
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)      
Sư phạm Công nghệ A00: 19,05

C01: 19

A00: 19,15

C01: 19,3

A00: 21.15

C01: 20,15

Sư phạm Ngữ văn C00: 27,75

D01, D02, D03: 26,9

C00: 28,5

D01, D02, D03: 25,95

C00: 27,83

D01;D02;D03: 26,40

Sư phạm Lịch sử C00: 27,5

D14: 26

C00: 28,5

D14: 27,05

C00: 28,42

D14: 27,76

Sư phạm Địa lý C01: 25,75

C00: 27

C04: 26,9

C00: 27,75

C04:26,05
C00: 27,76
Giáo dục công dân C19: 26,5

C20: 27,75

C19: 27,5

C20: 27,5

C19: 27,83

C20: 27,31

Giáo dục chính trị C19: 26,25

C20: 28,25

28,5 C19: 28.13

C20: 27.47

Sư phạm Tiếng Anh 28,53 27,39 27.54
Sư phạm Tiếng Pháp D15, D42, D44: 26,03

D01, D02, D03: 25,78

D15, D42, D44: 23,51

D01, D02, D03: 25,31

D15;D42;D44: 25,61

D01;D02;D03: 25,73

Giáo dục Mầm non 22,48 22,8 M00: 22,25
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh M01: 19,88

M02: 22,13

M01: 19,25

M02: 19,13

M00: 20,63

M02: 22,35

Giáo dục Tiểu học 27 26,15 D01;D02;D03: 26.62
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh 27,5 26,55 26.96
Giáo dục Đặc biệt C00: 24,25

D01, D02, D03: 24,35

C00: 27,5

D01, D02, D03: 24,85

C00: 27.9

D01;D02;D03: 26.83

Quản lý giáo dục C20: 26,75

D01, D02, D03: 25,7

C20: 26,5

D01, D2, D03: 24,6

C20: 26,50

D01;D02;D03: 24,80

Hóa học A00: 19,75

B00: 19,45

A00: 20,05

B00: 19,7

A00: 22,75
B00: 22.10
Sinh học B00: 16,71

D08, D32, D34: 20,78

B00: 17,63

D08, D32, D34: 19,15

B00: 20,71

D08;D32;D34: 19,63

Toán học A00: 23

D01: 24,85

A00: 24,35

D01: 24,55

A00: 25,31
D01: 25,02
Công nghệ thông tin A00: 22,15

A01: 21,8

A00: 23,9

A01: 23,85

A00: 23,70
A01: 23,56
Việt Nam học C00: 23,25

D01: 22,65

C00: 25,5

D15: 20,45

C00: 24,87

D15: 22,75

Văn học C00: 25,25

D01, D02, D03: 25,4

C00: 27

D01, D02, D03: 25,2

C00: 26,50

D01;D02;D03: 25,40

Ngôn ngữ Anh 27,4 26,35 26.6
Triết học C19: 16

C00: 16,25

C19: 23,5

C00: 22,25

C19: 25,80

C00: 24,20

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác – Lênin) C19: 20,75

D66, D68, D70: 18,9

C19: 26

D66, D68, D70: 20,45

C19: 26,62

D66;D68;D70: 25,05

Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00: 25,5

D01, D02, D03: 25,4

C00: 26,25

D01, D02, D03: 24,8

C00: 25,89

D01;D02;D03: 25,15

Tâm lý học giáo dục C00: 26,5

D01, D02, D03:26,15

C00: 26,75

D01, D02, D03: 25,5

C00: 26,50

D01;D02;D03: 25,70

Công tác xã hội C00: 21,25

D01, D02, D03: 20,25

C00: 24,25

D01, D02, D03: 22,5

C00: 23,48
D01;D02;D03: 22,75
Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00: 25,75

D01, D02, D03: 24,45

C00: 26

D01, D02, D03: 23,85

C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,05
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00: 17

D01, D02, D03: 18,8

C00: 16,75

D01, D02, D03: 17,75

C00: 22,50

D01;D02;D03: 21,45

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00: 26,5

D01: 23,95

C00: 26,5

D15: 23,9

C00: 25,80

D15: 23,65

Giáo dục thể chất   19,55 T01: 22,85
Sư phạm Âm nhạc   N01: 19,13

N02: 18,38

N01: 19,55

N02: 18,50

Sư phạm Mỹ thuật   21 H01: 18,30

H02: 19,94

Ngôn ngữ Trung Quốc   D01: 26,05

D04: 25,91

D01: 26,56

D04: 26,12

Bạn xem thêm điểm chuẩn chi tiết tại: Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất

Học phí của Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là bao nhiêu?

Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội luôn là chủ đề được nhiều sĩ tử và các bậc phụ huynh quan tâm. Theo quy định của chính phủ, mức học phí HNUE dự kiến trong năm 2023 của các ngành đào tạo ngoài hệ sư phạm sẽ tăng 10% so với năm 2022, tương đương sẽ tăng từ 10.780.000 – 12.870.000 VNĐ cho một năm học, tùy thuộc vào ngành và hệ đào tạo.

Bậc đào tạo

Mức học phí/tháng Mức học phí/năm (10 tháng)

A: Đào tạo Đại học

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.250.000 12.500.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên 1.350.000 13.500.000
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin… 1.450.000 14.500.000
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi 1.200.000 12.000.000

B: Đào tạo sau đại học

1. Đào tạo Thạc sĩ

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.875.000 18.750.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên 2.025.000 20.250.000
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, công nghệ thông tin… 2.175.000 21.750.000
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi 1.800.000 18.000.000

2. Đào tạo Tiến sĩ

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 3.125.000 31.250.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 3.375.000 33.750.000
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, công nghệ thông tin… 3.625.000 36.250.000
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi 3.000.000 30.000.000

Các bạn xem thêm tại: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất

Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như thế nào?

Xét tuyển theo tổ hợp khối thk theo yêu cầu cụ thể của trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với từng ngành. Dưới đây là cách tính điểm xét học bạ sư phạm Hà Nội:

  • Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn thứ 2+ Điểm trung bình môn chính x 2) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm trung bình môn =( Điểm HK1+ Điểm HK2)/2
  • Điểm trung bình môn chính=( Điểm HK1+ Điểm HK2)/2

Các đối tượng thuộc diện ưu tiên:

  • Thí sinh là học sinh thuộc các trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ cấp Thành phố.
  • Thí sinh từng đạt giải nhất, nhì, ba (những môn đạt giải phải có trong khối tổ hợp xét
  • tuyển nhà trường yêu cầu) trong các kỳ thi học sinh giới cấp Tỉnh/ cấp thành phố.
  • Thí sinh có học lực giỏi trong những năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tất cả thí sinh thuộc những đối tượng nêu trên sẽ được ưu tiên cộng 1.0 điểm

Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội gồm những gì?

  1. Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  2. Bản chính Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời) năm 2022.
  3. Bản chính Học bạ THPT.
  4. Bản sao giấy khai sinh.
  5. Hồ sơ học sinh – sinh viên (hoặc Sơ yếu lý lịch) có xác nhận của chính quyền địa phương (01 bản).
  6. Sổ hộ khẩu (hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú), thẻ Bảo hiểm y tế và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (02 bản) (phô tô không cần công chứng, kẹp chung dùng để đăng kí mua Bảo hiểm Y tế và làm thẻ sinh viên tích hợp với thẻ ngân hàng).

7a. Bản chính giấy chứng nhận đạt giải Quốc gia, Quốc tế (nếu có).

7b. Bản chính giấy chứng nhận là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (nếu có). 

7c. Bản chính giấy chứng nhận là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT (nếu có). 

7d. Bản chính chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (nếu có). 

  1. Bản chính giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên chính sách xã hội (nếu có), do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  2. Lý lịch và giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có – có thể nộp sau).
  3. Giấy tạm vắng ĐKNV quân sự và Giấy chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự (đối với nam trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự – có thể nộp sau).

Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như thế nào?

  • Đối tượng dự thi

Thí sinh là học sinh lớp 12 THPT hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học.

  • Điều kiện dự thi:
    • Có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
    • Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều kiện cụ thể: Thí sinh cần tìm hiểu kĩ đề án tuyển sinh của từng trường đại học và quy định cụ thể của mỗi trường về điều kiện xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

  • Đề cương đề thi

Nội dung các bài thi tương ứng và phù hợp với nội dung các môn học, môn thi cấp THPT; thí sinh làm bài thi trực tiếp trên giấy.

Đề thi có kết hợp trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ điểm phù hợp tùy theo cấu trúc từng bài thi, bao gồm các câu hỏi đánh giá mức độ thông hiểu kiến thức cốt lõi và năng lực lập luận, phân tích, đánh giá, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Các câu hỏi có nội dung thuộc chương trình giáo dục phổ thông 2006, được giảng dạy ở trường THPT theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bài thi

Hình thức

Thời gian (phút)

Trắc nghiệm Tự luận
Toán 70 % 30 % 90 phút
Vật lí 70 % 30 % 60 phút
Hóa học 70 % 30 % 60 phút
Sinh học 70 % 30 % 60 phút
Ngữ văn 30 % 70 % 90 phút
Lịch sử 70 % 30 % 60 phút
Địa lí 70 % 30 % 60 phút
Tiếng Anh 80 % 20 % 60 phút

Kết luận

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là trung tâm đào tạo các chương trình đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành, là một trong những trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Với mức điểm thi đầu vào của Đại học Sư phạm Hà Nội khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này cung cấp những thông tin cần thiết giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

4/5 - (6 bình chọn)
  1. Pingback: Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *