Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (tên viết tắt: HNUE – Hanoi National University of Education)
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
- Mã tuyển sinh: SPH
- Email tuyển sinh: p.hcth@hnue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành trường đại học hàng đầu cả nước trong nghiên cứu khoa học và công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục, đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, trường có khu giảng đường với tổng diện tích là 19.760 mét vuông bao gồm 181 phòng học. Bên cạnh đó, HNUE còn có thư viện rộng lớn với 31 phòng đọc.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2023 – 2024
Ngành Sư phạm Lịch sử lấy điểm chuẩn cao nhất Đại học Sư phạm Hà Nội với 28 điểm, các ngành còn lại lấy điểm dao động 22-24.
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
7140202 | Giáo dục tiểu học | D01; D02; D03 | 26,15 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C19; C20 | 28,5 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 26,25 |
7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 23,45 – 23,55 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01 | 25,35 – 25,55 |
7140209 | Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) | A00; D01 | 27,5 – 27,7 |
7140211 | Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | A00; A01 | 25,9 – 26,1 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25,8 |
7140212 | Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) | D07 | 26 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 27,39 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; D08; D32; D34 | 20,78 – 23,63 |
7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; D01; D02; D03 | 25,95 – 28,5 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14 | 27,05 – 28,5 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 26,9 – 27,75 |
7140201 | Giáo dục mầm non | M01 | 22,08 |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01; N02 | 18,38 – 19,13 |
7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C20; D01; D02; D03 | 16,75 – 17,75 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D02; D03; D15; D44; D42 | 23,51 – 25,51 |
7140204 | Giáo dục công dân | C19; C20 | 27,5 |
7140202 | Giáo dục tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26,55 |
7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; C01 | 19,15 – 19,3 |
7140206 | Giáo dục thể chất | T01 | 19,55 |
7140203 | Giáo dục đặc biệt | C00; D01; D02; D03 | 24,85 – 27,5 |
7440112 | Hóa học | A00; B00 | 19,7 – 20,05 |
7420101 | Sinh học | B00; D08; D32; D24 | 17,63 – 19,15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23,85 – 23,9 |
7460101 | Toán học | D01; A00 | 24,35 – 24,55 |
7229030 | Văn học | C00; C14; D66; D15 | 25,2 – 27 |
7140201 | Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | M01; M02 | 19,13 – 19,25 |
7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H02 | 21 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C00; D01 | 23,9 – 26,5 |
7310630 | Việt Nam học | C00; D01 | 20,45- 25,5 |
7140114 | Quản lý giáo dục | C20; D01; D02; D03 | 24,6 – 26,5 |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | C00; D01; D02; D03 | 25,5 – 26,75 |
7310401 | Tâm lý học | C00; D01; D02; D03 | 24,8 – 26,25 |
7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D02; D03 | 22.5 – 24,25 |
7229001 | Triết học | C00; C19 | 22.25 – 23,5 |
7310201 | Chính trị học | C19; D66; D68; D70 | 20.45 – 26 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26,35 |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00; D01; D02; D03 | 23.85 – 26 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2022 – 2023
Dưới đây là bảng điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
7140202 | Giáo dục tiểu học | D01; D02; D03 | 26,15 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C19; C20 | 28,5 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 26,25 |
7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 23,45 – 23,55 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01 | 25,35 – 25,55 |
7140209 | Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) | A00; D01 | 27,5 – 27,7 |
7140211 | Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | A00; A01 | 25,9 – 26,1 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25,8 |
7140212 | Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) | D07 | 26 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 27,39 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; D08; D32; D34 | 20,78 – 23,63 |
7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; D01; D02; D03 | 25,95 – 28,5 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14 | 27,05 – 28,5 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 26,9 – 27,75 |
7140201 | Giáo dục mầm non | M01 | 22,08 |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01; N02 | 18,38 – 19,13 |
7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C20; D01; D02; D03 | 16,75 – 17,75 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D02; D03; D15; D44; D42 | 23,51 – 25,51 |
7140204 | Giáo dục công dân | C19; C20 | 27,5 |
7140202 | Giáo dục tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26,55 |
7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; C01 | 19,15 – 19,3 |
7140206 | Giáo dục thể chất | T01 | 19,55 |
7140203 | Giáo dục đặc biệt | C00; D01; D02; D03 | 24,85 – 27,5 |
7440112 | Hóa học | A00; B00 | 19,7 – 20,05 |
7420101 | Sinh học | B00; D08; D32; D24 | 17,63 – 19,15 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23,85 – 23,9 |
7460101 | Toán học | D01; A00 | 24,35 – 24,55 |
7229030 | Văn học | C00; C14; D66; D15 | 25,2 – 27 |
7140201 | Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | M01; M02 | 19,13 – 19,25 |
7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H02 | 21 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C00; D01 | 23,9 – 26,5 |
7310630 | Việt Nam học | C00; D01 | 20,45- 25,5 |
7140114 | Quản lý giáo dục | C20; D01; D02; D03 | 24,6 – 26,5 |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | C00; D01; D02; D03 | 25,5 – 26,75 |
7310401 | Tâm lý học | C00; D01; D02; D03 | 24,8 – 26,25 |
7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D02; D03 | 22.5 – 24,25 |
7229001 | Triết học | C00; C19 | 22.25 – 23,5 |
7310201 | Chính trị học | C19; D66; D68; D70 | 20.45 – 26 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26,35 |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00; D01; D02; D03 | 23.85 – 26 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2021 – 2022
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Sư phạm Hà Nội đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Các ngành đào tạo giáo viên |
|||
7140201 | Giáo dục mầm non | M01 | 22.48 |
7140201 | Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | M01; M02 | 19.88 – 22.13 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01; D02; D03 | 27 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 27.5 |
7140203 | Giáo dục Đặc biệt | C00; D01; D02; D03 | 24.25 – 24.35 |
7140204 | Giáo dục công dân | C19; C20 | 26.5 – 27.75 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C19; C20 | 26.25 – 28.25 |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00; D01; D02; D03 | 21.45 – 25.75 |
7140209 | Sư Phạm Toán học | A00 | 26.3 |
7140209 | Sư Phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) | A00; D01 | 27.7 – 28.25 |
7140210 | Sư Phạm Tin học | A00; A01 | 21 – 21.35 |
7140211 | Sư Phạm Vật lý | A00; A01 | 25.15 – 25.6 |
7140211 | Sư Phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | A00; A01 | 25.9 – 26.75 |
7149212 | Sư Phạm Hoá học | A00 | 24.25 – 25.4 |
7149212 | Sư Phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | D07 | 26.35 |
7140213 | Sư Phạm Sinh học | B00; D08; D32; D34 | 19.38 – 23.28 |
7140217 | Sư Phạm Ngữ văn | C00; D01; D02; D03 | 26.9 – 27.75 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14 | 26 – 27.5 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 25.75 – 27 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 28.53 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D02; D03; D15; D44; D42 | 25.78 – 26.03 |
7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; C01 | 19 – 19.05 |
Các ngành khác |
|||
7140114 | Quản lí giáo dục | C20; D01; D02; D03 | 25.7 – 26.75 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.4 |
7229001 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00; C19 | 16 – 16.25 |
7229030 | Văn học | C00; C14; D66; D15 | 25.25 – 25.4 |
7310201 | Chính trị học | C19; D66; D68; D70 | 18.9 – 20.75 |
7310401 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00; D01; D02; D03 | 25.4 – 25.5 |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | C00; D01; D02; D03 | 26.15 – 26.5 |
7310630 | Việt Nam học | C00; D01 | 22.65 – 23.25 |
7420101 | Sinh học | B00; D08; D32; D24 | 16.71 – 20.78 |
7440112 | Hóa học | A00; B00 | 19.45 – 19.75 |
7460101 | Toán học | D01; A00 | 23 – 24.85 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 21.8 – 22.15 |
7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D02; D03 | 20.25 – 21.25 |
7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C20; D01; D02; D03 | 17 – 18.8 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; D01 | 23.95 – 26.5 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) như thế nào?
Trường Đại học HNUE đã quy định cụ thể như sau:
Các khu vực tuyển sinh
(trích Phụ lục I Quy chế tuyển sinh đại học)
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3. |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Mức điểm ưu tiên
- Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm.
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm.
- Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.
Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) như thế nào?
Khác với cách tính điểm quen thuộc của hầu hết các trường đại học sư phạm, trường ĐHSP Hà Nội 2 có áp dụng “môn chính” trong việc tính điểm xét tuyển và điểm chuẩn. Theo đó, điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2. Như vậy, một tổ hợp xét tuyển có 3 môn thì điểm tối đa là 40 (không kể các điểm ưu tiên, còn gọi là “thang điểm 40“).
Ví dụ, một thí sinh thi vào ngành Sư phạm Toán học của ĐHSP Hà Nội 2, theo tổ hợp A00 có điểm các môn: Toán 8, Lý 7, Hoá 9 thì điểm môn Toán sẽ được nhân đôi. Do đó tổng điểm xét tuyển của thí sinh này là: 8×2+7+9=32 điểm.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Sư phạm Hà Nội khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: