Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) cần những gì?

đại học công nghiệp hà nội xét học bạ

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là một trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề, phát triển theo định hướng ứng dụng và thực hành trực thuộc Bộ Công thương. Đại học Công nghiệp Hà Nội được thành lập với mục tiêu xây dựng và phát triển thành một môi trường giáo dục mở tạo sự bình đẳng, cơ hội học tập, trải nghiệm và khơi dậy tài năng cho tất cả sinh viên. Dưới đây là những thông tin của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) xét tuyển học bạ. Hãy cùng Reviewedu tìm hiểu cụ thể nhé!

Danh mục bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, (Hanoi University of Industry – HaUI)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Số 298 đường Cầu Diễn, p.Minh Khai, q.Bắc Từ Liêm, Hà Nội
    • Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
    • Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
  • Website: https://www.haui.edu.vn/vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
  • Mã tuyển sinh: DCN
  • Email tuyển sinh: dhcnhn@haui.edu.vn – tuyensinh@haui.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7655.121

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu phát triển của trường là trở thành đại học khoa học ứng dụng hàng đầu Việt Nam, theo mô hình tự chủ toàn diện, đi đầu trong xu thế chuyển đổi số và quản trị thông minh. Là trường thuộc top đầu Việt Nam về ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu của thị trường về lao động và có chất lượng trong khu vực và quốc tế.

Bạn có thể tham khảo thêm tại: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI)

Thông tin xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) năm 2024 – 2025

Xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đối tượng và điều kiện xét tuyển

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Dành tối thiểu 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.

Điều kiện xét tuyển

Điểm học tập (ĐXT) phải ≥ 20 điểm: Nếu đăng ký xét tuyển tại cơ sở Hà Nội với mã ngành DKK và ≥ 18 điểm nếu đăng ký xét tuyển tại cơ sở Nam Định với mã ngành DKD. Trong đó điểm học tập (ĐXT) được xác định như sau:

  • Dựa vào kết quả học bạ THPT để xét tuyển
  • Cụ thể: Điểm trung bình của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3, trong đó:
    • ĐXT: Điểm xét tuyển.
    • M1 là điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 môn của thứ nhất trong tổ hợp xét tuyển; M2 là điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn thứ hai trong tổ hợp xét tuyển; M3 là điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn thứ ba trong tổ hợp xét tuyển.

Hạnh kiểm học kỳ 1 lớp 12 đạt loại Khá trở lên.

Đối với ngành Ngôn ngữ anh: Điểm tổng kết môn Tiếng anh các học kỳ xét tuyển đạt 7.00 điểm trở lên.

Xác định điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển được xác định: ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:

  • ĐTT: Điểm trúng tuyển;
  • ĐXT: Điểm xét tuyển;
  • ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;

Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển gồm có:

  • 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường (thí sinh lấy trên website: www.uneti.edu.vn khi Nhà trường triển khai thông báo thu hồ sơ xét tuyển);  
  • 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024 (có thể bổ sung sau) ;
  • 01 bản sao công chứng Học bạ THPT;
  • 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo trong từng đợt xét tuyển được Nhà trường đăng tải trên trang thông tin điện tử theo địa chỉ www.uneti.edu.vn
  • Thí sinh có thể sử dụng Chứng chỉ tiếng anh Quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển

Thông tin xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) năm 2023 – 2024

Điều kiện đăng ký xét tuyển

  • Đối với  thí sinh tốt nghiệp năm 2023: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.
  • Đối với  thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển năm lớp 10, 11 và 12 từ 7,5 điểm trở lên.

Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5/2023 đến ngày 18/6/2023.

Thông tin xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) năm 2022 – 2023

Điểm chuẩn ngành đào tạo xét tuyển năm 2022 cụ thể:

STT

Mã ngành/ CTĐT Tên ngành/chương trình đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

1 7210404 Thiết kế thời trang ≥27.77
2 7220201 Ngôn ngữ Anh ≥27.60
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc ≥27.10
4 7220209 Ngôn ngữ Nhật ≥26.41
5 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc ≥27.09
6 7310612 Trung Quốc học ≥26.21
7 7310104 Kinh tế đầu tư ≥28.16
8 7329001 Công nghệ đa phương tiện ≥28.66
9 7340101 Quản trị kinh doanh ≥28.42
10 7340115 Marketing ≥28.80
11 7340125 Phân tích dữ liệu kinh doanh ≥28.40
12 7340201 Tài chính – Ngân hàng ≥28.19
13 7340301 Kế toán ≥27.89
14 7340302 Kiểm toán ≥27.97
15 7340404 Quản trị nhân lực ≥28.04
16 7340406 Quản trị văn phòng ≥27.29
17 7480101 Khoa học máy tính ≥29.10
18 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu ≥28.61
19 7480103 Kỹ thuật phần mềm ≥28.83
20 7480104 Hệ thống thông tin ≥28.50
21 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính ≥28.49
22 7480201 Công nghệ thông tin ≥29.34
23 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí ≥28.05
24 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ≥28.61
25 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô ≥28.46
26 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt ≥27.31
27 7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo ≥28.99
28 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ≥28.18
29 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông ≥28.27
30 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ≥29.09
31 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học ≥26.64
32 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường ≥26.13
33 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng ≥29.38
34 7519003 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu ≥27.19
35 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp ≥27.12
36 7540101 Công nghệ thực phẩm ≥28.99
37 7540203 Công nghệ vật liệu dệt, may ≥26.63
38 7540204 Công nghệ dệt, may ≥27.04
39 7810101 Du lịch ≥27.35
40 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành ≥27.58
41 7810201 Quản trị khách sạn ≥27.79
42 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống ≥27.26
43 7519004 Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp ≥26.81
44 7519005 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô ≥28.37

Thời gian đăng ký xét tuyển

  • Đợt 1: từ ngày 10/03/2022 – 24/03/2022
  • Đợt 2 (dự kiến): từ ngày 25/03/2022 – 10/08/2022

Thủ tục hồ sơ 

Mức điểm của trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội chưa công bố mức điểm xét học bạ năm 2022. Dựa vào mức tăng các năm trở lại đây, mức điểm xét học bạ năm 2022 của HaUI dự kiến tăng khoảng 1-2 điểm.

Xem thêm thông tin mới nhất tại: 

Thông tin xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) năm 2021 – 2022

Thời gian đăng ký xét tuyển

  • Đợt 1: từ ngày 21/05/2021 đến ngày 20/06/2021
  • Đợt 2: từ ngày 01/07/2021 đến ngày 23/07/2021
  • Đợt 3: từ ngày 05/10/2021 đến ngày 10/10/2021

Thủ tục hồ sơ bao gồm

  • Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021) 
  • Học bạ THPT 
  • Phiếu đăng ký xét tuyển đúng theo mẫu của trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
  • Giấy chứng minh là đối tượng/ khu vực ưu tiên.

Mức điểm xét học bạ của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Tên ngành

Ngưỡng điểm xét học bạ 2021

Thiết kế thời trang 22.00
Quản trị kinh doanh 23.00
Marketing 24.00
Tài chính – Ngân hàng 22.00
Kế toán 22.00
Kiểm toán 21.00
Quản trị nhân lực 23.00
Quản trị văn phòng 21.00
Khoa học máy tính 24.00
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22.00
Kỹ thuật phần mềm 23.00
Hệ thống thông tin 23.00
Công nghệ kỹ thuật máy tính 23.00
Công nghệ thông tin 25.00
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 23.00
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 24.00
Công nghệ kỹ thuật ô tô 24.00
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 22.00
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 23.00
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 22.00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 25.00
Công nghệ kỹ thuật hoá học 21.00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 21.00
Công nghệ thực phẩm 21.00
Công nghệ dệt, may 22.00
Công nghệ vật liệu dệt, may 21.00
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 21.00
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 21.00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23.00
Ngôn ngữ Anh 22.00
Ngôn ngữ Trung Quốc 22.00
Ngôn ngữ Hàn Quốc 22.00
Ngôn ngữ Nhật 22.00
Kinh tế đầu tư 22.00
Du lịch 23.00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22.00
Quản trị khách sạn 23.00
Phân tích dữ liệu kinh doanh 22.00
Robot và trí tuệ nhân tạo 23.00

Thông tin xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) năm 2020 – 2021

Thời gian đăng ký xét tuyển

Trường nhận hồ sơ đăng ký qua các đợt:

  • Đợt 1: ngày 02/01/2020 đến ngày 06/07/2020
  • Đợt 2: tháng 11/2020

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

Tương tự năm 2021.

Mức điểm của trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 2020

Tên ngành

Ngưỡng điểm xét học bạ 2020

Thiết kế thời trang 20.00
Quản trị kinh doanh 20.00
Marketing 21.00
Tài chính – Ngân hàng 20.00
Kế toán 19.00
Kiểm toán 19.00
Quản trị nhân lực 20.00
Quản trị văn phòng 19.00
Khoa học máy tính 20.00
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 20.00
Kỹ thuật phần mềm 21.00
Hệ thống thông tin 21.00
Công nghệ kỹ thuật máy tính 20.00
Công nghệ thông tin 23.00
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 21.00
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 23.00
Công nghệ kỹ thuật ô tô 21.00
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 20.00
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 21.00
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 20.00
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 23.00
Công nghệ kỹ thuật hoá học 18.00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 18.00
Công nghệ thực phẩm 18.00
Công nghệ dệt, may 20.00
Công nghệ vật liệu dệt, may 18.00
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 20.00
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 20.00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 21.00
Ngôn ngữ Anh 22.00
Ngôn ngữ Trung Quốc 20.00
Ngôn ngữ Hàn Quốc 20.00
Ngôn ngữ Nhật 20.00
Kinh tế đầu tư 20.00
Du lịch 19.00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19.00
Quản trị khách sạn 19.00
Phân tích dữ liệu kinh doanh 19.00
Robot và trí tuệ nhân tạo 19.00

Phương thức xét tuyển của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội gồm những gì?

Điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, lớp  11, lớp 12 đạt từ 7.0 điểm trở lên. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:

Đối với tổ hợp môn xét tuyển có các môn không nhân hệ số:

  • ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: M1, M2, M3 là điểm trung bình học bạ THPT của các môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.

Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (như ngành ngôn ngữ):

  • ĐXT = [(Điểm M1 + Điểm M2 + (Điểm Ngoại ngữ x 2)] x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Xem thêm tại:  Hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển học bạ2

Xét tuyển theo điểm ĐGNL của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội gồm những gì?

Đối tượng và điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức;
  • Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;

Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.

Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá năng lực.

Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học sinh xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Học sinh xét học bạ của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) chính xác nhất

Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cụ thể như sau:

STT

Ngành 

Điểm chuẩn trúng tuyển 

1 Thiết kế thời trang  24.20
Ngôn ngữ Anh  24.09
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.73
4 Ngôn ngữ Nhât  23.78
Ngôn ngữ Hàn Quốc 24.55
6 Trung Quốc học  22.73
7 Kinh tế đầu tư  24.50
8 Công nghệ đa phương tiện 24.75
9 Quản trị kinh doanh 24.55
10  Marketing 25.60
11 Phân tích dữ liệu kinh doanh 24.50 
12  Tài chính – Ngân hàng  24.70 
13  Kế toán  23.95 
14  Kiểm toán  24.30 
15  Quản trị nhân lực  24.95 
16  Quản trị văn phòng  24.00
17  Khoa học máy tính  25.65 
18  Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu  24.65
19  Kỹ thuật phần mềm 25.35
20  Hệ thống thông tin  25.15
21  Công nghệ kỹ thuật máy tính  24.70 
22  Công nghệ thông tin  26.15
23 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 23.25
24 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  24.95 
25 Công nghệ kỹ thuật ô tô 24.70 
26 Công nghệ kỹ thuật nhiệt  20.00
27 Robot và trí tuệ nhân tạo  24.55
28 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử  23.55
29 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông  23.05 
30  Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa  25.85
31 Công nghệ kỹ thuật hóa học  19.95
32 Công nghệ kỹ thuật môi trường  18.65
33 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng  25.75
34 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 20.60 
35 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 21.25
36 Công nghệ thực phẩm  23.75
37 Công nghệ vật liệu dệt, may  22.45
38 Công nghệ dệt, may  22.45
39 Du lịch  25.75
40 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  23.45
41 Quản trị khách sạn  22.45
42 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống  19.40 
43 Thiết kế cơ khi và kiểu dáng công nghiệp  20.00
44 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô 23.55

Học phí của Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là bao nhiêu?

Trường đã lên kế hoạch tăng học phí từng năm. Tuy nhiên, học phí đại học Công Nghiệp Hà Nội năm học tiếp theo sẽ không tăng quá 10% so với năm học trước đó. Do đó dự kiến học phí đại học Công Nghiệp Hà Nội năm học 2023-2024 sẽ dao động trong khoảng từ 19.600.000 VNĐ/năm đến 20.300.000 VNĐ/năm.

Những phụ phí cần phải đóng khi học tại Đại học Công Nghiệp Hà Nội gồm những gì?

Khi nhập học, sinh viên sẽ phải đóng một số khoản thu ngoài học phí Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Các khoản thu này bao gồm:

  • Bảo hiểm y tế: Đây là khoản thu bắt buộc và giống nhau ở các trường.
  • Lệ phí nhập học: Mức thu lệ phí này tùy thuộc vào từng trường và khác nhau. Ví dụ, vào năm 2021, mức thu lệ phí này dao động từ 300.000 đồng đến 900.000 đồng/sinh viên. Tuy nhiên, có những trường tư thục thu đến 4,5 triệu đồng.
  • Lệ phí khám sức khỏe: Mức thu lệ phí này cũng tùy thuộc vào từng trường và khác nhau. Có trường chỉ thu 50.000 đồng, trong khi có trường thu cao hơn gấp 7 lần, tùy vào dịch vụ y tế mà trường lựa chọn.

Ngoài ra, theo quy định của từng trường, sinh viên còn có thể phải đóng thêm một số khoản bên ngoài học phí như:

  • Tài liệu sinh hoạt công dân
  • Hồ sơ sinh viên
  • Sổ ngoại trú nội trú
  • Sổ tay sinh viên toàn khóa học
  • Đăng ký tạm trú, thẻ sinh viên
  • Bảng tên sinh viên
  • Xếp lớp tiếng Anh đầu vào…

Bên cạnh đó, trong quá trình học tập, sinh viên có thể phải thanh toán một số khoản phí khác như:

  • Phí bảo hiểm tai nạn
  • Phí xét tốt nghiệp
  • Phí tham dự lễ tốt nghiệp
  • Phí sử dụng thư viện ngoài giờ hành chính
  • Phí in bảng điểm
  • Phí chuyển ngành học
  • Phí chuyển đổi môn học

Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội như thế nào?

Đối tượng miễn học phí

  • Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
  • Sinh viên là con liệt sỹ.
  • Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
  • Sinh viên là con của bệnh binh.
  • Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công nhân , viên chức mà cha hoặc mẹ bị tau nan lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng VTNN, chiến sĩ thi đua toàn quốc đã có bằng tốt nghiệp THPT.
  • Sinh viên tham dự kỳ thi đội tuyển Olympic quốc tế.
  • Sinh viên trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi quốc gia và đã tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba khoa học kỹ thuật quốc gia của Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức đã tốt nghiệp THPT

Học bổng năm 2023 của trường như sau:

  • 100% toàn khóa học cho 10 sinh viên thủ khoa của 10 tổ hợp xét tuyển 
  • 100% toàn khoa học cho học sinh đạt giải nhất học sinh giỏi quốc gia và cuộc thi khao học kỹ thuật 
  • Miễn 100 năm nhất cho sih viên đạt giải nhì, ba 
  • Miễn 100% năm nhất cho 5 sinh viên có điểm xét tuyển cao…

Kết luận

Trường đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) có cơ sở vật chất hiện đại cúng với đội ngũ giảng viên nhiệt huyết, năng động, truyền đạt cho các bạn trẻ những kiến bổ ích. HaUI thực sự xứng đáng là ngôi trường để bạn có thể an tâm gửi gắm 4 năm học với nhiều ngành nghề đa dạng. Hy vọng những thông tin Reviewedu sẽ giúp ích cho quý bạn đọc hiểu rõ hơn về phương thức xét tuyển học bạ mới nhất của Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI). 

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

4.2/5 - (9 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *