Đại học Mỏ – Địa chất đã có quá trình xây dựng và phát triển kéo dài hơn nửa thế kỷ. Từ lâu, Trường đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng phụ huynh và học sinh cả nước. Vậy mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Mỏ Địa chất (HUMG) có cao hay không? Quy định và sự chênh lệch mức điểm đầu vào giữa các năm như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về điểm chuẩn đầu vào HUMG. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Mỏ Địa chất (HUMG)
Điểm chuẩn HUMG – Đại học Mỏ Địa Chẩt năm 2024 xét điểm thi TN THPT đã được công bố đến các thí sinh ngày 17/8 như sau:
Năm 2023, Đại học Mỏ Địa chất tuyển thí sinh trên toàn quốc với các phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; Xét tuyển theo học bạ; Sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐH BKHN;…Cụ thể, điểm chuẩn đầu vào xét tuyển của trường dao động từ 15 – 23,75. Ngành có mức điểm cao nhất là kỹ thuật cơ khi với 23,75 điểm. Các ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Đá quý Đá mỹ nghệ, Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm,..
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
STT |
Tên ngành | Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 | 15 |
2 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 18.5 |
3 | Địa kỹ thuật xây dựng | 7580211 | 16 |
4 | Kỹ thuật địa vật lý | 7520502 | 18 |
5 | Kỹ thuật dầu khí | 7520604 | 18.5 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 23.25 |
7 | Địa chất học | 7440201 | 16 |
8 | Kế toán | 7340301 | 23.25 |
9 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 | 15 |
10 | Kỹ thuật môi Trường | 7520320 | 15.5 |
11 | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | 16 |
12 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 21 |
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 24 |
14 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 23.75 |
15 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 20.5 |
16 | Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 19 |
17 | Kỹ thuật mỏ | 7520601 | 17 |
18 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | 7520605 | 18 |
19 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 20.75 |
20 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 7520606 | 18 |
21 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | 20.15 |
22 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm | 7580204 | 15 |
23 | Du lịch địa chất | 7810105 | 23 |
24 | kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 15 |
25 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 7580212 | 16 |
26 | Đá quý Đá mỹ nghệ | 7520505 | 15 |
27 | Quản lý đất đai | 7850103 | 19.5 |
28 | Địa tin học | 7480206 | 16 |
29 | Quản lí phát triển đô thị và bất động sản | 7580109 | 22.5 |
30 | Bảo hộ lao động | 7850202 | 17 |
31 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | 23 |
32 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 22.95 |
33 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 23.5 |
34 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 23.25 |
35 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 19.5 |
36 | Quản lý tài nguyên và môi Trường | 7850101 | 18 |
37 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 23.25 |
38 | Hoá dược | 7720203 | 18 |
39 | Quản lý dữ liệu khoa học trái đất | 7440229 | 18 |
40 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 22.5 |
41 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 | 22.5 |
42 | Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 20.5 |
Đối với năm học 2022, trường Đại học Mỏ Địa chất đã đưa ra mức điểm chuẩn dao động từ 15-22 điểm. Nổi bật nhất là ngành Kế toán và Tài chính – ngân hàng có điểm chuẩn cao nhất là 22 điểm
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Mỏ Địa chất (HUMG)
Đại học Mỏ – Địa chất xét tuyển theo hai phương thức: Xét điểm thi THPT Quốc Gia, tính tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên). Xét học bạ, tính tổng điểm trung bình (ĐTB) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên), trong đó điểm trung bình môn là điểm trung bình học kỳ I, học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau: Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,…sẽ được cộng ưu tiên 0,75 điểm. Tiếp theo, khu vực 2 sẽ được cộng ưu tiên 0,25 điểm đối với các đối tượng là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1). Còn khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) sẽ được cộng ưu tiên 0,5 điểm. Riêng khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương, thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực không được cộng điểm ưu tiên.
Qua bài viết, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Mỏ – Địa chất (HUMG) ở mức trung bình, vì thế mà đã thu hút nhiều sinh viên mỗi năm. Hy vọng bài viết từ ReviewEdu.net sẽ giúp bạn chọn được ngành nghề phù hợp. Chúc bạn thành công!
Xem thêm:
Trường có đào tạo chuyên ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao không ạ? Mình cảm ơn nhiều.
Có ạ. Trường lấy ngành công nghệ thông tin chất lượng cao 27.5 điểm
Điểm đầu vào của trường có cao không ạ? giao động từ bao nhiêu điểm đến bao nhiều điểm vậy ạ?
Điểm đầu vào của tường nằm ở mức trung bình// dao động từ 15 đến 18 điểm
Ngành Kỹ thuật xây dựng theeo khối A00 thì lấy bao nhiêu điểm vậy ạ?
Trường lấy 15.5 nha bạn
Học phí trong một kỹ tại trường dao động từ bao nhiêu tiền đến bao nhiêu tiền vậy ạ?
Học phí trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2021 như sau:
Các ngành khối Kinh tế: 336.000 đồng/tín chỉ.
Các ngành khối Kỹ thuật: 358.000 đồng/tín chỉ.
Học phí của trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội năm học 2021 – 2022:
Khối kinh tế: Dao động từ 336 000 đồng/tín chỉ – 400.000đồng/tín chỉ.
Khối kỹ thuật: 358 000 đồng/tín chỉ – 422.000 đồng/tín chỉ.