Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) cập nhật mới nhất

điểm chuẩn Đại học Sài Gòn

Đại học Sài Gòn là một trong những trường Đại học có bề dày lịch sử lâu năm hiện vẫn đang phát triển và lớn mạnh tại Việt Nam. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu về Điểm chuẩn SGU này nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn (Sai Gon University – SGU)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
  • Website: https://sgu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/sgu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: SGD
  • Email tuyển sinh: vanphong@sgu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0838.354.409 – 0838.352.309

Lịch sử phát triển

Năm 1972, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập tại tỉnh Tây Ninh. Năm 1975, trường Đại học này được chuyển về Sài Gòn và trở thành trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM. Vào ngày 25/04/2007, Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM chính thức trở thành trường Đại học Sài Gòn dưới sự chỉ thị của chính phủ.

Cơ sở vật chất

Được xem là trường Đại học có kiến trúc lãng mạn và cổ kính bậc nhất Sài thành, Đại học Sài Gòn được xây dựng dựa trên phong cách thiết kế đậm nét Trung Hoa và Pháp. Ngày nay, nhà trường còn xây dựng thêm 3 cơ sở mới, trải đều khắp các quận 1, 3 và 5. 

Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn (SGU) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn (SGU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sài Gòn sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU)

Điểm thi THPT Quốc Gia

Ngày 23.8, Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Theo đó, ngành sư phạm Toán học có điểm chuẩn cao nhất với 26,31 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Khoa học môi trường với mức điểm 17,91 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7140114 Quản lý giáo dục D01 22.39
C04 23.39
7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 24.58
7310401 Tâm lí học D01 23.80
7310601 Quốc tế học D01 22.77
7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) C00 22.20
7320201 Thông tin – Thư viện D01; C04 21.36
7340101 Quản trị kinh doanh D01 22.85
A01 23.85
7340120 Kinh doanh quốc tế D01 23.98
A01 24.98
7340201 Tài chính – Ngân hàng D01 22.46
C01 23.46
7340301 Kế toán D01 22.29
C01 23.29
7340406 Quản trị văn phòng D01 23.16
C04 24.16
7380101 Luật D01 22.87
C03 23.87
7440301 Khoa học môi trường A00 17.91
B00 18.91
7460112 Toán ứng dụng A00 23.30
A01 22.30
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01 24.21
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 23.68
7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) A00; A01 21.80
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00 23.15
A01 22.15
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông A00 22.80
A01 21.80
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00 18.26
B00 19.26
7520201 kỹ thuật điện A00 21.61
A01 20.61
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông A00 21.66
A01 20.66
7810101 Du lịch D01; C00 23.01
7140201 Giáo dục Mầm non M01; M02 20.80
7140202 Giáo dục Tiểu học D01 24.11
7140205 Giáo dục chính trị C00; C19 25.33
7140209 Sư phạm Toán học A00 26.31
A01 25.31
7140211 Sư phạm Vật lí A00 24.61
7140212 Sư phạm Hóa học A00 25.28
7140213 Sư phạm Sinh học B00 23.82
7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 25.81
7140218 Sư phạm Lịch sử C00 25.66
7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04 23.45
7140221 Sư phạm Âm nhạc N01 23.01
7140222 Sư phạm Mĩ thuật H00 21.26
7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.15
7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; B00 24.25
7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lí C00 24.21

Điểm thi đánh giá năng lực

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7140114 Quản lý giáo dục 729
7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 821
7310401 Tâm lí học 837
7310601 Quốc tế học 768
7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) 685
7320201 Thông tin – Thư viện 678
7340101 Quản trị kinh doanh 762
7340120 kinh doanh quốc tế 834
7340201 Tài chính – Ngân hàng 767
7340301 Kế toán 766
7340406 Quản trị văn phòng 776
7380101 Luật 785
7440301 Khoa học môi trường 731
7460112 Toán ứng dụng 830
7480103 Kỹ thuật phần mềm 835
7480201 Công nghệ thông tin 827
7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) 813
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 792
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông 788
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 688
7520201 kỹ thuật điện 772
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông 747
7810101 Du lịch 731

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU)

Điểm thi THPT Quốc Gia

Đối với năm 2022, trường đã đưa ra mức điểm chuẩn đầu vào như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7140114 Quản lý giáo dục D01 23
7140114 Quản lý giáo dục C04 24
7210205 Thanh nhạc N02 20
7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 27.06
7310401 Tâm lí học D01 25.05
7310601 Quốc tế học D01 24.35
7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) C00 22.5
7320201 Thông tin – Thư viện D01; C04 21.24
7340101 Quản trị kinh doanh D01 24
7340101 Quản trị kinh doanh A01 25.26
7340120 kinh doanh quốc tế D01 25.16
7340120 kinh doanh quốc tế A01 26.16
7340201 Tài chính – Ngân hàng D01 23.9
7340201 Tài chính – Ngân hàng C01 24.9
7340301 Kế toán D01 23.5
7340301 Kế toán C01 24.5
7340406 Quản trị văn phòng D01 24
7340406 Quản trị văn phòng C04 25
7380101 Luật D01 23.85
7380101 Luật C03 24.85
7440301 Khoa học môi trường A00 16.05
7440301 Khoa học môi trường B00 17.05
7460112 Toán ứng dụng A00 23.53
7460112 Toán ứng dụng A01 22.53
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01 25.31
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 24.48
7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) A00; A01 23.46
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00 23.5
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A01 22.5
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông A00 23
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông A01 22
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00 16.05
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường B00 17.05
7520201 kỹ thuật điện A00 22.05
7520201 kỹ thuật điện A01 21.05
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông A00 21
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông A01 20
7810101 Du lịch D01; C00 23.35
7140201 Giáo dục Mầm non M01; M02 21.6
7140202 Giáo dục Tiểu học D01 24.65
7140205 Giáo dục chính trị C00; C19 24.25
7140209 Sư phạm Toán học A00 27.01
7140209 Sư phạm Toán học A01 26.01
7140211 Sư phạm Vật lí A00 24.86
7140212 Sư phạm Hóa học A00 25.78
7140213 Sư phạm Sinh học B00 23.28
7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 25.5
7140218 Sư phạm Lịch sử C00 24.5
7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04 24.53
7140221 Sư phạm Âm nhạc N01 24.25
7140222 Sư phạm Mĩ thuật H00 18.75
7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.69
7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; B00 24.1
7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lí C00 23

Điểm thi đánh giá năng lực

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7140114 Quản lý giáo dục 762
7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 833
7310401 Tâm lí học 830
7310601 Quốc tế học 759
7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) 692
7320201 Thông tin – Thư viện 654
7340101 Quản trị kinh doanh 806
7340120 kinh doanh quốc tế 869
7340201 Tài chính – Ngân hàng 782
7340301 Kế toán 795
7340406 Quản trị văn phòng 756
7380101 Luật 785
7440301 Khoa học môi trường 706
7460112 Toán ứng dụng 794
7480103 Kỹ thuật phần mềm 898
7480201 Công nghệ thông tin 816
7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) 778
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 786
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông 753
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 659
7520201 kỹ thuật điện 733
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông 783
7810101 Du lịch 782

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU)

Đối với năm 2021, trường đã đưa ra mức điểm chuẩn đầu vào như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7140114 Quản lý giáo dục D01 22.55
7140114 Quản lý giáo dục C04 23.55
7210205 Thanh nhạc N02 20.5
7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 26.06
7310401 Tâm lí học D01 24.05
7310601 Quốc tế học D01 24.48
7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) C00 21.5
7320201 Thông tin – Thư viện D01; C04 21.8
7340101 Quản trị kinh doanh D01 24.26
7340101 Quản trị kinh doanh A01 25.26
7340120 kinh doanh quốc tế D01 25.16
7340120 kinh doanh quốc tế A01 26.16
7340201 Tài chính – Ngân hàng D01 23.9
7340201 Tài chính – Ngân hàng C01 24.9
7340301 Kế toán D01 23.5
7340301 Kế toán C01 24.5
7340406 Quản trị văn phòng D01 24
7340406 Quản trị văn phòng C04 25
7380101 Luật D01 23.85
7380101 Luật C03 24.85
7440301 Khoa học môi trường A00 16.05
7440301 Khoa học môi trường B00 17.05
7460112 Toán ứng dụng A00 23.53
7460112 Toán ứng dụng A01 22.53
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01 25.31
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 24.48
7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) A00; A01 23.46
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00 23.5
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A01 22.5
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông A00 23
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông A01 22
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00 16.05
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường B00 17.05
7520201 kỹ thuật điện A00 22.05
7520201 kỹ thuật điện A01 21.05
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông A00 21
7520207 kỹ thuật điện tử viễn thông A01 20
7810101 Du lịch D01; C00 23.35
7140201 Giáo dục Mầm non M01; M02 21.6
7140202 Giáo dục Tiểu học D01 24.65
7140205 Giáo dục chính trị C00; C19 24.25
7140209 Sư phạm Toán học A00 27.01
7140209 Sư phạm Toán học A01 26.01
7140211 Sư phạm Vật lí A00 24.86
7140212 Sư phạm Hóa học A00 25.78
7140213 Sư phạm Sinh học B00 23.28
7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 25.5
7140218 Sư phạm Lịch sử C00 24.5
7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04 24.53
7140221 Sư phạm Âm nhạc N01 24.25
7140222 Sư phạm Mĩ thuật H00 18.75
7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.69
7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; B00 24.1
7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lí C00 23

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) như thế nào?

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sài Gòn SGU là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sài Gòn SGU là bao nhiêu

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) như thế nào?

Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn trong mỗi tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

Điểm xét tuyển quy đổi về thang điểm 30 và tối đa là 30 điểm. Tổng điểm thi quy đổi về thang điểm 30 được tính như sau:

Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính: 

Tổng điểm thi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.

Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính: 

Tổng điểm thi = (Điểm môn chính × 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) x 3/4.

Kết luận

Qua bài viết trên của Reviewedu.net, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) tương đối cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

4/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *