Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF) là ngôi trường đại học đào tạo nguồn nhân lực cho khối ngành kinh tế ngay tại Thành phố Hồ Chí Minh. Với sự hoạt động năng động và sáng tạo, trường đã trở thành nguyện vọng của nhiều bạn trẻ. Đây là một ngôi trường có cơ sở đào tạo tiên tiến, đạt chuẩn những yêu cầu quốc tế. Vậy trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) xét tuyển học bạ cần những gì? Các bạn hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu cách thức để trở thành tân sinh viên của trường bằng phương thức xét tuyển học bạ nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: ĐH Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: UEF hay Ho Chi Minh City University of Economics and Finance)
- Địa chỉ:
- Trụ sở: 276 – 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Quận Bình Thạnh
- Cơ sở: 141 – 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Quận Bình Thạnh
- Website: https://www.uef.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/uef.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: UEF
- Email tuyển sinh: tuyensinh@uef.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 5422 5555 – (028) 5422 6666
Tìm hiểu thêm tại: Review trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF) có tốt không?
Xét tuyển học bạ Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM năm 2024 – 2025
Thông tin chung
Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước
Lịch tuyển sinh:
- Đợt 1: 15/1 – 31/3/2024
- Đợt 2: 1/4 – 31/5/2024
- Đợt 3: 1/6 – 15/6/2024
- Đợt 4: 16/6 – 30/6/2024
- Đợt 5: 1/7 – 15/7/2024
- Đợt 6: 16/7 – 31/7/2024
- Đợt 7: 1/8 – 15/8/2024
- Đợt 8: 16/8 – 31/8/2024
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên.
Phương thức xét tuyển học bạ:
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ.
- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn.
Điều kiện và hồ sơ đăng ký xét tuyển
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 10) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh)
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Bản photo Căn cước công dân.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/hồ sơ. Đối với thí sinh chuyển phát nhanh hồ sơ qua bưu điện, các bạn có thể chuyển kèm lệ phí hoặc bổ sung sau khi đến trường.
Xét tuyển học bạ Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM năm 2023 – 2024
Phương thức xét tuyển học bạ
Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình 3 học kỳ
- Xét tuyển dựa trên học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đảm bảo tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên.
Quá trình xét tuyển sẽ được tiến hành từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Thời gian xét học bạ THPT:
- Đợt 1: 16/02 – 31/05/2023.
- Đợt 2: 01/06 – 30/06/2023.
- Đợt 3: 01/07 – 15/07/2023.
- Đợt 4: 16/07 – 31/07/2023.
- Đợt 5: 01/08 – 15/08/2023.
- Đợt 6: 16/08 – 31/08/2023.
Hồ sơ xét tuyển học bạ
Đối với phương thức xét tuyển bằng học bạ, hồ sơ xét tuyển của thí sinh cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn xét tuyển học bạ năm 2023 (theo mẫu riêng của trường).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Sau khi hoàn thành hồ sơ, thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi về bưu điện về địa chỉ:
Trung tâm Tư vấn tuyển sinh UEF, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF). Địa chỉ: 141 – 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Xét tuyển học bạ Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM năm 2022 – 2023
Hồ sơ xét học bạ THPT
Hồ sơ học bạ bao gồm:
- Đơn xét tuyển học bạ (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT của thí sinh.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời của thí sinh.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) của thí sinh.
Thí sinh tham gia xét tuyển có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc gửi bưu điện theo theo địa chỉ:
Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh TP.HCM (UEF) 141 – 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại: (028) 5422 5555
- Tìm hiểu thêm: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần gì?
Thời gian xét học bạ
Hồ sơ xét tuyển tương tự năm 2022
Thời gian xét học bạ:
- Đợt 1: bắt đầu từ 1/3 đến 30/6
- Đợt 2: bắt đầu từ 1/7 đến 31/7
- Đợt 3: bắt đầu từ 1/8 đến 10/8
- Đợt 4: bắt đầu từ 11/8 đến 20/8
- Đợt 5: bắt đầu từ 21/8 đến 31/8
- Đợt 6: bắt đầu từ 1/9 đến 10/9
- Đợt 7: bắt đầu từ 11/9 đến 20/9
- Đợt 8: bắt đầu từ 21/9 đến 30/9
- Đợt 9: bắt đầu từ 1/10 đến 5/10
- Đợt 10: bắt đầu từ 6/10 đến 10/10
Xem thêm:
- Các trường đại học xét tuyển học bạ
- Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ
- Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào?
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường
Năm 2020 trường UEF sẽ xét học bạ theo 2 hình thức đó là: điểm chuẩn của hình thức tổ hợp 3 môn lớp 12 là 18 điểm và điểm chuẩn xét theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ là 30 điểm.
Với tổ hợp 3 môn điểm chuẩn sẽ được tính như sau:
- Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn 1 lớp 12 + Điểm trung bình môn 2 lớp 12 + Điểm trung bình môn 3 lớp 12 >= 18 điểm
- Điểm chuẩn xét tổng điểm 5 học kỳ sẽ được tính như sau:
- Điểm xét tuyển = (Tổng điểm TB học kỳ 1 lớp 10 + học kỳ 2 lớp 10 + học kỳ 1 lớp 11 + học kỳ 2 lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12) >= 30 điểm.
Hình thức xét tuyển học bạ
Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh có nhiều phương thức khác nhau để thí sinh dùng kết quả học bạ để xét tuyển. Trong đó, các phương thức có thể được kể đến như sau:
- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
- Phương thức xét tuyển theo học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ
Ngoài ra, còn có các phương thức như sau:
- Phương thức xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Xem thêm tại: Cách tính điểm xét học bạ khi dùng phương thức xét tuyển học bạ?
Xét tuyển học bạ Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM năm 2021 – 2022
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển cho đến ngày đến ngày 31/7
Hồ sơ và cách thức đăng ký xét tuyển học bạ
Hồ sơ và cách thức tương tự như 2022
Mức điểm xét học bạ
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường năm 2021 được công bố như sau:
Ngành |
Điểm trúng tuyển | |
Xét điểm ĐGNL |
Xét điểm thi THPT |
|
Quản trị kinh doanh | 700 | 22 |
Kinh doanh quốc tế | 750 | 23 |
Kinh doanh thương mại | 650 | 20 |
Marketing | 650 | 23 |
Quảng cáo | 650 | 19 |
Luật kinh tế | 650 | 19 |
Luật quốc tế | 750 | 20 |
Luật | 650 | 19 |
Quản trị nhân lực | 650 | 22 |
Quản trị khách sạn | 650 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 650 | 20 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 650 | 20 |
Quan hệ công chúng | 650 | 21 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 700 | 24 |
Công nghệ truyền thông | 650 | 20 |
Thương mại điện tử | 650 | 21 |
Tài chính – ngân hàng | 650 | 20 |
Kế toán | 650 | 19 |
Công nghệ thông tin | 650 | 20 |
Khoa học dữ liệu | 650 | 19 |
Ngôn ngữ Anh | 650 | 19 |
Quan hệ quốc tế | 650 | 21 |
Ngôn ngữ Nhật | 650 | 19 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 650 | 19 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 650 | 19 |
Phương thức tuyển theo kết quả ĐGNL của trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM gồm những gì?
Thông tin chung
Lịch tuyển sinh: Theo quy định của trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM.
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2024, đạt mức điểm UEF quy định.
Điểm xét tuyển là Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP.HCM (theo thang điểm 1.200) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Thí sinh có thể xem các thông tin liên quan đến kỳ thi đánh giá năng lực, điểm xét tuyển, kết quả xét tuyển,… tại địa chỉ website: www.uef.edu.vn/thi-nang-luc.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ ĐKXT bao gồm:
- Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM.
- Bản photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lưu ý: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và phí dự xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh; bằng phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ www.uef.edu.vn/thi-nang-luc; hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường.
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Văn phòng Tư vấn tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM, 141-145 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/ hồ sơ.
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM chính xác nhất
Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) vừa công bố kết quả tuyển sinh đại học chính quy năm 2022. Điểm chuẩn năm nay tiếp tục giữ ổn định ở tất cả các phương thức xét tuyển hoặc có sự tăng nhẹ ở một số ngành và chương trình đào tạo
STT |
Mã ngành | NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||||||
1 | 7310101 | Kinh tế | 62 | 65 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 26.50 |
2 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 53 | 58 | 870 | A00, A01, D01, D07 | 26.00 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 50 | 53 | 850 | A00, A01, D01, D07 | 25.10 |
4 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 62 | 62 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 26.80 |
5 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 49 | 49 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 25.80 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 58 | 58 | 860 | A00, A01, D01, D07 | 26.20 |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 71 | 73 | 930 | A00, A01, D01, D07 | 27.00 |
8 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 80 | 81 | 950 | A00, A01, D01, D07 | 27.70 |
9 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 63 | 66 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 26.90 |
10 | 7340115 | Marketing | 71 | 72 | 940 | A00, A01, D01, D07 | 27.50 |
11 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 52 | 58 | 845 | A00, A01, D01, D07 | 26.10 |
12 | 7340204 | Bảo hiểm | 47 | 47 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 24.80 |
13 | 7340206 | Tài chính quốc tế | 66 | 69 | 920 | A00, A01, D01, D07 | 26.90 |
14 | 7340301 | Kế toán | 51 | 54 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 25.80 |
15 | 7340301_01 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus | 58 | 58 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 23.10 |
16 | 7340302 | Kiểm toán | 58 | 58 | 890 | A00, A01, D01, D07 | 27.80 |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 51 | 51 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.20 |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 51 | 52 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.40 |
19 | 7310108 | Toán kinh tế (*) | 47 | 47 | 800 | A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2 |
25.80 |
20 | 7310107 | Thống kê kinh tế (*) | 51 | 54 | 830 | A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2 |
26.00 |
21 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (*) | 51 | 54 | 880 | A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2 |
27.10 |
22 | 7340122 | Thương mại điện tử | 63 | 68 | 940 | A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2 |
27.40 |
23 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 63 | 67 | 920 | A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2 |
26.50 |
24 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm (*) | 58 | 62 | 900 | A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2 |
26.30 |
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 58 | 58 | 850 | D01, D96
Tiếng Anh hệ số 2 |
26.10 |
26 | 7380107 | Luật kinh tế | 52 | 54 | 860 | A00, A01, D01, D96 | 26.00 |
27 | 7380101 | Luật | 58 | 58 | 880 | A00, A01, D01, D96 | 25.80 |
28 | 7340403 | Quản lý công | 47 | 47 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 24.90 |
29 | 7580104 | Kiến trúc đô thị | 48 | 48 | 800 | A00, A01, D01, V00 | 24.50 |
30 | 7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 46 | 46 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 26.20 |
31 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 70 | 71 | 910 | A00, A01, D01, V00 | 27.60 |
32 | 7340129_td | Quản trị bệnh viện | 47 | 47 | 850 | A00, A01, D01, D07 | 23.60 |
Thông tin thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP Hồ Chí Minh ( UEF) chính xác nhất
Học phí của trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM là bao nhiêu?
Học phí Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM cập nhật mới nhất như sau:
- Học phí bình quân: 18.000.000 đồng/ học kì.
- Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.0 được miễn 3 cấp độ Tiếng Anh (~27 triệu), sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.5 được miễn 4 cấp độ Tiếng Anh (36 triệu).
Học phí tại Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM được thu vào đầu mỗi học kỳ, phụ thuộc theo số tín chỉ sinh viên đăng ký mỗi kỳ.
Tham khảo chi tiết tại: Học phí trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (N UEF) mới nhất
Kết luận
Những thông tin mà Reviewedu giới thiệu hy vọng giúp các bạn sĩ tử hiểu rõ thêm về phương thức xét tuyển học bạ của trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh. Mức điểm xét tuyển học bạ của trường được đánh giá phù hợp so với mặt bằng chất lượng chung của thí sinh các năm. Mong các bạn sẽ lựa chọn được ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân. Chúc các bạn thành công trên chặng đường bản thân đã lựa chọn.
Tham khảo thêm các trường khác sử dụng phương thức xét tuyển học bạ: