Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là một trong những trường đại học đào tạo ra đội ngũ giáo viên hàng đầu trên cả nước. Những năm trở lại đây, Đại học Sư phạm Hà Nội luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cho các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc. Trong tương lai, trường sẽ ngày càng cải thiện cơ sở vật chất, cũng như phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Reviewedu tổng hợp những thông tin Đại học Sư phạm Hà Nội xét học bạ năm học mới và các năm trở lại đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE – Hanoi National University of Education)
- Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
- Mã tuyển sinh: SPH
- Email tuyển sinh: p.hcth@hnue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823
Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tầm nhìn: Đến năm 2030, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ có những kết quả vượt trội trong nghiên cứu khoa học công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên chất lượng cao ở tầm quốc gia và quốc tế.
- Sứ mạng: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học trọng điểm quốc gia và khu vực, đào tạo các chuyên gia xuất sắc có đóng góp đặc biệt quan trọng cho hệ thống giáo dục và xã hội thông qua các chương trình nghiên cứu, hợp tác đào tạo đại học và sau đại học có chất lượng cao.
Các bạn tìm hiểu thêm tại đây: Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) có tốt không?
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 – 2025
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
- Phương thức 4: Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức, kết hợp với điều kiện về kết quả học tập cấp THPT.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với điều kiện về kết quả học cấp THPT
Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
Hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển .
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Bản sao Bằng hoặc GCN tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024).
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Bản sao Học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Bản sao các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Thời gian xét tuyển trong 3 năm gần đây:
- Năm 2022-2023: Từ 06/02/2022-01/07/2022
- Năm 2023-2024: Từ 18/02/2023-26/06/2023
- Năm 2024-2025: Từ 20/02/2024-12/06/2024
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 – 2024
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Các phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa theo kết quả thi TN THPT năm 2023; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2023).
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
*. Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2023 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.
+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày 19/05/2023.
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
Kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.
Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2023 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 – 2023
Thời gian xét tuyển
Đợt 1: Từ ngày 27/01/2022 đến hết ngày 17/02/2022
Đợt 2: Từ ngày 06/05/2022 đến 17g00 ngày 05/07/2022
Thủ tục hồ sơ xét tuyển
Tương tự năm 2021.
- Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?
Mức điểm Đại học Sư phạm Hà Nội
Dự kiến, mức điểm trong năm 2022 sẽ tăng khoảng từ 1 đến 2 điểm tùy theo từng ngành.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
- Cách xét tuyển theo học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào?
- Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất?
- Các trường đại học xét tuyển học bạ mới nhất
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 – 2022
Thời gian xét tuyển
Trường bắt đầu mở nhận hồ sơ từ ngày 31/03/2021 đến ngày 19/07/2021.
Thủ tục hồ sơ xét tuyển
- Giấy đăng ký xét tuyển
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời)
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- Bản sao Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.
Mức điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Hà Nội
Dưới đây là những liệt kê cụ thể điểm xét tuyển học bạ của các ngành tại ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2021:
Tên ngành | Điểm trúng tuyển xét học bạ |
Các ngành đào tạo giáo viên |
|
Giáo dục mầm non | 22.48 |
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh | 19.88 |
Giáo dục Tiểu học | 27 |
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | 27.5 |
Giáo dục Đặc biệt | 24.25 |
Giáo dục công dân | 26.5 |
Giáo dục chính trị | 26.25 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 21.45 |
Sư Phạm Toán học | 26.3 |
Sư Phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) | 27.7 |
Sư Phạm Tin học | 21 |
Sư Phạm Vật lý | 25.15 |
Sư Phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | 26.75 |
Sư Phạm Hoá học | 24.25 |
Sư Phạm Hoá học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) | 26.35 |
Sư Phạm Sinh học | 19.38 |
Sư Phạm Ngữ văn | 26.9 |
Sư Phạm Lịch sử | 26 |
Sư Phạm Địa lý | 25.75 |
Sư Phạm Tiếng Anh | 28.53 |
Sư Phạm Tiếng Pháp | 25.78 |
Sư Phạm Công nghệ | 19.05 |
Các ngành khác | |
Quản lý giáo dục | 25.7 |
Ngôn ngữ Anh | 27.4 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 16 |
Văn học | 25.4 |
Chính trị học | 20.75 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 25.4 |
Tâm lý học giáo dục | 26.15 |
Việt Nam học | 22.65 |
Sinh học | 16.71 |
Hóa học | 9.75 |
Toán học | 23 |
Công nghệ thông tin | 21.8 |
Công tác xã hội | 20.25 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23.95 |
Xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020 – 2021
Thời gian xét tuyển
Từ ngày 22/06/2020 đến ngày 14/08/2020.
Thủ tục hồ sơ xét tuyển
Tương tự năm 2021.
Mức điểm xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Điểm xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) cụ thể từng như sau:
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Xét học bạ |
|
Giáo dục tiểu học | 71,35 |
Giáo dục chính trị | 74,15 |
Sư phạm Toán học | 22,5 |
Sư phạm Tin học | 79,95 |
Sư phạm Vật lý | 26,15 |
Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) | 28,4 |
Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | 25,10 |
Sư phạm Hóa học | 26,65 |
Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) | 24,1 |
Sư phạm Tiếng Anh | 25,8 |
Sư phạm Sinh học | 25,2 |
Sư phạm Ngữ Văn | 24,35 |
Sư phạm Lịch sử | 24,05 |
Sư phạm Địa lý | 24,15 |
Giáo dục mầm non | 24,55 |
Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh | 29,55 |
Sư phạm Công nghệ | 29,9 |
Hóa học | 27,2 |
Sinh học | 28,45 |
Công nghệ thông tin | 26,5 |
Toán học | 27,25 |
Văn học | 23,85 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 26,45 |
Quản lý giáo dục | 28,7 |
Tâm lý học giáo dục | 23,15 |
Tâm lý học | 28,45 |
Công tác xã hội | 20,9 |
Triết học | 18,35 |
Ngôn ngữ Anh | 23,5 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển những ngành nào?
Các ngành mà Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo năm 2024
TT |
Mã ngành | Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140201A | Giáo dục mầm non | M00 |
2 | 7140201B | GD mầm non – SP Tiếng Anh | M01 |
3 | 7140201C | GD mầm non – SP Tiếng Anh | M02 |
4 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | D01;D02;D03 |
5 | 7140202B | GD Tiểu học – SP Tiếng Anh | D01 |
6 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | C00 |
7 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | D01;D02;D03 |
8 | 7140204B | Giáo dục công dân | C19 |
9 | 7140204C | Giáo dục công dân | C20 |
10 | 7140205B | Giáo dục chính trị | C19 |
11 | 7140205C | Giáo dục chính trị | C20 |
12 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T01 |
13 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 |
14 | 7140208D | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | D01;D02;D03 |
15 | 7140209A | SP Toán | A00 |
16 | 7140209B | SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00 |
17 | 7140209D | SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 |
18 | 7140210A | SP Tin học | A00 |
19 | 7140210B | SP Tin học | A01 |
20 | 7140211A | SP Vật lý | A00 |
21 | 7140211B | SP Vật lý | A01 |
22 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | A00 |
23 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | A01 |
24 | 7140212A | SP Hoá học | A00 |
25 | 7140212C | SP Hoá học | B00 |
26 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) | D07 |
27 | 7140213B | SP Sinh học | B00 |
28 | 7140213D | SP Sinh học | D08 |
29 | 7140217C | SP Ngữ văn | C00 |
30 | 7140217D | SP Ngữ văn | D01;D02;D03 |
31 | 7140218C | SP Lịch sử | C00 |
32 | 7140218D | SP Lịch sử | D14 |
33 | 7140219B | SP Địa lý | C04 |
34 | 7140219C | SP Địa lý | C00 |
35 | 7140221A | Sư phạm Âm nhạc | N01 |
36 | 7140221B | Sư phạm Âm nhạc | N02 |
37 | 7140222A | Sư phạm Mỹ thuật | H01 |
38 | 7140222B | Sư phạm Mỹ thuật | H02 |
39 | 7140231A | SP Tiếng Anh | D01 |
40 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | D15;D42;D44 |
41 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | D01;D02;D03 |
42 | 7140246A | SP Công nghệ | A00 |
43 | 7140246C | SP Công nghệ | C01 |
Các ngành khác:
TT |
Mã ngành | Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140114C | Quản lí giáo dục | C20 |
2 | 7140114D | Quản lí giáo dục | D01;D02;D03 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 |
4 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 |
5 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 |
6 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C19 |
7 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00 |
8 | 7229030C | Văn học | C00 |
9 | 7229030D | Văn học | D01;D02;D03 |
10 | 7310201B | Chính trị học | C19 |
11 | 7310201C | Chính trị học | D66;D68;D70 |
12 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 |
13 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01;D02;D03 |
14 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | C00 |
15 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | D01;D02;D03 |
16 | 7310630C | Việt Nam học | C00 |
17 | 7310630D | Việt Nam học | D15 |
18 | 7420101B | Sinh học | B00 |
19 | 7420101D | Sinh học | D08;D32;D34 |
20 | 7440112A | Hóa học | A00 |
21 | 7440112B | Hóa học | B00 |
22 | 7460101A | Toán học | A00 |
23 | 7460101D | Toán học | D01 |
24 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00 |
25 | 7480201B | Công nghệ thông tin | A01 |
26 | 7760101C | Công tác xã hội | C00 |
27 | 7760101D | Công tác xã hội | D01;D02;D03 |
28 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 |
29 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | D01;D02;D03 |
30 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 |
31 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D15 |
Quy định về học bổng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Học bổng khuyến khích học tập ở ĐH Sư phạm Hà Nội được cấp theo từng học kỳ và mỗi kỳ 5 tháng. Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên; không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng, thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:
- Loại Khá: 1.200.000 đ/sinh viên/ tháng
- Loại Giỏi: 1.450.000 đ/sinh viên/ tháng
- Loại Xuất sắc: 1.800.000 đ/sinh viên/ tháng
Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
- Thời gian đăng kí xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển) và đóng lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn, bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Tốt, có học lực Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.
- Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
* Thí sinh chỉ được đăng kí xét tuyển vào một ngành theo diện XTT2, XTT3. Nếu đáp ứng điều kiện và đã đăng kí xét tuyển diện XTT2 thì thí sinh không đăng kí xét tuyển diện XTT3.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó nếu còn chỉ tiêu, mới xét đến các thí sinh diện XTT3.
Phương thức 4: Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức, kết hợp với điều kiện về kết quả học tập cấp THPT.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và đáp ứng điều kiện về kết quả học tập cấp THPT quy định ở mục 7.1.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa trên tổng điểm 02 môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số 2 đối với môn chính của tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách, nếu có theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT).
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh kết hợp với điều kiện về kết quả học cấp THPT
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực 02 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Riêng đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, xét theo tổng điểm môn thi năng khiếu năm 2024 tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.
* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2; nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.
Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính xác nhất
Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Ngành |
Năm 2021 | Năm 2022
(Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT)
|
Sư phạm Toán học | 26,3 | 26,25 | 26.23 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00: 27,7
D01: 28,25 |
A00: 27,7
D01: 27,5 |
A00: 27.63
D01: 27,43 |
Sư phạm Tin học | A00: 21,35
A01: 21 |
A00: 23,55
A01: 23,45 |
A00: 24,20 A01: 23.66 |
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | |||
Sư phạm Vật lý | A00: 25,15
A01: 25,6 |
A00: 25,35
A01: 25,55 |
A00: 25,89 A01: 25,95 |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A00: 25,9
A01: 26,75 |
A00: 25,9
A01: 26,1 |
A00: 25,36 A01: 25,80 |
Sư phạm Hoá học | A00: 25,4
B00: 24,25 |
A00: 25,8
B00: 26 |
A00: 26,13 B00: 26,68 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 26,35 | 26 | D07: 26,36 |
Sư phạm Sinh học | B00: 23,28
D08, D32, D34: 19,38 |
B00: 23,63
D08, D32, D34: 20,78 |
B00: 24,93 D08: 22,85 |
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | |||
Sư phạm Công nghệ | A00: 19,05
C01: 19 |
A00: 19,15
C01: 19,3 |
A00: 21.15
C01: 20,15 |
Sư phạm Ngữ văn | C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9 |
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95 |
C00: 27,83
D01;D02;D03: 26,40 |
Sư phạm Lịch sử | C00: 27,5
D14: 26 |
C00: 28,5
D14: 27,05 |
C00: 28,42
D14: 27,76 |
Sư phạm Địa lý | C01: 25,75
C00: 27 |
C04: 26,9
C00: 27,75 |
C04:26,05 C00: 27,76 |
Giáo dục công dân | C19: 26,5
C20: 27,75 |
C19: 27,5
C20: 27,5 |
C19: 27,83
C20: 27,31 |
Giáo dục chính trị | C19: 26,25
C20: 28,25 |
28,5 | C19: 28.13
C20: 27.47 |
Sư phạm Tiếng Anh | 28,53 | 27,39 | 27.54 |
Sư phạm Tiếng Pháp | D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78 |
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31 |
D15;D42;D44: 25,61
D01;D02;D03: 25,73 |
Giáo dục Mầm non | 22,48 | 22,8 | M00: 22,25 |
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | M01: 19,88
M02: 22,13 |
M01: 19,25
M02: 19,13 |
M00: 20,63
M02: 22,35 |
Giáo dục Tiểu học | 27 | 26,15 | D01;D02;D03: 26.62 |
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | 27,5 | 26,55 | 26.96 |
Giáo dục Đặc biệt | C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35 |
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85 |
C00: 27.9
D01;D02;D03: 26.83 |
Quản lý giáo dục | C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7 |
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6 |
C20: 26,50
D01;D02;D03: 24,80 |
Hóa học | A00: 19,75
B00: 19,45 |
A00: 20,05
B00: 19,7 |
A00: 22,75 B00: 22.10 |
Sinh học | B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78 |
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15 |
B00: 20,71
D08;D32;D34: 19,63 |
Toán học | A00: 23
D01: 24,85 |
A00: 24,35
D01: 24,55 |
A00: 25,31 D01: 25,02 |
Công nghệ thông tin | A00: 22,15
A01: 21,8 |
A00: 23,9
A01: 23,85 |
A00: 23,70 A01: 23,56 |
Việt Nam học | C00: 23,25
D01: 22,65 |
C00: 25,5
D15: 20,45 |
C00: 24,87
D15: 22,75 |
Văn học | C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4 |
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2 |
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,40 |
Ngôn ngữ Anh | 27,4 | 26,35 | 26.6 |
Triết học | C19: 16
C00: 16,25 |
C19: 23,5
C00: 22,25 |
C19: 25,80
C00: 24,20 |
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác – Lênin) | C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9 |
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45 |
C19: 26,62
D66;D68;D70: 25,05 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4 |
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8 |
C00: 25,89
D01;D02;D03: 25,15 |
Tâm lý học giáo dục | C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15 |
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5 |
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,70 |
Công tác xã hội | C00: 21,25
D01, D02, D03: 20,25 |
C00: 24,25
D01, D02, D03: 22,5 |
C00: 23,48 D01;D02;D03: 22,75 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45 |
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85 |
C00: 26,50 D01;D02;D03: 25,05 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00: 17
D01, D02, D03: 18,8 |
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75 |
C00: 22,50
D01;D02;D03: 21,45 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00: 26,5
D01: 23,95 |
C00: 26,5
D15: 23,9 |
C00: 25,80
D15: 23,65 |
Giáo dục thể chất | 19,55 | T01: 22,85 | |
Sư phạm Âm nhạc | N01: 19,13
N02: 18,38 |
N01: 19,55
N02: 18,50 |
|
Sư phạm Mỹ thuật | 21 | H01: 18,30
H02: 19,94 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01: 26,05
D04: 25,91 |
D01: 26,56
D04: 26,12 |
Bạn xem thêm điểm chuẩn chi tiết tại: Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất
Học phí của Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là bao nhiêu?
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội luôn là chủ đề được nhiều sĩ tử và các bậc phụ huynh quan tâm. Theo quy định của chính phủ, mức học phí HNUE dự kiến trong năm 2023 của các ngành đào tạo ngoài hệ sư phạm sẽ tăng 10% so với năm 2022, tương đương sẽ tăng từ 10.780.000 – 12.870.000 VNĐ cho một năm học, tùy thuộc vào ngành và hệ đào tạo.
Bậc đào tạo |
Mức học phí/tháng | Mức học phí/năm (10 tháng) |
A: Đào tạo Đại học |
||
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.250.000 | 12.500.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên | 1.350.000 | 13.500.000 |
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin… | 1.450.000 | 14.500.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi | 1.200.000 | 12.000.000 |
B: Đào tạo sau đại học |
||
1. Đào tạo Thạc sĩ |
||
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.875.000 | 18.750.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên | 2.025.000 | 20.250.000 |
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, công nghệ thông tin… | 2.175.000 | 21.750.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi | 1.800.000 | 18.000.000 |
2. Đào tạo Tiến sĩ |
||
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 3.125.000 | 31.250.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 3.375.000 | 33.750.000 |
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, công nghệ thông tin… | 3.625.000 | 36.250.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi | 3.000.000 | 30.000.000 |
Các bạn xem thêm tại: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất
Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như thế nào?
Xét tuyển theo tổ hợp khối thk theo yêu cầu cụ thể của trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với từng ngành. Dưới đây là cách tính điểm xét học bạ sư phạm Hà Nội:
- Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn thứ 2+ Điểm trung bình môn chính x 2) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm trung bình môn =( Điểm HK1+ Điểm HK2)/2
- Điểm trung bình môn chính=( Điểm HK1+ Điểm HK2)/2
Các đối tượng thuộc diện ưu tiên:
- Thí sinh là học sinh thuộc các trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ cấp Thành phố.
- Thí sinh từng đạt giải nhất, nhì, ba (những môn đạt giải phải có trong khối tổ hợp xét
- tuyển nhà trường yêu cầu) trong các kỳ thi học sinh giới cấp Tỉnh/ cấp thành phố.
- Thí sinh có học lực giỏi trong những năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Tất cả thí sinh thuộc những đối tượng nêu trên sẽ được ưu tiên cộng 1.0 điểm
Hồ sơ nhập học của của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội gồm những gì?
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Bản chính Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời) năm 2022.
- Bản chính Học bạ THPT.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Hồ sơ học sinh – sinh viên (hoặc Sơ yếu lý lịch) có xác nhận của chính quyền địa phương (01 bản).
- Sổ hộ khẩu (hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú), thẻ Bảo hiểm y tế và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (02 bản) (phô tô không cần công chứng, kẹp chung dùng để đăng kí mua Bảo hiểm Y tế và làm thẻ sinh viên tích hợp với thẻ ngân hàng).
7a. Bản chính giấy chứng nhận đạt giải Quốc gia, Quốc tế (nếu có).
7b. Bản chính giấy chứng nhận là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (nếu có).
7c. Bản chính giấy chứng nhận là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT (nếu có).
7d. Bản chính chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (nếu có).
- Bản chính giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên chính sách xã hội (nếu có), do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Lý lịch và giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có – có thể nộp sau).
- Giấy tạm vắng ĐKNV quân sự và Giấy chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự (đối với nam trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự – có thể nộp sau).
Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như thế nào?
- Đối tượng dự thi
Thí sinh là học sinh lớp 12 THPT hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học.
- Điều kiện dự thi:
- Có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
- Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều kiện cụ thể: Thí sinh cần tìm hiểu kĩ đề án tuyển sinh của từng trường đại học và quy định cụ thể của mỗi trường về điều kiện xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Đề cương đề thi
Nội dung các bài thi tương ứng và phù hợp với nội dung các môn học, môn thi cấp THPT; thí sinh làm bài thi trực tiếp trên giấy.
Đề thi có kết hợp trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ điểm phù hợp tùy theo cấu trúc từng bài thi, bao gồm các câu hỏi đánh giá mức độ thông hiểu kiến thức cốt lõi và năng lực lập luận, phân tích, đánh giá, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Các câu hỏi có nội dung thuộc chương trình giáo dục phổ thông 2006, được giảng dạy ở trường THPT theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bài thi |
Hình thức |
Thời gian (phút) |
|
Trắc nghiệm | Tự luận | ||
Toán | 70 % | 30 % | 90 phút |
Vật lí | 70 % | 30 % | 60 phút |
Hóa học | 70 % | 30 % | 60 phút |
Sinh học | 70 % | 30 % | 60 phút |
Ngữ văn | 30 % | 70 % | 90 phút |
Lịch sử | 70 % | 30 % | 60 phút |
Địa lí | 70 % | 30 % | 60 phút |
Tiếng Anh | 80 % | 20 % | 60 phút |
Kết luận
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là trung tâm đào tạo các chương trình đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành, là một trong những trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Với mức điểm thi đầu vào của Đại học Sư phạm Hà Nội khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này cung cấp những thông tin cần thiết giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:
Pingback: Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất
cho em hỏi năm nay nhà trường có xét tuyển học bạ không ạ ? và nếu có thì cần chuẩn bị những gì ạ ?
Cho em hỏi bên nhà trường xét tuyển onl đúng không ạ , em muốn được thầy cô giúp đỡ để đăng kí ạ