Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Cửu Long (MKU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Cứu Long (MKU)

Đại học Cửu Long là một trong những tư thục nổi tiếng ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Cửu Long là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Review Edu khám phá mức điểm chuẩn đầu vào của ngôi trường MKU này nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Cửu Long (tên viết tắt: MKU hay Mekong University)
  • Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, xã Phú Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
  • Website: http://mku.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/mku.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: DCL
  • Email tuyển sinh: cuulonguniversity@mku.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0270 383 2538

Mục tiêu phát triển

Đào tạo ra đội ngũ lao động, kỹ sư không chỉ có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực mà còn sở hữu phẩm chất đạo đức, chính trị trong sáng, kiên định, luôn một lòng hướng về sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

Cơ sở vật chất

Với diện tích sử dụng lên tới 22.5 ha, trường Đại học Cửu Long có hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm chất lượng cao cùng nhiều hạ tầng cơ sở khác giúp nâng cao trải nghiệm của sinh viên khi học tập tại trường. Ngoài ra, ký túc xá xây dựng từ năm 2016 khang trang, hiện đại cũng góp phần tạo môi trường sinh hoạt lý tưởng cho sinh viên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Cửu Long sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) năm 2023 – 2024

Trường Đại học Cửu Long tuyển 3 phương thức: Học bạ THPT, xét tuyển bằng kết quả học tập bậc Trung cấp trở lên, xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tuyển sinh riêng do Trường Đại học Cửu Long tổ chức (thi tuyển 03 môn: Toán, Hóa, Sinh).

Điểm chuẩn của trường Đại học Cửu Long năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8.

STT

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn trúng tuyển
Phương thức xét học bạ THPT

Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

1 Điều dưỡng, gồm các chuyên ngành:

Điều dưỡng

– Điều dưỡng – Kỹ thuật hình ảnh y học

– Điều dưỡng – Y học cổ truyền

Dinh dưỡng học

– Gây mê hồi sức

Hộ sinh

Răng – Hàm –Mặt

– Phục hồi chức năng

– Thẩm mỹ

7720301 A02, B00,

B03,D08

Học lực năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên

Hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên

19
2 Kỹ thuật xét nghiệm y học, gồm các chuyên ngành:

Kỹ thuật xét nghiệm y học

– Kỹ thuật xét nghiệm y học chuyên ngành Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

7720601 A00,B00,

B03,D07

19
3 Dược học 7720201 A00,B00,

C08,D07

Học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi, hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8,0 trở lên 21
4 Thiết kế đồ họa, gồm các chuyên ngành:

Thiết kế đồ họa

Thiết kế thời trang

Thiết kế nội thất

7210403 A00,A01,

C04, D01

6,0 15
5 Ngôn ngữ Anh, gồm các chuyên ngành:

– Tiếng Anh thương mại

– Tiếng Anh biên – Phiên dịch

7220201 A01,D01,

D14,D15

6,0 15
6 Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam, gồm các chuyên ngành:

Ngữ văn học

– Báo chí truyền thông

Quản lý văn hóa

Quản trị văn phòng

7220101 C00,D01,

D14, D15

6,0 15
7 Đông phương học, gồm các chuyên ngành:

Đông Nam Á học

Trung Quốc học

Hàn Quốc học

Nhật Bản học

7310608 A01,C00,

D01,D14

6,0 15
8 Công tác xã hội, gồm các chuyên ngành:

Công tác xã hội

Xã hội học

7760101 A01,C00,

C01,D01

6,0 15
9 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị khách sạn & resort

Quản trị nhà hàng

Hướng dẫn viên du lịch

7810103 A00,A01,

C00,D01

6,0 15
10 Luật 7380101 6,0 15
11 Luật kinh tế 7380107 6,0 15
12 Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:

– Quản trị kinh doanh

– Quản trị marketing

– Quản lý kinh tế

– Quản trị dịch vụ hàng không

7340101 A00,A01,

D01,C04

6,0 15
13 Kinh doanh thương mại, gồm các chuyên ngành:

– Kinh doanh thương mại

– Kinh doanh xuất nhập khẩu

– Kinh doanh bất động sản

– Logistics & Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu

– Thương mại quốc tế

7340121 6,0 15
14 Kế toán, gồm các chuyên ngành:

– Kế toán doanh nghiệp

– Kế toán hành chính sự nghiệp

– Kế toán tài chính

– Kiểm toán

7340301 6,0 15
15 Tài chính–Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:

– Tài chính doanh nghiệp

– Tài chính bảo hiểm và đầu tư

– Tài chính – Ngân hàng

– Ngân hàng

– Thuế và hải quan

7340201 6,0 15
16 Công nghệ thông tin, gồm các chuyên ngành:

An toàn thông tin

Công nghệ đa phương tiện

Kỹ thuật phần mềm

– Mạng máy tính và an ninh mạng

– Phát triển ứng dụng di động

Thương mại điện tử

Trí tuệ nhân tạo

7480201 A00,A01,

D01,D07

6,0 15
17 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00,A01,

D01,C01

6,0 15
18 Công nghệ kỹ thuật cơ khí, gồm các chuyên ngành:

– Công nghệ chế tạo máy

– Cơ điện tử

– Máy chế biến thực phẩm

7510201 6,0 15
19 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

(Thiết kế kiến trúc xây dựng)

7510102 6,0 15
20 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, gồm các chuyên ngành:

– Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

– Xây dựng cảng hàng không, sân bay và đường ô tô

7580205 6,0 15
21 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, gồm các chuyên ngành:

Kỹ thuật y sinh

– Công nghệ điện lạnh

7510301 6,0 15
22 Công nghệ thực phẩm, gồm các chuyên ngành:

– Công nghệ bảo quản và chế biến nông sản

– Công nghệ bảo quản và chế biến thủy sản

7540101 A00,A01,

B00,C01

6,0 15
23 Công nghệ sinh học, gồm các chuyên ngành:

Công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học Y dược

7420201 A00,A01,

B00,B03

6,0 15
24 Nuôi trồng thủy sản 7620301 6,0 15
25 Nông học, gồm các chuyên ngành:

– Sản xuất giống nông nghiệp

– Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

7620109 6,0 15
26 Bảo vệ thực vật

(Kinh doanh vật tư nông nghiệp)

7620112 6,0 15
27 Thú y 7640101 6,0 15

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) năm 2022 – 2023

Dựa theo đề án tuyển sinh, MKU đã thông báo mức điểm tuyển sinh năm 2022 – 2023 của các ngành như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7720301 Điều dưỡng A02, B00, B03, D08 19
2 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00, B00, B03, D07 19
3 7720201 Dược học A00, B00, C08, D07 21
4 7210403 Thiết kế đồ họa A00, A01, C04, D01 15
5 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 15
6 7220101 Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam C00, D01, D14, D15 15
7 7310608 Đông phương học  A01, C00, D01, D14 15
8 7760101 Công tác xã hội  A01, C00, C01, D01 15
9 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C00, D01 15
10 7380101 Luật  A00, A01, C00, D01 15
11 7380107 Luật kinh tế A00, A01, C00, D01 15
12 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C04 15
13 7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, D01, C04 15
14 7340301 Kế toán  A00, A01, D01, C04 15
15 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, C04 15
16 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 15
17 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, C01 15
18 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, C01 15
19 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, C01 15
20 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, C01 15
21 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, C01 15
22 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, C01 15
23 7420201 Công nghệ sinh học A00, A01, B00, B03 15
24 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, A01, B00, B03 15
25 7620109 Nông học  A00, A01, B00, B03 15
26 7620112 Bảo vệ thực vật A00, A01, B00, B03 15
27 7640101 Thú y A00, A01, B00, B03 15

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) năm 2021 – 2022

Dựa theo đề án tuyển sinh, MKU đã thông báo mức điểm tuyển sinh năm 2021 – 2022 của các ngành như sau: 

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7720301 Điều dưỡng A02, B00, B03, D08 19
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00, B00, B03, D07 19
7720201 Dược học A00, B00, C08, D07 21
7210403 Thiết kế đồ họa A00, A01, C04, D01 15
7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 15
7220101 Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam C00, D01, D14, D15 15
7310608 Đông phương học  A01, C00, D01, D14 15
7760101 Công tác xã hội  A01, C00, C01, D01 15
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C00, D01 15
7380101 Luật  A00, A01, C00, D01 15
7380107 Luật kinh tế A00, A01, C00, D01 15
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C04 15
7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, D01, C04 15
7340301 Kế toán  A00, A01, D01, C04 15
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, C04 15
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 15
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, C01 15
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, C01 15
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, C01 15
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, C01 15
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, C01 15
7420201 Công nghệ sinh học A00, A01, B00, B03 15
7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, A01, B00, B03 15
7620109 Nông học  A00, A01, B00, B03 15
7620112 Bảo vệ thực vật A00, A01, B00, B03 15

Ngưỡng điểm xét tuyển đầu vào của Trường Đại học Cửu Long (MKU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) chính xác nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Cửu Long (MKU) chính xác nhất

Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

  • Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên và nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Đối với các ngành khác, trường tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh.

Xét kết quả học tập THPT

Đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề:

  • Ngành Dược học: Thí sinh tốt nghiệp THPT, phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
  • Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh tốt nghiệp THPT, phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

Đối với các ngành còn lại: Điểm trung bình chung của 03 môn tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6.0 trở lên hoặc điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên. Hoặc điểm trung bình chung của học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.

Phương thức thi tuyển riêng

  • Áp dụng cho các ngành thuộc khối sức khỏe: Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường sẽ xác định dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT.

Phương thức xét kết quả từ bậc Trung cấp trở lên

Đối với thí sinh dự tuyển vào Đại học các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề (Dược học), ngưỡng đầu dào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

  • Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
  • Tốt nghiệp THPT loại Giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại Khá, có 03 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
  • Tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH đạt loại Giỏi trở lên.
  • Tốt nghiệp trình độ TC hoặc CĐ, hoặc ĐH đạt loại Khá, có 03 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Cửu Long (MKU) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Kết luận

Dựa vào mức điểm chuẩn và các ngành học mà Đại học Cửu Long mang lại, hy vọng các bạn sĩ tử sẽ chọn được nguyện vọng phù hợp với năng lực của bản thân. Mức điểm chuẩn được đánh giá là không cao, phù hợp với năng lực của nhiều bạn học sinh. Chúc các bạn gặp nhiều may mắn trong mùa tuyển sinh. 

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *