Xét học bạ năm 2024 của Trường Đại học Sài Gòn (SGU) cần những gì?

đại học sài gòn xét học bạ 2021

Đại học Sài Gòn là một trong những trường Đại học có bề dày lịch sử lâu năm hiện vẫn đang phát triển và lớn mạnh tại Việt Nam. Với mục tiêu xây dựng cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, Đại học Sài Gòn không ngừng ra sức để nâng tầm chất lượng giáo dục qua từng năm. Sau đây hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu các thông tin cơ bản về lịch sử, thông tin tuyển sinh và học phí của ngôi trường có kiến trúc đậm nét Trung Hoa cổ điển ngay giữa lòng Sài Thành hoa lệ.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn (Sai Gon University – SGU)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
  • Website: https://sgu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/sgu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: SGD
  • Email tuyển sinh: vanphong@sgu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0838.354.409 – 0838.352.309

Tầm nhìn và Sứ mạng của Trường Đại học Sài Gòn

  • Tầm nhìn: Trường Đại học Sài Gòn thực hiện đổi mới và góp phần phát triển giáo dục đại học Việt Nam, phấn đấu đến năm 2035 phát triển trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.
  • Sứ mạng: Trường Đại học Sài Gòn là đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Thành ủy và trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Là cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.

Xem thêm: Review Trường Đại Học Sài Gòn có tốt không?

Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2024 – 2025

Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn
Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn

Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Sài Gòn

  • Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào trên máy tính do Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2024 đối với các ngành không thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
  • Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP HCM tổ chức
  • Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023

Đối tượng xét tuyển của Trường Đại học Sài Gòn

Đối tượng tuyển sinh: tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (thí sinh Việt Nam hoặc nước ngoài)

Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2023 – 2024

Dự kiến thời gian xét học bạ năm học 2023 – 2024 dự kiến sẽ bắt đầu vào cuối tháng 3 và kết thúc ở đầu tháng 6. Các bạn học sinh chú ý để có thể đăng ký trong thời gian quy định nhé!

Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2022 – 2023

Để tạo điều kiện cho nhiều HSSV theo học, trường Đại học Sài Gòn đã đưa ra các thông tin xét tuyển học bạ năm 2022 – 2023 như sau:

Thời gian xét tuyển:

  • Đợt 1 vào ngày 21/03/2022 và đợt 2 vào khoảng tháng 05/2022 nếu còn chỉ tiêu.

Hồ sơ xét tuyển: 

  • Tương tự như năm trước đó.

Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?

Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2021 – 2022

Năm 2021 – 2022, Trường Đại học Sài Gòn vừa bổ sung thêm phương thức xét tuyển từ kết quả học tập Trung học Phổ thông (xét học bạ) trong tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 cho thí sinh tốt nghiệp. Đây là cơ hội thuận lợi cho các bạn học sinh được học tập các chuyên ngành tại Trường.

Thời gian xét tuyển:

  • Trường nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 04/5/2021 đến hết ngày 18/6/2021.

Hồ sơ xét tuyển của Đại học Sài Gòn:

  • Tương tự như năm trước đó. 

Các bạn có thể tham khảo tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì?

Xét học bạ trường Đại học Sài Gòn năm 2020 – 2021

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Mã trường: SGD) ra thông báo về việc tuyển sinh bậc Đại học chính quy năm 2020 – 2021 với 2.800 chỉ tiêu.

Thời gian tuyển sinh:

  • Đợt 1: 04/05/2020 – 30/06/2020
  • Đợt 2: 06/07/2020 – 15/08/2020
  • Đợt 3: 17/08/2020 – 30/09/2020
  • Đợt 4: 01/10/2020 – 31/10/2020

Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

  • Bản chính Giấy chứng nhận công nhận tốt nghiệp THPT tạm thời 
  • Bản photocopy Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
  • Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân có công chứng;
  • Bản photocopy Học bạ có công chứng.

Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển những ngành nào?

Các ngành mà Trường Đại học Sài Gòn đào tạo năm 2024

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Quản lý giáo dục 7140114 D01; C04
Thanh nhạc 7210205 N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc)
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 7220201 D01
Tâm lý học 7310401 D01
Quốc tế học 7310601 D01
Việt Nam học

(CN Văn hóa – Du lịch)

7310630 C00
Thông tin – thư viện 7320201 C04, D01
Quản trị kinh doanh 7340101 A01; D01
Kinh doanh quốc tế 7340120 A01; D01
Tài chính – Ngân hàng 7340201 C01; D01
Kế toán 7340301 C01; D01
Quản trị văn phòng 7340406 C04; D01
Luật 7380101 C03; D01
Khoa học môi trường 7440301 A00; B00
Toán ứng dụng 7460112 A00; A01
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) 7480201CLC A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A01
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00; A01
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00; B00
Kỹ thuật điện 7520201 A00; A01
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00; A01
Du lịch 7810101 D01; C00
Khoa học dữ liệu (ngành mới) 7460108 A00; A01
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (ngành mới) 7810202 D01; C00

Nhóm ngành Sư phạm:

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Giáo dục Mầm non 7140201 M01 (Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc)

M02 (Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc)

Giáo dục Tiểu học 7140202 D01
Giáo dục Chính trị 7140205 C00, C19
Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01
Sư phạm Vật lý 7140211 A00
Sư phạm Hoá học 7140212 A00
Sư phạm Sinh học 7140213 B00
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00
Sư phạm Lịch sử 7140218 C00
Sư phạm Địa lý 7140219 C00, C04
Sư phạm Âm nhạc 7140221 N01 (Văn, Hát – Xướng ân, Thẩm âm – Tiết tấu)
Sư phạm Mỹ thuật 7140222 H00
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) 7140247 A00, B00
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) 7140249 C00

Quy định về học bổng của Trường Đại học Sài Gòn

Nhằm khuyến khích sinh viên học tập có kết quả học tập, rèn luyện tốt và tạo điều kiện cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi năm SGU đã trao tặng rất nhiều suất học bổng tiêu biểu như:

  • Học bổng dành cho tân sinh viên
  • Học bổng khuyến khích học tập mỗi kỳ
  • Học bổng do các doanh nghiệp tài trợ
  • Học bổng du học ngắn hạn, dài hạn

Các nguyên tắc về xét tuyển của Trường Đại học Sài Gòn

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào trên máy tính do Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2024 đối với các ngành không thuộc nhóm đào tạo giáo viên

  • Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12 (khoảng 90% kiến thức thuộc chương trình lớp 12; khoảng 10% kiến thức thuộc chương trình lớp 10 và lớp 11).
  • Môn thi: Tổ chức thi 07 môn thi độc lập, gồm: Toán, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí.
  • Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan theo từng môn thi độc lập trên máy tính hoặc trên giấy.
  •  Thời gian làm bài: Môn Toán 90 phút; các môn Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, mỗi môn thi 60 phút.
  • Các dạng câu hỏi trong đề thi: Mỗi đề thi có 03 dạng câu hỏi sau:
    • Dạng 1: Câu trắc nghiệm Đúng/Sai.
    • Dạng 2: Câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi (Ghép hợp). 
    • Dạng 3: Câu trắc nghiệm Trả lời ngắn.

Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2024

Đối với một ngành đào tạo, tất cả các nguyện vọng đều được xét chọn bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng kí.

Đối với một thí sinh, các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (xếp theo thứ tự 1, 2, 3,…). Thí sinh đã trúng tuyển một nguyện vọng thì tất cả các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn không còn được xét.

  • Điểm xét tuyển: Tổng điểm thi của thí sinh cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo thang điểm 1200 (nếu có).
  • Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang điểm 1200 = Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành × 1200/30.
  • Hội đồng tuyển sinh thực hiện xét tuyển chung cho tất cả thí sinh, các nguyện vọng được đăng kí và dự thi ở hai đợt thi của Kì thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQG TPHCM.

Trong trường hợp thí sinh dự thi cả 2 đợt, điểm thi của thí sinh được đưa vào xét tuyển là điểm của lần thi đạt điểm cao nhất.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

  • Có sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS (còn thời hạn cho đến thời điểm xét tuyển) thành điểm xét tuyển môn tiếng Anh ở các tổ hợp xét tuyển.
  • Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M01, M02, N01, H00), thí sinh phải đăng ký và dự thi Kỳ thi tuyển các môn năng khiếu của trường Đại học Sài Gòn.

Điểm xét tuyển quy đổi về thang điểm 30 và tối đa là 30 điểm. Tổng điểm thi quy đổi về thang điểm 30 được tính như sau:

Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính: Tổng điểm thi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.

Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính: Tổng điểm thi = (Điểm môn chính × 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) x 3/4.

Điểm chuẩn xét tuyển Trường Đại học Sài Gòn chính xác nhất

Điểm chuẩn các ngành tại Trường Đại học Sài Gòn từng năm

Tên ngành

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Năm 2023

Quản lý giáo dục D01: 21,10

C04: 22,10

D01: 22,55

C04: 23,55

D01: 21,15

C04: 22,15

22,39
Thanh nhạc 22,25 20,50 23,25
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 24,29 26,06 24,24 24,58
Tâm lý học 22,15 24,05 22,70 23,80
Quốc tế học 21,18 24,48 18,0 22,77
Việt Nam học 22 21,50 22,25 22,20
Thông tin – thư viện 20,10 21,80 19,95 21,36
Quản trị kinh doanh 23,26 (Văn, Toán, Anh)

24,26 (Toán, Lý, Anh)

D01: 24,26

A01: 25,26

D01: 22,16

A01: 23,16

D01: 22,85

A01: 23,85

Kinh doanh quốc tế 24,55 (Văn, Toán, Anh)

25,55 (Toán, Lý, Anh)

D01: 25,16

A01: 26,16

D01: 24,48

A01: 25,48

D01: 23,98

A01: 24,98

Tài chính – Ngân hàng 22,70 (Văn, Toán, Anh)

23,70 (Văn, Toán, Lý)

D01: 23,90

C01: 24,90

D01: 22,44

C01: 23,44

D01: 22,46

C01: 23,46

Kế toán 22,48 (Văn, Toán, Anh)

23,48 (Văn, Toán, Lý)

D01: 23,50

C01: 24,50

D01: 22,65

C01: 23,65

D01: 22,29

C01: 23,29

Quản trị văn phòng 23,18 (Văn, Toán, Anh)

24,18 (Văn, Toán, Địa)

D01: 24,00

C04: 25,00

D01: 21,63

C04: 22,63

D01: 23,26

C04: 24,16

Luật 22,35 (Văn, Toán, Anh)

23,35 ( Văn, Toán, Sử)

D01: 23,85

C03: 24,85

D01: 22,80

C03: 23,80

D01: 22,87

C03: 23,87

Khoa học môi trường 16 (Toán, Lý, Hóa)

17 (Toán, Hóa, Sinh)

A00: 26,05

B00: 17,05

A00: 15,45

B00: 16,45

A00: 17,91

B00: 18,91

Toán ứng dụng 19,81 (Toán, Lý, Hóa)

18,81 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,53

A01: 22,53

A00: 24,15

A01: 23,15

23,30
Kỹ thuật phần mềm 23,75 A00: 25,31

A01: 25,31

A00: 24,94

A01: 24,94

24,21
Công nghệ thông tin 23,20 24,48 24,28 23,68
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) 21,15 23,46 23,38 21,80
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22,30 (Toán, Lý, Hóa)

21,30 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,50

A01: 22,50

A00: 23,25

A01: 22,25

A00: 23,15

A01: 22,15

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 20,40 (Toán, Lý, Hóa)

19,40 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,00

A01: 22,00

A00: 22,55

A01: 21,55

A00: 22,80

A01: 21,80

Công nghệ kỹ thuật môi trường 16,10 (Toán, Lý, Hóa)

17,10 (Toán, Hóa, Sinh)

A00: 16,05

B00: 17,05

A00: 15,50

B00: 16,50

A00: 18,26

B00: 19,26

Kỹ thuật điện 19,25 (Toán, Lý, Hóa)

18,25 (Toán, Lý, Anh)

A00: 22,05

A01: 21,05

A00: 20,0

A01: 19,0

A00: 21,61

A01: 20,61

Kỹ thuật điện tử – viễn thông 16,25 (Toán, Lý, Hóa)

15,25 (Toán, Lý, Anh)

A00: 21,00

A01: 20,00

A00: 22,30

A01: 21,30

A00: 21,66

A01: 20,66

Du lịch   23,35 24,45 23,01
Khoa học dữ liệu       21,74
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống       22,80

Nhóm ngành Sư phạm:

Ngành

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Năm 2023

Giáo dục Mầm non 18,50 21,60 19,0 20,80
Giáo dục Tiểu học 22,80 24,65 23,10 24,11
Giáo dục Chính trị 21,25 24,25 25,50 25,33
Sư phạm Toán học  26,18 (Toán, Lý, Hóa)

25,18 (Toán, Lý, Anh)

A00: 27,01

A01: 26,01

A00: 27,33

A01: 26,33

A00: 26,31

A01: 25,31

Sư phạm Vật lý  24,48 24,86 25,90 24,61
Sư phạm Hoá học  24,98 25,78 26,28 25,28
Sư phạm Sinh học 20,10 23,28 23,55 23,82
Sư phạm Ngữ văn  24,25 25,50 26,81 25,81
Sư phạm Lịch sử  22,50 24,50 26,50 25,66
Sư phạm Địa lý  22,90 24,53 25,63 23,45
Sư phạm Âm nhạc 24 24,25 23,50 23,01
Sư phạm Mỹ thuật 18,25 18,75 18,0 21,26
Sư phạm Tiếng Anh 24,96 26,69 26,18 26,15
Sư phạm Khoa học tự nhiên 22,55 24,10 23,95 24,25
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 21,75 23,00 24,75 24,21

Các bạn có thể tham khảo thêm các mức điểm chuẩn tại đây: Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn (SGU) mới nhất

Mức học phí của Trường Đại học Sài Gòn là bao nhiêu?

Học sinh tham gia xét học bạ trường Đại học Sài Gòn
Học sinh tham gia xét học bạ trường Đại học Sài Gòn

Hiện tại, Đại học Sài Gòn vẫn chưa có thông tin cụ thể về mức học phí của từng ngành học cho năm học 2023 – 2024. Tuy nhiên, theo đề án tuyển sinh đại học 2023 chính thức, học phí Đại Học Sài Gòn sẽ dao động từ 14 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Trung bình sẽ khoảng từ 700.000 – 1.000.000 đồng/ Tín chỉ tùy theo chương trình đào tạo.

Ngành Học

Học phí dự kiến 2023 (Đồng)

Quản lý giáo dục 15.110.000
Các ngành sư phạm 15.110.000
Thanh nhạc 14.145.000
Quản trị kinh doanh 15.110.000
Kế toán 15.110.000
Kế toán 15.110.000
Tài chính – Ngân hàng 15.110.000
Việt Nam học 15.575.000
Quốc tế học 15.575.000
Ngôn ngữ Anh 15.575.000
Công nghệ thông tin 15.575.000

Xem thêm thông tin chi tiết tại: Học phí Trường Đại Học Sài Gòn mới nhất 

Cách tính điểm xét học bạ của Trường Đại học Sài Gòn như thế nào?

Hiện Trường Đại học Sài Gòn không tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển học bạ

Hồ sơ nhập học của Trường Đại học Sài Gòn gồm những gì?

  1. Giấy báo trúng tuyển nhập học (thí sinh trúng tuyển sẽ nhận trực tiếp tại Trường khi đến nộp hồ sơ nhập học).
  2. Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, đối với tất cả thí sinh trúng tuyển vào Trường có tham dự Kì thi (Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023) và nộp kèm các văn bản theo từng trường hợp sau:
    • Bản chính Giấy chứng nhận kết quả Kì thi Đánh giá năng lực 2023, đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tại Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023;
    • Bản chính Giấy chứng nhận kết quả Kì thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính 2023, đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tại Kì thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2023 của Trường Đại học Sài Gòn hoặc của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM;
    • Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu năm 2023, đối với thí sinh trúng tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật Trường Đại học Sài Gòn.
  1. Giấy đăng ký nhập học (thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến).
  2. Học bạ THPT có đầy đủ Lý lịch trích ngang và bảng điểm 3 năm học lớp 10, 11 và 12 (bản sao có chứng thực).
  3. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh trúng tuyển tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT các năm trước (bản sao có chứng thực).
  4. Giấy khai sinh (bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, không dùng bản photo).
  5. Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
  6. Các minh chứng để được cộng điểm ưu tiên theo quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT nếu là đối tượng ưu tiên (bản sao có chứng thực).
  7. Biên nhận nộp lệ phí nhập học và học phí tạm thu học kì I năm học 2023 – 2024 (bản photo; xem hướng dẫn nộp học phí, lệ phí khi làm thủ tục nhập học trực tuyến).
  8. Giấy khám sức khoẻ (thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến và sẽ được khám trực tiếp tại Trường khi đến nộp hồ sơ nhập học).
  9. 02 tấm hình 3×4 (chụp không quá 3 tháng tính từ thời gian nhập học và ghi mã số sinh viên, họ tên, ngành học ở mặt sau của hình).
  10. Sổ đoàn viên (nếu có; trong đó đảm bảo có nhận xét đầy đủ từng năm và ký chuyển sinh hoạt Đoàn trong năm 2023 của Đoàn cơ sở nơi thí sinh trúng tuyển đang sinh hoạt Đoàn) và Phiếu thông tin Đoàn viên (thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến).
  11. Đơn đăng ký ở Ký túc xá (nếu có nhu cầu và thí sinh trúng tuyển in khi làm xong thủ tục nhập học trực tuyến).

Xét tuyển theo kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sài Gòn như thế nào?

Thí sinh trúng tuyển sớm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 được công nhận trúng tuyển chính thức khi thỏa mãn những điều kiện sau:

  • Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp được công nhận trình độ tương đương;
  • Có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành có nguyện vọng
  • đã đăng kí;
  • Có đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia trong thời hạn và có tên trong danh sách trúng tuyển sau khi hoàn thành quá trình lọc ảo theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh đã chắc chắn chọn nguyện vọng trúng tuyển sớm để vào học, cần xếp thứ tự của nguyện vọng này là 1 khi thực hiện đăng kí xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Thông tin về ký túc xá của Trường Đại học Sài Gòn

Đại học Sài Gòn xây dựng một ký túc xá đầy đủ, tiện nghi và hiện đại, là nơi ở lý tưởng cho các bạn sinh viên sinh hoạt. Phòng ở được thiết kế tối giản nhưng đầy đủ cơ sở vật chất, đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh hoạt của sinh viên. Mỗi phòng được trang bị 2 tủ lớn, giường tầng kèm ngăn chứa đồ cá nhân, bàn ghế dài, quạt trần, nhà vệ sinh rộng rãi và trang bị đầy đủ. Ngoài ra còn có thang máy, hệ thống máy lọc nước rải rác khắp các tầng, máy bán nước tự động, phòng ủi đồ, bàn bóng bàn,…

Kết Luận

Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến phương thức xét học bạ của Trường Đại học Sài Gòn. Trường Đại học Sài Gòn với thủ tục hồ sơ xét học bạ đơn giản, học phí khá là dễ thở cho các bạn thí sinh, nên luôn là một điểm đến hấp dẫn hàng năm đối với các bạn thí sinh dự tuyển. Chúc các sĩ tử của chúng ta có một kỳ tuyển sinh thật thành công!

4/5 - (5 bình chọn)
  1. Huỳnh Phạm Hải Như đã trả lời:

    Bây giờ còn xét học bạ ngành quản trị kinh doanh ko ạ ? Nếu còn thì cần bnh điểm môn gì vậy ạ ? Cách thức đk như nào?

  2. Thuthanh đã trả lời:

    2023 trường mình có xét học bạ ko ạ?nếu có chỗ e hỏi hồ sơ cần những gì ạ? Với cà tại năm 10 e quậy nên hkl bị hạnh kiểm yếu thì liệu có xét đc ko ạ🥲

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *