Đại học Sài Gòn là một trong những trường Đại học có bề dày lịch sử lâu năm hiện vẫn đang phát triển và lớn mạnh tại Việt Nam. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu về Điểm chuẩn SGU này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sài Gòn (Sai Gon University – SGU)
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Website: https://sgu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/sgu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: SGD
- Email tuyển sinh: vanphong@sgu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0838.354.409 – 0838.352.309
Lịch sử phát triển
Năm 1972, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập tại tỉnh Tây Ninh. Năm 1975, trường Đại học này được chuyển về Sài Gòn và trở thành trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM. Vào ngày 25/04/2007, Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM chính thức trở thành trường Đại học Sài Gòn dưới sự chỉ thị của chính phủ.
Cơ sở vật chất
Được xem là trường Đại học có kiến trúc lãng mạn và cổ kính bậc nhất Sài thành, Đại học Sài Gòn được xây dựng dựa trên phong cách thiết kế đậm nét Trung Hoa và Pháp. Ngày nay, nhà trường còn xây dựng thêm 3 cơ sở mới, trải đều khắp các quận 1, 3 và 5.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sài Gòn sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU)
Điểm thi THPT Quốc Gia
Ngày 23.8, Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Theo đó, ngành sư phạm Toán học có điểm chuẩn cao nhất với 26,31 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Khoa học môi trường với mức điểm 17,91 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7140114 | Quản lý giáo dục | D01 | 22.39 |
C04 | 23.39 | ||
7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | D01 | 24.58 |
7310401 | Tâm lí học | D01 | 23.80 |
7310601 | Quốc tế học | D01 | 22.77 |
7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | C00 | 22.20 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | D01; C04 | 21.36 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 22.85 |
A01 | 23.85 | ||
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 | 23.98 |
A01 | 24.98 | ||
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 22.46 |
C01 | 23.46 | ||
7340301 | Kế toán | D01 | 22.29 |
C01 | 23.29 | ||
7340406 | Quản trị văn phòng | D01 | 23.16 |
C04 | 24.16 | ||
7380101 | Luật | D01 | 22.87 |
C03 | 23.87 | ||
7440301 | Khoa học môi trường | A00 | 17.91 |
B00 | 18.91 | ||
7460112 | Toán ứng dụng | A00 | 23.30 |
A01 | 22.30 | ||
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 24.21 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23.68 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | A00; A01 | 21.80 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 23.15 |
A01 | 22.15 | ||
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | A00 | 22.80 |
A01 | 21.80 | ||
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 18.26 |
B00 | 19.26 | ||
7520201 | kỹ thuật điện | A00 | 21.61 |
A01 | 20.61 | ||
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | A00 | 21.66 |
A01 | 20.66 | ||
7810101 | Du lịch | D01; C00 | 23.01 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M02 | 20.80 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24.11 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19 | 25.33 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 26.31 |
A01 | 25.31 | ||
7140211 | Sư phạm Vật lí | A00 | 24.61 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25.28 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 23.82 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 25.81 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 25.66 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 23.45 |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 23.01 |
7140222 | Sư phạm Mĩ thuật | H00 | 21.26 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.15 |
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; B00 | 24.25 |
7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | C00 | 24.21 |
Điểm thi đánh giá năng lực
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7140114 | Quản lý giáo dục | 729 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 821 |
7310401 | Tâm lí học | 837 |
7310601 | Quốc tế học | 768 |
7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | 685 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | 678 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 762 |
7340120 | kinh doanh quốc tế | 834 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 767 |
7340301 | Kế toán | 766 |
7340406 | Quản trị văn phòng | 776 |
7380101 | Luật | 785 |
7440301 | Khoa học môi trường | 731 |
7460112 | Toán ứng dụng | 830 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 835 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 827 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 813 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 792 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 788 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 688 |
7520201 | kỹ thuật điện | 772 |
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | 747 |
7810101 | Du lịch | 731 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU)
Điểm thi THPT Quốc Gia
Đối với năm 2022, trường đã đưa ra mức điểm chuẩn đầu vào như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7140114 | Quản lý giáo dục | D01 | 23 |
7140114 | Quản lý giáo dục | C04 | 24 |
7210205 | Thanh nhạc | N02 | 20 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | D01 | 27.06 |
7310401 | Tâm lí học | D01 | 25.05 |
7310601 | Quốc tế học | D01 | 24.35 |
7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | C00 | 22.5 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | D01; C04 | 21.24 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 24 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 25.26 |
7340120 | kinh doanh quốc tế | D01 | 25.16 |
7340120 | kinh doanh quốc tế | A01 | 26.16 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 23.9 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C01 | 24.9 |
7340301 | Kế toán | D01 | 23.5 |
7340301 | Kế toán | C01 | 24.5 |
7340406 | Quản trị văn phòng | D01 | 24 |
7340406 | Quản trị văn phòng | C04 | 25 |
7380101 | Luật | D01 | 23.85 |
7380101 | Luật | C03 | 24.85 |
7440301 | Khoa học môi trường | A00 | 16.05 |
7440301 | Khoa học môi trường | B00 | 17.05 |
7460112 | Toán ứng dụng | A00 | 23.53 |
7460112 | Toán ứng dụng | A01 | 22.53 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 25.31 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 24.48 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | A00; A01 | 23.46 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 23.5 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A01 | 22.5 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | A00 | 23 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | A01 | 22 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 16.05 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00 | 17.05 |
7520201 | kỹ thuật điện | A00 | 22.05 |
7520201 | kỹ thuật điện | A01 | 21.05 |
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | A00 | 21 |
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | A01 | 20 |
7810101 | Du lịch | D01; C00 | 23.35 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M02 | 21.6 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24.65 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19 | 24.25 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 27.01 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A01 | 26.01 |
7140211 | Sư phạm Vật lí | A00 | 24.86 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25.78 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 23.28 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 25.5 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 24.5 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 24.53 |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 24.25 |
7140222 | Sư phạm Mĩ thuật | H00 | 18.75 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.69 |
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; B00 | 24.1 |
7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | C00 | 23 |
Điểm thi đánh giá năng lực
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
7140114 | Quản lý giáo dục | 762 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 833 |
7310401 | Tâm lí học | 830 |
7310601 | Quốc tế học | 759 |
7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | 692 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | 654 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 806 |
7340120 | kinh doanh quốc tế | 869 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 782 |
7340301 | Kế toán | 795 |
7340406 | Quản trị văn phòng | 756 |
7380101 | Luật | 785 |
7440301 | Khoa học môi trường | 706 |
7460112 | Toán ứng dụng | 794 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 898 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 816 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 778 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 786 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 753 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 659 |
7520201 | kỹ thuật điện | 733 |
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | 783 |
7810101 | Du lịch | 782 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU)
Đối với năm 2021, trường đã đưa ra mức điểm chuẩn đầu vào như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7140114 | Quản lý giáo dục | D01 | 22.55 |
7140114 | Quản lý giáo dục | C04 | 23.55 |
7210205 | Thanh nhạc | N02 | 20.5 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | D01 | 26.06 |
7310401 | Tâm lí học | D01 | 24.05 |
7310601 | Quốc tế học | D01 | 24.48 |
7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | C00 | 21.5 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | D01; C04 | 21.8 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 24.26 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 25.26 |
7340120 | kinh doanh quốc tế | D01 | 25.16 |
7340120 | kinh doanh quốc tế | A01 | 26.16 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 23.9 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C01 | 24.9 |
7340301 | Kế toán | D01 | 23.5 |
7340301 | Kế toán | C01 | 24.5 |
7340406 | Quản trị văn phòng | D01 | 24 |
7340406 | Quản trị văn phòng | C04 | 25 |
7380101 | Luật | D01 | 23.85 |
7380101 | Luật | C03 | 24.85 |
7440301 | Khoa học môi trường | A00 | 16.05 |
7440301 | Khoa học môi trường | B00 | 17.05 |
7460112 | Toán ứng dụng | A00 | 23.53 |
7460112 | Toán ứng dụng | A01 | 22.53 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 25.31 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 24.48 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | A00; A01 | 23.46 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 23.5 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A01 | 22.5 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | A00 | 23 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | A01 | 22 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 16.05 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00 | 17.05 |
7520201 | kỹ thuật điện | A00 | 22.05 |
7520201 | kỹ thuật điện | A01 | 21.05 |
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | A00 | 21 |
7520207 | kỹ thuật điện tử viễn thông | A01 | 20 |
7810101 | Du lịch | D01; C00 | 23.35 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M02 | 21.6 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24.65 |
7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19 | 24.25 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 27.01 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A01 | 26.01 |
7140211 | Sư phạm Vật lí | A00 | 24.86 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25.78 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 23.28 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 25.5 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 24.5 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 24.53 |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 24.25 |
7140222 | Sư phạm Mĩ thuật | H00 | 18.75 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.69 |
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; B00 | 24.1 |
7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | C00 | 23 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) như thế nào?
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) như thế nào?
Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn trong mỗi tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
Điểm xét tuyển quy đổi về thang điểm 30 và tối đa là 30 điểm. Tổng điểm thi quy đổi về thang điểm 30 được tính như sau:
Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính:
Tổng điểm thi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính:
Tổng điểm thi = (Điểm môn chính × 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) x 3/4.
Kết luận
Qua bài viết trên của Reviewedu.net, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) tương đối cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: