Học phí năm 2024 của Trường Đại học Duy Tân (DTU) là bao nhiêu?

Học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU) là bao nhiêu? Năm nay trường có những chương trình học bổng, ưu đãi học phí nào? Những đối tượng nào được hỗ trợ miễn giảm học phí? Để có cái nhìn tổng quan về mức học phí của trường Đại học Duy Tân qua các năm, hãy cùng Reviewedu khám phá các thông tin này qua bài viết dưới đây nhé! 

Thông tin về Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng

  • Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)
  • Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://duytan.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Duy.Tan.University
  • Mã tuyển sinh: DDT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775

Lịch sử phát triển

Trường có bề dày lịch sử lâu năm, được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được thành lập mang tên Đại học Duy Tân – tên trường hướng theo phong trào Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh. Nhà giáo Ưu tú Lê Công Cơ, người nhiều năm lãnh đạo phong trào học sinh, sinh viên miền Trung, Đại biểu Quốc hội khóa VIII đã trở thành Hiệu trưởng đầu tiên của Trường. Năm 2018, Tiến sĩ Lê Nguyên Bảo tiếp nhận và trở thành Hiệu trưởng tiếp theo của DTU.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam. Bên cạnh đó, phát huy thế mạnh của trường để DTU trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU)
Học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU)

Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU) chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.

Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU)

Dựa theo chính sách năm học mới của trường. Học phí Duy Tân năm học 2023 – 2024 dao động trong khoảng từ 11.000.000 – 31.000.000 đồng/1 học kỳ cho từng chương trình học với từng ngành học.

Dưới đây là bảng học phí đại Học Duy Tân được cập nhật chi tiết sau đây:

Học phí Đại học Duy Tân chương trình phổ thông

Ngành học Chuyên ngành

Học phí (Đơn vị: VNĐ)

Kỹ thuật phần mềm Công nghệ Phần mềm 813.750
Thiết kế Games và Multimedia
An toàn thông tin Kỹ thuật mạng 873.750
Ngành Khoa học máy tính 940.000
Ngành Khoa học dữ liệu 660.000
Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 1.250.000
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Điện Tự động 660.000
Điện tử – Viễn thông
 

Điện – Điện tử chuẩn PNU

 

813.750

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô Công nghệ Kỹ thuật ô tô 813.750
Điện cơ ô tô 660.000
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 720.000
Kỹ thuật điện 660.000
Kỹ thuật Cơ điện tử Cơ điện tử chuẩn PNU 813.750
Thiết kế đồ họa 813.750
Thiết kế thời trang 720.000
Kiến trúc Kiến trúc công trình 462.000
Kiến trúc Nội thất Kiến trúc Nội thất 462.000
Kỹ thuật xây dựng Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 462.000
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng Công nghệ Quản lý Xây dựng 462.000
Quản lý và Vận hành tòa nhà
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông Xây dựng Cầu đường 462.000
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường 462.000
Quản lý Tài nguyên và Môi trường Quản lý Tài nguyên và Môi trường 462.000
Công nghệ thực phẩm Công nghệ thực phẩm 660.000
Kỹ thuật Y sinh 660.000
Quản trị Kinh doanh Quản trị Kinh doanh tổng hợp 720.000
Quản trị Kinh doanh Bất động sản 660.000
Quản trị Kinh doanh quốc tế (Ngoại thương)
Quản trị Nhân lực 660.000
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng 813.750
Marketing Quản trị Kinh doanh Marketing 720.000
Digital Marketing 940.000
Kinh doanh Thương mại Kinh doanh Thương mại 660.000
Tài chính – Ngân hàng Tài chính doanh nghiệp 660.000
Ngân hàng
Kế toán Kế toán Doanh nghiệp 720.000
Kế toán Nhà nước 813.750
Kiểm toán Kiểm toán 720.000
Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh Du lịch 660.000
Tiếng Anh Biên – Phiên dịch
Tiếng Anh Thương mại 720.000
Tiếng Anh Chất lượng cao 873.750
Ngôn ngữ Trung Quốc Tiếng Trung Biên – Phiên dịch 660.000
Tiếng Trung Du lịch
Tiếng Trung Thương mại 720.000
Tiếng Trung Chất lượng cao 873.750
Ngôn ngữ Hàn Quốc Tiếng Hàn Biên – Phiên dịch 660.000
Tiếng Hàn Du lịch
Tiếng Hàn Thương mại 720.000
Tiếng Hàn Chất lượng cao 873.750
Ngôn ngữ Nhật Tiếng Nhật Biên – Phiên dịch 660.000
Tiếng Nhật Du lịch
Tiếng Nhật Thương mại 720.000
Tiếng Nhật Chất lượng cao 873.750
Văn học Văn Báo chí 550.000
Việt Nam học Việt Nam học 550.000
Truyền thông Đa phương tiện Truyền thông Đa phương tiện 720.000
Quan hệ quốc tế Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Anh) 660.000
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Nhật)
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Trung)
Quan hệ Kinh tế Quốc tế 813.750
Luật kinh tế Luật kinh tế 720.000
Luật Luật học 660.000
Điều dưỡng Điều dưỡng Đa khoa 590.000
Dược Dược sỹ 1.100.000
Y Khoa Bác sỹ Đa khoa 2.656.250
Răng – Hàm – Mặt Bác sỹ Răng – Hàm – Mặt 2.812.500
Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học 660.000
Quản trị Khách sạn Quản trị Du lịch & Khách sạn 813.750
Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 1.250.000
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không 1.250.000
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) 720.000
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn)
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung)
Quản trị Du lịch & Lữ hành 813.750
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU 1.030.000
Quản trị Sự kiện Quản trị Sự kiện và Giải trí 873.750
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU 873.750
Du lịch Smart Tourism (Du lịch thông minh) 720.000
Văn hóa du lịch

Học phí Đại học Duy Tân chương trình chất lượng cao

Kỹ thuật phần mềm Công nghệ phần mềm chuẩn CMU 940.000
An toàn Thông tin An ninh mạng chuẩn CMU 940.000
Hệ thống Thông tin Quản lý Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU 940.000
Quản trị Kinh doanh Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU 873.750
Tài chính – Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng chuẩn PSU 813.750
Kế toán Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU 813.750
Kỹ thuật Xây dựng Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 813.750
Kiến trúc Kiến trúc Công trình chuẩn CSU 813.750

Học phí Đại học Duy Tân chương trình tài năng

Ngành Chuyên ngành Học phí (Đơn vị: VNĐ)
Kỹ thuật phần mềm Big Data & Machine Learning (HP) 813.750
Trí tuệ nhân tạo (HP)
Quản trị Kinh doanh Quản trị doanh nghiệp (HP) 813.750
Marketing Quản trị Marketing & Chiến lược (HP) 813.750
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (HP)
Tài chính – Ngân hàng Quản trị tài chính (HP) 813.750
Kế toán Kế toán quản trị (HP) 813.750
Quan hệ quốc tế Quan hệ quốc tế (HP) 813.750
Luật kinh tế Luật kinh doanh (HP) 813.750

Học phí Đại học Duy Tân chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ

Ngành Chuyên ngành Học phí (Đơn vị: VNĐ)
Khoa học Máy tính Công nghệ thông tin TROY 1.812.500
Quản trị Khách sạn Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY 1.812.500
Quản trị Kinh doanh Quản trị Kinh doanh KEUKA 1.812.500

Lưu ý: Đối với học phí Đại học Duy Tân, sinh viên cần phải đóng học phí cố định 16 tín chỉ/học kỳ.

Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU)

Dưới đây là bảng học phí của trường năm 2022, các thí sinh có thể tham khảo:

STT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mức thu (Đơn vị: Đồng/học kỳ)

1 Chương trình trong nước 10.380.000 – 12.670.000
2 Chương trình tài năng 12.670.000
3 Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CMU, CSU, PSU, PNU) 14.000.000 – 14.430.000
4 Dược sĩ đại học 18.120.000
5 Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt 35.200.000
6 Chương trình Việt – Nhật 17.270.000 – 19.020.000
7 Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0) 35.200.000
8 Chương trình liên kết Du học 24.200.000

Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU)

Theo thông tin tìm hiểu, năm học 2021 nhà trường có quy định mức học phí tùy theo từng ngành học, chương trình đào tạo cụ thể. Mức thu này sẽ được cố định, không tăng/giảm trong suốt thời gian thí sinh theo học tại trường. Các bạn có thể tham khảo bảng sau:

STT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mức thu (Đơn vị: Đồng/học kỳ)

1 Chương trình trong nước 9.440.000 – 11.520.000
2 Chương trình tài năng 11.520.000
3 Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CMU, CSU, PSU, PNU) 12.800.000 – 13.120.000
4 Dược sĩ đại học 16.480.000
5 Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt 32.000.000
6 Chương trình Việt – Nhật 15.700.000 – 17.292.000
7 Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0) 32.000.000
8 Chương trình liên kết Du học 22.000.000

Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU) như thế nào?

Nộp học phí tại Trường Đại học Duy Tân (trừ khóa K28 nhập học lần đầu theo Giấy gọi nhập học năm học 2022-2023) có thể được thực hiện theo các phương thức sau đây, theo hướng dẫn trên trang web của trường của học viên, sinh viên:

Nộp học phí qua chuyển khoản ngân hàng

  • Học viên, sinh viên có thể chuyển khoản nộp học phí vào tài khoản ngân hàng của Trường.
  • Các thông tin chi tiết về tài khoản ngân hàng của Trường như sau:
    • Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank):
      • Số tài khoản: 2007 2010 04621
      • Chi nhánh: Nông nghiệp & PTNT (Agribank) CN.Ông Ích Khiêm–Nam Đà Nẵng
    • Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank):
      • Số tài khoản: 1180 0018 1119
      • Chi nhánh: Ngân hàng TMCP Công Thương (Vietinbank) CN Đà Nẵng

Nộp học phí bằng tiền mặt tại hệ thống ngân hàng

  • Học viên, sinh viên có thể nộp học phí bằng tiền mặt tại các ngân hàng theo thông tin sau đây.

Lưu ý: Không nộp tiền mặt trực tiếp tại Trường.

  • Thông tin ngân hàng giao dịch học phí
    • a) Agribank:
      • Số tài khoản: 2007 2010 04621
      • Chi nhánh: Nông nghiệp & PTNT (Agribank) CN.Ông Ích Khiêm–Nam Đà Nẵng
    • b) Vietinbank:
      • Số tài khoản: 1180 0018 1119
      • Chi nhánh: Ngân hàng TMCP Công Thương (Vietinbank) CN Đà Nẵng

Những lưu ý khi nộp học phí tại Trường Đại học Duy Tân (DTU)

  • Học viên, sinh viên cần ghi rõ các thông tin theo mẫu “Nộp tiền học phí Học kỳ …… cho sinh viên ……… Mã số SV: ………” khi thực hiện nộp học phí.
  • Học viên, sinh viên nên lưu giữ các giấy nộp tiền, xác nhận sao kê chuyển khoản nộp học phí để kiểm tra đối chiếu trong trường hợp có sai lệch.
  • Sau 24 giờ kể từ khi hoàn tất nộp học phí (theo giờ làm việc), học viên, sinh viên cần đăng nhập vào tài khoản để kiểm tra lại thông tin về hóa đơn và học phí.
  • Từ năm học 2022-2023 trở đi, học viên, sinh viên không được nộp học phí trực tiếp bằng tiền mặt tại các cơ sở của Trường (trừ khóa mới nhập học đầu tiên).
Học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU) là bao nhiêu
Học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU) là bao nhiêu

Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

Người học có trách nhiệm đóng học phí đúng thời hạn quy định. Trường Đại học Duy Tân áp dụng các biện pháp xử lý sau đối với những người học không nộp học phí đúng thời hạn:

Hình thức 1

  • Khi kết thúc thời gian thu học phí trong học kỳ, Phòng Kế hoạch Tài chính sẽ tổng hợp danh sách người học không hoàn thành nghĩa vụ học phí và chuyển thông tin cho Phòng Đào tạo, Ban Đào tạo Sau đại học. Người học sẽ bị tạm đóng tài khoản myDTU cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ nộp học phí trong kỳ. Nếu người học nộp học phí muộn trong vòng 7 ngày kể từ ngày hết hạn, sẽ bị trừ điểm rèn luyện trong học kỳ tương ứng.

Hình thức 2

  • Người học sẽ không được đăng ký các môn học của các học kỳ tiếp theo cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ nộp học phí theo quy định.

Hình thức 3

  • Người học không nộp đúng hạn học phí và lệ phí (nếu có) của học kỳ cuối cùng sẽ không được xét dự thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận luận văn tốt nghiệp, và sẽ không được công nhận tốt nghiệp. Người học chỉ được xét dự thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận luận văn tốt nghiệp, xét công nhận tốt nghiệp ở đợt tốt nghiệp kế tiếp sau khi đã nộp đầy đủ học phí.

Hình thức 4

  • Trong trường hợp đặc biệt, nếu người học có hoàn cảnh khó khăn và có đơn xin nộp muộn học phí, đơn vị quản lý sinh viên có ý kiến đồng ý và Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng phụ trách sẽ phê duyệt cho người học nộp muộn học phí. Người học sẽ được miễn xử lý theo các hình thức 1, 2 và 3 đã đề cập.

Hình thức 5

  • Người học nợ học phí trong các học kỳ chính mà không có đơn xin nộp muộn học phí sẽ được đơn vị quản lý trực tiếp có ý kiến đồng ý và Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng phụ trách sẽ phê duyệt. Trong trường hợp này, người học sẽ bị buộc thôi học trong đợt xử lý kết quả học tập vào cuối học kỳ.

Hình thức 6

  • Việc miễn giảm học phí sẽ được áp dụng cho học phí của học kỳ chính, và sẽ được quy định riêng dựa trên các tiêu chí, đối tượng và hình thức cụ thể. Học phí cho học kỳ hè, học phần học vượt, học lại, học chương trình thứ hai và các khoản lệ phí không được miễn giảm.

Hình thức 7

  • Các quy định khác cũng được áp dụng tùy theo trường hợp cụ thể. Ngoài việc ảnh hưởng đến việc đào tạo và đăng ký môn học, việc chậm nộp học phí cũng có thể ảnh hưởng đến việc xét thi đua, khen thưởng, học bổng và xử lý học vụ. Thời gian đào tạo bị kéo dài do chậm nộp học phí cũng sẽ tính vào thời hạn đào tạo tối đa của trường.

Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Duy Tân (DTU) gồm nhữn gì?

Trong năm học mới này, nhà trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo đúng quy định của Nhà nước đưa ra. 

Bên cạnh đó, trường còn có 2600 suất học bổng hấp dẫn trị giá lên đến 43 tỷ đồng cho mùa tuyển sinh. Bao gồm:

  • Học bổng từ 50% – 100% cho các thí sinh trúng tuyển ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật) có điều kiện đi kèm
  • Học bổng dành cho các thí sinh tham gia và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; kỳ thi khoa học kỹ thuật do sở GD&ĐT tổ chức. Mức học bổng từ 30 – 70% cho năm học đầu tiên
  • 720 suất học bổng trúng tuyển vào đại học Duy Tân có điều kiện kèm theo
  • Học bổng chương trình tài năng (kèm theo điều kiện)
  • Học bổng tài năng với các chương trình tiên tiến, quốc tế (kèm theo điều kiện)
  • Học bổng xét tuyển học bạ THPT (kèm theo điều kiện)

Hơn 2.600 suất học bổng trị giá hơn 43 tỷ đồng cho mùa tuyển sinh, bao gồm:

  • 50 suất học bổng toàn phần/bán phần với tổng trị giá hơn 18 tỷ đồng dành cho các chương trình du học tại chỗ lấy bằng của các trường đại học Mỹ
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc thí sinh có tổng điểm 3 môn thi THPTQG từ 23 trở lên.
  • 225 suất Học bổng Tài năng (toàn phần/bán phần) với tổng giá trị hơn 14 tỷ đồng dành cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành tài năng: Quản trị kinh doanh, Marketing & Quản trị chiến lược, Quản trị tài chính, Dữ liệu lớn & Máy học, Kế toán quản trị, Luật kinh doanh, Quan hệ quốc tế, Trí tuệ nhân tạo; tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt từ 21 điểm trở lên.

Kết luận

Trên đây, Reviewedu đã tổng hợp thông tin về mức học phí của trường Đại học Duy Tân. Hy vọng, thông tin trên sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc cũng như quý vị phụ huynh. Chúc các sĩ tử một mùa thi đại học thành công!

Xem thêm: 

4.7/5 - (12 bình chọn)
  1. Phương đã trả lời:

    Ngành truyền thông đa phương tiện năm 2023 học phí bao nhiêu vậy ạ? Với lại cho em hỏi là năm đầu vào trường thì mình đóng tiền tầm bao nhiêu ạ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *