Điểm chuẩn năm 2024 Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) cập nhật mới nhất

Đại học Kinh tế TP HCM là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của UEH, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế TP HCM (UEH – University of Economics and Finance).
  • Địa chỉ: 
    • 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
    • Phân hiệu Vĩnh Long: 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
  • Website: https://www.ueh.edu.vn/ – https://tuyensinh.ueh.edu.vn/.
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHKT.UEH/.
  • Mã tuyển sinh: KSA.
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ueh.edu.vn.
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 230 082 – 0902 230 082 – 0941 230 082.

Lịch sử phát triển

Trường được thành lập trên cơ sở sáp nhập Trường Đại học Kinh tế TP. HCM (1976), Trường Đại học Tài chính Kế toán TP. Hồ Chí Minh (1976) và Khoa Kinh tế thuộc Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh vào ngày 09/7/1996. Ngày 10/10/2000, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM được tách ra từ Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Mục tiêu và sứ mệnh

Xây dựng và phát triển UEH trở thành Trường Đại học đa ngành và có danh tiếng học thuật trong khu vực Châu Á. Nâng tầm tri thức, đào tạo nguồn lao động có chất lượng, tiến tới hội nhập và toàn cầu hóa, đi đầu trong công tác đổi mới, sáng tạo và phục vụ xã hội.

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Trường Đại học Kinh tế TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Kinh tế TP HCM (UEH)

Năm 2023, trường nhận hồ sơ xét tuyển từ 20 điểm cho tất cả các ngành theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường xét tuyển theo 6 phương thức, trong đó:

  • Phương thức 1 (PT1): Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 2 (PT2): Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
  • Phương thức 3 (PT3): Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi.
  • Phương thức 4 (PT4): Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
  • Phương thức 5 (PT5): Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023.
  • Phương thức 6 (PT6): Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.

Đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA)

  1. Chương trình Chuẩn, Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

STT

Tên Chương trình đào tạo PT3 PT4 PT5 PT6 Chương trình học

Mã ĐKXT

Điểm trúng tuyển Tổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyển Tiếng Anh toàn phần Tiếng Anh bán phần Chuẩn
1 Tiếng Anh thương mại (*) 62.00 63.00 845.00 D01, D96 26.30 7220201
2 Kinh tế 66.00 68.00 910.00 A00, A01, D01, D07 26.10 7310101
3 Kinh tế chính trị 50.00 50.00 800.00 A00, A01, D01, D07 22.50 7310102
4 Kinh tế đầu tư 56.00 60.00 850.00 A00, A01, D01, D07 25.94 7310104_01
5 Thẩm định giá và quản trị tài sản 47.00 47.00 800.00 A00, A01, D01, D07 23.00 7310104_02
6 Thống kê kinh doanh (*) 52.00 56.00 860.00 A00, A01, D01, D07 25.56 7310107
7 Toán tài chính (*) 53.00 55.00 840.00 A00, A01, D01, D07 25.32 7310108_01
8 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*) 47.00 48.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.06 7310108_02
9 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện 72.00 73.00 920.00 A00, A01, D01, D07 26.33 7320106
10 Quản trị 55.00 55.00 830.00 A00, A01, D01, D07 25.40 7340101_01
11 Quản trị khởi nghiệp 50.00 50.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.54 7340101_02
12 Công nghệ marketing 70.00 72.00 920.00 A00, A01, D01, D07 27.20 7340114_td
13 Marketing 73.00 74.00 930.00 A00, A01, D01, D07 27.00 7340115
14 Bất động sản 50.00 53.00 800.00 A00, A01, D01, D07 23.80 7340116
15 Kinh doanh quốc tế 70.00 70.00 930.00 A00, A01, D01, D07 26.60 7340120
16 Kinh doanh thương mại 67.00 68.00 905.00 A00, A01, D01, D07 26.50 7340121
17 Thương mại điện tử (*) 69.00 71.00 940.00 A00, A01, D01, D07 26.61 7340122
18 Quản trị bệnh viện 47.00 48.00 800.00 A00, A01, D01, D07 23.70 7340129_td
19 Tài chính công 47.00 49.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.00 7340201_01
20 Thuế 47.00 47.00 800.00 A00, A01, D01, D07 23.00 7340201_02
21 Ngân hàng 55.00 60.00 850.00 A00, A01, D01, D07 25.30 7340201_03
22 Thị trường chứng khoán 47.00 47.00 800.00 A00, A01, D01, D07 23.55 7340201_04
23 Tài chính 56.00 61.00 865.00 A00, A01, D01, D07 25.70 7340201_05
24 Đầu tư tài chính 53.00 57.00 845.00 A00, A01, D01, D07 25.70 7340201_06
25 Bảo hiểm 48.00 50.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.00 7340204
26 Công nghệ tài chính 66.00 68.00 935.00 A00, A01, D01, D07 26.60 7340205
27 Tài chính quốc tế 69.00 71.00 915.00 A00, A01, D01, D07 26.60 7340206
28 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế 58.00 58.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.90 7340301_01
29 Kế toán công 54.00 55.00 840.00 A00, A01, D01, D07 25.31 7340301_02
30 Kế toán doanh nghiệp 53.00 55.00 835.00 A00, A01, D01, D07 25.00 7340301_03
31 Kiểm toán 65.00 67.00 920.00 A00, A01, D01, D07 26.30 7340302
32 Quản lý công 48.00 51.00 800.00 A00, A01, D01, D07 25.05 7340403
33 Quản trị nhân lực 60.00 66.00 865.00 A00, A01, D01, D07 26.20 7340404
34 Hệ thống thông tin kinh doanh (*) 61.00 65.00 905.00 A00, A01, D01, D07 26.12 7340405_01
35 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) 47.00 50.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.85 7340405_02
36 Kinh doanh số 58.00 63.00 890.00 A00, A01, D01, D07 26.50 7340415_td
37 Luật kinh doanh quốc tế 65.00 68.00 900.00 A00, A01, D01, D96 25.41 7380101
38 Luật kinh tế 61.00 63.00 870.00 A00, A01, D01, D96 25.60 7380107
39 Khoa học dữ liệu (*) 69.00 71.00 935.00 A00, A01, D01, D07 26.30 7460108
40 Khoa học máy tính (*) A00, A01, D01, D07 23.40 7480101
41 Kỹ thuật phần mềm (*) 62.00 65.00 875.00 A00, A01, D01, D07 25.80 7480103
42 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) 55.00 61.00 890.00 A00, A01, D01, D07 23.00 7480107
43 Công nghệ thông tin (*) A00, A01, D01, D07 24.20 7480201
44 An toàn thông tin (*) A00, A01, D01, D07 22.49 7480202
45 Công nghệ và đổi mới sáng tạo 55.00 57.00 875.00 A00, A01, D01, D07 25.20 7489001
46 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 77.00 77.00 985.00 A00, A01, D01, D07 27.00 7510605_01
47 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 63.00 66.00 930.00 A00, A01, D01, D07 26.09 7510605_02
48 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 50.00 53.00 810.00 A00, A01, D01, V00 24.63 7580104
49 Kinh doanh nông nghiệp 50.00 54.00 805.00 A00, A01, D01, D07 25.03 7620114
50 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52.00 55.00 800.00 A00, A01, D01, D07 24.60 7810103
51 Quản trị khách sạn 54.00 56.00 835.00 A00, A01, D01, D07 25.20 7810201_01
52 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 56.00 61.00 845.00 A00, A01, D01, D07 25.51 7810201_02
  1. Chương trình Cử nhân tài năng, Asean Co-op

Stt

Mã ĐKXT Tên Chương trình đào tạo PT3 PT4 PT6
Điểm trúng tuyển Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1 ASA_Co-op Cử nhân ASEAN Co-op 72.00 72.00 A00, A01, D01, D07 24.05
2 ISB_CNTN Cử nhân Tài năng ISB BBus 72.00 72.00 A00, A01, D01, D07 27.10

Đào tạo tại Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV)

Stt

Mã ĐKXT Tên Chương trình đào tạo PT 3 PT 4 PT 5 PT6 Chương trình
Điểm trúng tuyển Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Chuẩn

1 7220201 Tiếng Anh thương mại (*) 48.00 40.00 600.00 D01, D96 17.00
2 7340101 Quản trị 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
3 7340115 Marketing 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
4 7340120 Kinh doanh quốc tế 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
5 7340122 Thương mại điện tử(*) 48.00 40.00 550.00 A00, A01, D01, D07 17.00
6 7340201_01 Ngân hàng 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
7 7340201_02 Tài chính 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
8 7340301 Kế toán doanh nghiệp 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
9 7380107 Luật kinh tế 48.00 40.00 550.00 A00, A01, D01, D96 17.00
10 7489001 Công nghệ và đổi mới sáng tạo 48.00 40.00 550.00 A00, A01, D01, D07 17.00
11 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo(hệ kỹ sư) 48.00 40.00 550.00 A00, A01, D01, D07 17.00
12 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 48.00 40.00 600.00 A00, A01, D01, D07 17.00
13 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 48.00 40.00 550.00 A00, A01, D01, D07 17.00
14 7810201 Quản trị khách sạn 48.00 40.00 550.00 A00, A01, D01, D07 17.00

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Kinh tế TP HCM (UEH)

Là ngôi trường danh tiếng cả nước trong lĩnh vực kinh tế, nên điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM luôn được đánh giá là nằm ở mức cao. Trong đợt tuyển sinh này, trường đưa ra 4 phương thức xét tuyển sớm nhất gồm:

  • Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (gọi tắt là THPT nước ngoài).
  • Xét tuyển học sinh giỏi.
  • Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM.

Chương trình chuẩn, chương trình chất lượng cao

STT Mã ngành NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH Điểm trúng tuyển
PT học sinh giỏi PT tổ hợp môn

PT đánh giá năng lực

1 7310101 Ngành Kinh tế 62 65 900
2 7310104 Ngành Kinh tế đầu tư 53 58 870
3 7340116 Ngành Bất động sản 50 53 850
4 7340404 Ngành Quản trị nhân lực 62 62 900
5 7620114 Ngành Kinh doanh nông nghiệp 49 49 800
6 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh 58 58 860
7 7340120 Ngành Kinh doanh quốc tế 71 73 930
8 7510605 Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 80 81 950
9 7340121 Ngành Kinh doanh thương mại 63 66 900
10 7340115 Ngành Marketing 71 72 940
11 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng 52 58 845
12 7340204 Ngành Bảo hiểm 47 47 800
13 7340206 Ngành Tài chính Quốc tế 66 69 920
14 7340301 Ngành Kế toán 51 54 830
15 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus 58 58 830
16 7340302 Ngành Kiểm toán 58 58 890
17 7810103 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 51 51 820
18 7810201 Ngành Quản trị khách sạn 51 52 820
19 7310108 Ngành Toán kinh tế 47 47 800
20 7310107 Ngành Thống kê kinh tế 51 54 830
21 7340405 Ngành Hệ thống thông tin quản lý 51 54 880
22 7340122 Ngành Thương mại điện tử 63 68 940
23 7480109 Ngành Khoa học dữ liệu 63 67 920
24 7480103 Ngành Kỹ thuật phần mềm 58 62 900
25 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh 58 58 850
26 7380107 Ngành Luật kinh tế 52 54 860
27 7380101 Ngành Luật 58 58 880
28 7340403 Ngành Quản lý công 47 47 800
29 7580104 Ngành Kiến trúc đô thị 48 48 800
30 7489001 Ngành Công nghệ và đổi mới sáng tạo 46 46 830
31 7320106 Ngành Công nghệ truyền thông 70 71 910
32 7340129_td Ngành Quản trị bệnh viện 47 47 850

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế TP HCM (UEH)

Dưới đây là điểm chuẩn năm học 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế TPHCM:

Tên ngành

Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01; D07 24 Điểm thi TN THPT
Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 26.2 Điểm thi TN THPT
Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; D07 27 Điểm thi TN THPT
Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D07 25.3 Điểm thi TN THPT
Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 26.2 Điểm thi TN THPT
Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.9 Điểm thi TN THPT
Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26.2 Điểm thi TN THPT
Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 27 Điểm thi TN THPT
Thống kê kinh tế A00; A01; D01; D07 25.9 Điểm thi TN THPT
Quản lý công A00; A01; D01; D07 25 Điểm thi TN THPT
Ngôn ngữ Anh D01, D96 27 Điểm thi TN THPT
Toán kinh tế A00; A01; D01; D07 25.2 Điểm thi TN THPT
Kế toán A00; A01; D01; D07 25.4 Điểm thi TN THPT
Kinh tế A00; A01; D01; D07 26.3 Điểm thi TN THPT
Marketing A00; A01; D01; D07 27.5 Điểm thi TN THPT
Luật A00, A01, D01, D96 25.8 Điểm thi TN THPT
Kinh tế DGNL 940  
Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 27 Điểm thi TN THPT
Quản trị kinh doanh DGNL 925 600: Phân hiệu Vĩnh Long
Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Kinh doanh quốc tế DGNL 980 600: Phân hiệu Vĩnh Long
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng DGNL 1000  
Kinh doanh thương mại DGNL 0  
Kinh doanh thương mại DGNL 950  
Marketing A00; A01; D01; D07 27.4 Điểm thi TN THPT
Marketing DGNL 970 600: Phân hiệu Vĩnh Long
Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Tài chính – Ngân hàng DGNL 895 600: Phân hiệu Vĩnh Long
Bảo hiểm DGNL 830  
Tài chính quốc tế DGNL 950  
Kế toán A00; A01; D01; D07 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Kế toán DGNL 870 580: Phân hiệu Vĩnh Long
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01; D07 16 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành DGNL 870  
Quản trị khách sạn DGNL 885  
Toán kinh tế DGNL 870  
Thống kê kinh tế DGNL 840  
Hệ thống thông tin quản lý DGNL 910  
Khoa học dữ liệu DGNL 920  
Kỹ thuật phần mềm DGNL 950  
Ngôn ngữ Anh D01, D96 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Ngôn ngữ Anh DGNL 920  
Luật A00, A01, D01, D96 16 Luật kinh tế

Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Luật DGNL 930  
Quản lý công DGNL 840  
Quản trị bệnh viện DGNL 880  
Bảo hiểm A00; A01; D01; D07 25 Điểm thi TN THPT
Tài chính quốc tế A00; A01; D01; D07 26.8 Điểm thi TN THPT
Khoa học dữ liệu A00; A01; D01; D07 26 7340122
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 27.4 Điểm thi TN THPT
Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 27.5 Điểm thi TN THPT
Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.3 Điểm thi TN THPT
Kế toán A00; A01; D01; D07 22 Điểm thi TN THPT
Kinh tế DGNL 900 Kinh tế đầu tư
Bất động sản DGNL 880  
Quản trị nhân lực DGNL 950  
Kinh doanh nông nghiệp DGNL 740 505: Phân hiệu Vĩnh Long
Kiểm toán DGNL 940  
Thương mại điện tử DGNL 970 505: Phân hiệu Vĩnh Long
Luật DGNL 920 Luật kinh tế
Kiến trúc DGNL 800 Kiến trúc đô thị
Kinh tế A00; A01; D01; D07 25.4 Kinh tế đầu tư
Bất động sản A00; A01; D01; D07 24.2 Điểm thi TN THPT
Quản trị nhân lực A00; A01; D01; D07 26.6 Điểm thi TN THPT
Kinh doanh nông nghiệp A00; A01; D01; D07 22 Điểm thi TN THPT
Kiểm toán A00; A01; D01; D07 26.1 Điểm thi TN THPT
Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 26.9 Điểm thi TN THPT
Luật A00, A01, D01, D96 25.8 Luật kinh tế

Điểm thi TN THPT

Kiến trúc A00; A01; D01; D07 22.8 Kiến trúc đô thị

Điểm thi TN THPT

Quản trị bệnh viện A00; A01; D01; D07 24.2 Điểm thi TN THPT
Marketing A00; A01; D01; D07 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 17 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Kinh doanh nông nghiệp A00; A01; D01; D07 16 Chương trình chuẩn

Điểm thi TN THPT

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) như thế nào?

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Cách tính điểm của Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) như thế nào?

Phương thức xét tuyển học sinh giỏi 

(40-50% chỉ tiêu ngành) dành cho học sinh giỏi, hạnh kiếm tốt các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 4 tiêu chí, trong đó 1 tiêu chí bắt buộc và 3 tiêu chí không bắt buộc.

Tiêu chí bắt buộc là điểm trung bình học lực các năm học trên. Tiêu chí không bắt buộc gồm: chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0; học sinh đạt giải thưởng kỳ thi học học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố các môn toán, lý hoá, tiếng Anh, văn, tin học; học sinh trường THPT chuyên/ năng khiếu.

Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn 

Áp dụng cho 30-40% chỉ tiêu (chương trình chuẩn, chất lượng cao) và 40-50% chỉ tiêu ngành (chương trình cử nhân tiếng Anh). Điều kiện đăng ký xét tuyển là học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 4 tiêu chí, trong đó 1 tiêu chí bắt buộc và 3 tiêu chí không bắt buộc. Tiêu chí bắt buộc là điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Tiêu chí không bắt buộc tương tự như với phương thức xét tuyển học sinh giỏi.

Dựa vào kết quả thi THPTQG

Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Kết luận

Qua bài viết trên của Reviewedu, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Kinh tế TP HCM không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

5/5 - (5 bình chọn)
  1. Quỳnh Anh đã trả lời:

    ngành bất động sản thực ra ai cũng làm được hết bạn ạ, không cần đúng chuyên ngành vẫn có thể rẽ hướng học bất động sản được. Cái quan trọng của ngành này là yếu tố may mắn thôi bạn

  2. Hiền Hồ đã trả lời:

    Trường có đào tạo ngành Kinh doanh nông nghiệp không ạ? Và nếu có đào tạo thì cho em hỏi mức điểm đầu vào là bao nhiêu ạ?

    • Tsan đã trả lời:

      đại trà thì tầm 23tr/ năm nhất nhé. Sau mỗi năm thì tăng tầm 2-3 triệu. Hơi cao so với các trường công lập nhưng bù lại cơ sở vật chất xịn, môi trường tốt, điều hòa 100%.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *