Trường Đại học Thủ Dầu Một không chỉ nâng cao chất lượng đào tạo, hàng năm trường còn đẩy mạnh hoạt động tư vấn và hướng nghiệp cho sinh viên. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Thủ Dầu Một (TDMU) bao nhiêu? Có thay đổi gì so với những năm gần đây hay không? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ điểm chuẩn Đại học Thủ Dầu Một giúp cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường. Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Thủ Dầu Một (TDMU)
Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Thủ Dầu Một đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển của 38 ngành đào tạo theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Phổ điểm chuẩn trúng tuyển chung cho các tổ hợp dao động từ 15 – 26.47 điểm, cụ thể như sau:
Stt | Tên ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | Du lịch | 7810101 | D01, D14, D15, D78 | 21 |
2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00, V01, A00, D01 | 20.5 |
3 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, D01, D09, V01 | 25 |
4 | Âm nhạc | 7210405 | N03, M03, M06, M10 | 15 |
5 | Luật | 7380101 | C14, C00, D01, A16 | 24 |
6 | Quản lý nhà nước | 7310205 | C14, C00, D01, A16 | 22.3 |
7 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | A00, C00, D01, D78 | 22.3 |
8 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 7850101 | A00, D01, B00, B08 | 18.5 |
9 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, D01, B00, B08 | 15.5 |
10 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, D01, B00, B08 | 15 |
11 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | 15 |
12 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, A00, A16 | 15 |
13 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, A16 | 21.4 |
14 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, A16 | 23.1 |
15 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, A16 | 22 |
16 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, A16 | 20.2 |
17 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 21.6 |
18 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, A16 | 21.4 |
19 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D90 | 22.3 |
20 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | A00, A01, C01, A16 | 16.5 |
21 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, A01, D15, D78 | 22.9 |
22 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04, A01, D78 | 23.3 |
23 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, A01, D15, D78 | 21.5 |
24 | Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, C19, C15 | 21 |
25 | Tâm lý học | 7310401 | C00, D01, C14, B08 | 25 |
26 | Toán học | 7460101 | A00, A01, D07, A16 | 23 |
27 | Giáo dục học | 7140101 | C00, D01, C14, C15 | 23 |
28 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, C01, D90 | 18 |
29 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, C01, D90 | 17 |
30 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, C01, D90 | 15 |
31 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, C01, D90 | 15 |
32 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, C01, D90 | 18.5 |
33 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D90 | 20.3 |
34 | Hóa học | 7440112 | A00, B00, D07, A16 | 15 |
35 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, B08 | 15 |
36 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, D01, B00, B08 | 15 |
37 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C00, D01, A16 | 26.47 |
38 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M05, M07, M11 | 23.04 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một công bố điểm trúng tuyển cho 37 ngành học cho tất cả các tổ hợp dao động từ 15.5 – 23.75 điểm. Ngành có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất rơi vào 2 ngành sư phạm là Giáo dục tiểu học và Sư phạm Ngữ văn cùng lấy 23.75 điểm. Kế đến là ngành Luật 23.25 điểm, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc lấy 22.75 điểm, ngành Marketing lấy 22.5 điểm.
Đáng chú ý, nhiều ngành kỹ thuật lại có điểm chuẩn trúng tuyển rất thấp như: Kỹ thuật điện, Cơ điện tử, Xây dựng và ngành Kiến trúc cũng chỉ có có điểm trúng tuyển là 16 điểm. Dựa trên mức điểm này chúng ta có thể thấy được sự chuyển ngôi giữa các ngành “hot” nhất hiện nay.
Đối với năm 2022, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là ngành Giáo dục tiểu học (25 điểm). Các ngành còn lại có điểm trúng tuyển dao động từ 15 – 24 điểm. So với kỳ tuyển sinh năm 2021, điểm trúng tuyển năm 2022 tăng bình quân từ 0.5 – 1 điểm, tăng nhiều nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện, 23 điểm so với 17 điểm của năm trước.
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Thủ Dầu Một (TDMU)
Các thí sinh đã thi đậu kỳ thi tốt nghiệp THPT và có mức điểm sàn trong tổ hợp môn xét tuyển là 18.5 thì được quyền đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên của trường ĐH Thủ Dầu Một. Mức điểm sàn được tính là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tính theo thang điểm 30, không nhân hệ số, có bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được tính là tổng điểm hai môn thi {Toán + Ngữ văn + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)] * 2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân) tối thiểu bằng ngưỡng ba môn thi *2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập). Đồng thời, thí sinh cần có điểm thi năng khiếu (Hát – Múa – Kể chuyện) để tham gia xét tuyển.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các đối tượng ưu tiên trong xét tuyển tại TDMU được phân chia thành hai nhóm chính. Nhóm ưu tiên 1 (UT1) được cộng 2 điểm và bao gồm các đối tượng như người dân tộc thiểu số sống ở khu vực đặc biệt khó khăn, công nhân trực tiếp sản xuất đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua, thương binh, bệnh binh, quân nhân, thân nhân liệt sĩ, và con của các anh hùng và người hoạt động kháng chiến. Nhóm ưu tiên 2 (UT2) được cộng 1 điểm, bao gồm các đối tượng như thanh niên xung phong, quân nhân có thời gian phục vụ ngắn hơn, người dân tộc thiểu số ở ngoài khu vực khó khăn, con của thương binh và bệnh binh, người khuyết tật nặng, lao động ưu tú, giáo viên, và nhân viên y tế. Những người thuộc nhiều diện ưu tiên sẽ được hưởng theo diện ưu tiên cao nhất.
Có thể thấy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn đại học TDMU có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn ở tầm trung, không quá cao. Reviewedu hy vọng qua bài viết này có thể giúp bạn đọc yên tâm lựa chọn, định hướng ngành nghề phù hợp và có kế hoạch chủ động học tập để nâng cao cơ hội trúng tuyển cho mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước nhé!
Xem thêm: