Đại học Quốc tế Hồng Bàng hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn Quốc tế. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Nếu bạn đang quan tâm đến mức điểm chuẩn HIU thì hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (tên viết tắt: HIU hay Hongbang International University)
- Địa chỉ:
- Số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM (trụ sở chính)
- Cơ sở 2: 120 Hòa Bình, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
- Website: https://hiu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/hiu.vn
- Mã tuyển sinh: HIU
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hiu.vn – admission@hiu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0287.308.3456
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào năm 1997 theo Quyết định số 518/TTG với tên gọi Đại học Dân lập Hồng Bàng (tên viết tắt: HBU). Từ năm 2015, trường nhận được nguồn đầu tư khổng lồ từ Tập đoàn Nguyễn Hoàng. Hai năm sau, HIU khánh thành Tòa nhà Con tàu tri thức – một trong những biểu tượng của Đại học Quốc tế Hồng Bàng trong quá trình đổi mới.
Cơ sở vật chất
Ngoài trụ sở chính tọa lạc ở số 215 đường Điện Biên Phủ, HIU còn có cơ sở 2 nằm tại số 120 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. Nếu cơ sở Điện Biên Phủ nổi tiếng với tòa nhà “Con tàu tri thức” cao 25 tầng được xây dựng vào năm 2017 với trang thiết bị hiện đại, đúng chuẩn quốc tế thì “Cơ sở Đầm Sen” cũng “Sang xịn mịn” không kém với hệ thống phòng học, thực hành chuẩn 5*.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
Điểm thi THPT Quốc Gia
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng và Trường ĐH Văn Lang đã “chốt” mức điểm chuẩn theo phương thức xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT của 37 chương trình đào tạo trình độ đại học chính quy dao động từ 15-22.5 điểm tùy ngành.
Điểm trúng tuyển các ngành cụ thể như sau (Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có)):
Theo đó, mức điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cho 62 ngành đào tạo bậc Đại học của trường dao động từ 16 đến 24 điểm.
Điểm xét học bạ
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
Y Khoa | A00, B00, D07, D90 | 24 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Y Khoa (Chương trình Tiếng Anh) | A00, B00, D07, D90 | 24 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Răng hàm mặt | A00, B00, D07, D90 | 24 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Dược học | A00, B00, D07, D90 | 24 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Điều dưỡng | A00, B00, D07, D90 | 19.5 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00, B00, D07, D90 | 19.5 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | A00, B00, D07, D90 | 19.5 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C00, D01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Digital Marketing | A00, A01, C00, D01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Kế toán | A00, A01, D01, D90 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Tài chính – Ngân hàng (1) | A00, A01, D01, D90 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Quản trị khách sạn | A00, A01, C00, D01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | A00, A01, C00, D01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Luật kinh tế | A00, A01, C00, A08 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Luật | A00, C00, D01, C14 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D96 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Hàn Quốc học | A00, C00, D01, D78 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Việt Nam học | A00, C00, D01, D78 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Truyền thông đa phương tiện | A00, C00, D01, D78 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Quan hệ quốc tế | A00, A01, C00, D01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Thiết kế đồ họa | H00, H01, V00, V01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Kiến trúc | A00, D01, V00, V01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Kiến trúc cảnh quan | A00, D01, V00, V01 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D90 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D90 | 18 | Điểm 3 năm học hoặc Điểm tổ hợp 3 môn |
Điểm thi đánh giá năng lực
STT |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 | Y Khoa | 750 |
2 | Y Khoa (Chương trình Tiếng Anh) | 750 |
3 | Răng hàm mặt | 750 |
4 | Dược học | 750 |
5 | Điều dưỡng | 650 |
6 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 650 |
7 | Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 650 |
8 | Quản trị kinh doanh | 600 |
9 | Digital Marketing | 600 |
10 | Kế toán | 600 |
11 | Tài chính – Ngân hàng (1) | 600 |
12 | Quản trị khách sạn | 600 |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 600 |
14 | Luật kinh tế | 600 |
15 | Luật | 600 |
16 | Ngôn ngữ Anh | 600 |
17 | Trung Quốc học | 600 |
18 | Nhật Bản học | 600 |
19 | Hàn Quốc học | 600 |
20 | Việt Nam học | 600 |
21 | Truyền thông đa phương tiện | 600 |
22 | Quan hệ quốc tế | 600 |
23 | Thiết kế đồ họa | 600 |
24 | Kiến trúc | 600 |
25 | Kiến trúc cảnh quan | 600 |
26 | Công nghệ thông tin | 600 |
27 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 600 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
Điểm chuẩn dao động từ 15 – 22 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT. Trong đó, mức điểm 15 ghi nhận ở rất nhiều ngành như: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Thiết kế thời trang… Ngưỡng điểm 22 nằm ở hai ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt. Dưới đây là bảng điểm chi tiết tất cả các ngành tuyển sinh 2022 để bạn tham khảo.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |||||
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | Điểm thi ĐGNL ĐHQG |
SAT quốc tế |
||||
HB PT1 |
HB PT2 |
HB PT3 |
|||||
Y Khoa (1) | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 | 750 | 1000 |
Răng hàm mặt (1) | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 | 750 | 1000 |
Dược học (1) | A00, B00, C02, D90 | 21 | 24 | 40 | 24 | 750 | 1000 |
Điều dưỡng (1) | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 | 650 | 850 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 | 650 | 850 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 | 650 | 850 |
Quản trị kinh doanh (1)(2) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Digital Marketing | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Kế toán | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Tài chính – Ngân hàng (1) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Quản trị khách sạn (1)(2) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (1) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Luật kinh tế (1) | A00, A01, C00, A08 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Luật(1) | A00, C00, D01, C14 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Ngôn ngữ Anh (2) | A01, D01, D14, D96 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Hàn Quốc học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Việt Nam học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Quan hệ quốc tế (1) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Thiết kế thời trang | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Thiết kế đồ họa | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Kiến trúc | A00, D01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Kiến trúc cảnh quan | A00, D01, V00, V01 | x | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Công nghệ thông tin (1)(2) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
An toàn thông tin (An ninh mạng) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Công nghệ sinh học | A00, A01, A02, B00 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Quản lý công nghiệp (1) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (1) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 | 600 | 800 |
Giáo dục mầm non | M00, M01, M11 | 18.5 | 24 | 40 | 24 | 600 | 800 |
Giáo dục thể chất | T00, T02, T03, T07 | 17.5 | 19.5 | 32.5 | 19.5 | 600 | 800 |
Lưu ý: (1) Chương trình đào tạo quốc tế (100% tiếng Anh), (2) Chương trình liên kết Quốc tế (2+2). Đây là điểm chuẩn chung cho cả hai chương trình đào tạo. Đối với cột điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ:
- HB PT1 là xét tổng ĐTB các môn lớp 12 nằm trong tổ hợp xét tuyển.
- HB PT2 là xét tổng điểm 5 học kỳ (không gồm kỳ 2 lớp 12).
- HB PT3 là xét tổng ĐTB 5 học kỳ (không gồm kỳ 2 lớp 12).
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
Điểm thi THPT Quốc Gia
Đối với năm tuyển sinh 2021 vừa qua, Trường đại học HIU đã đưa ra mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành như sau:
Điểm xét học bạ
- Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng, cho biết mức điểm trúng tuyển đối với tất cả các ngành là 18 điểm (hình thức xét tuyển theo tổ hợp 3 môn, xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm- thí sinh đã tốt nghiệp); 30 điểm (hình thức xét tổng điểm 5 học kỳ- không tính HK2 lớp 12).
- Với những thí sinh đăng ký xét học bạ các ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học, Giáo dục mầm non… và chọn hình thức xét học bạ theo tổng điểm 5 học kỳ mức điểm trúng tuyển là 40 điểm. Đối với hình thức xét học bạ theo tổ hợp 3 môn, xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm, mức điểm trúng tuyển là 24 điểm. Đây cũng là những ngành có mức trúng tuyển cao nhất.
- Tương tự với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Giáo dục thể chất… mức điểm trúng tuyển lần lượt là 32,5 điểm và 19.5 điểm.
Điểm thi đánh giá năng lực
Xét tuyển vào 48 ngành đào tạo hệ đại học chính quy với thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức đạt từ 600 điểm trở lên; riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.\
Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) như thế nào?
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi (thang 10) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp 3 môn
Dựa vào điểm trung bình cả năm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12.
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) >= 18 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ
Điểm xét tuyển = Lớp 10 ĐTB HK 1 + Lớp 10 ĐTB HK 2 + Lớp 11 ĐTB HK 1 + Lớp 11 ĐTB HK 2 + Lớp 12 ĐTB HK 1 + Điểm ưu tiên (nếu có) >= 30 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm thi đầu vào của Đại học Hồng Bàng (HIU) không quá cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi
Xem thêm: