Review Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng HIU có tốt không?
Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng (NHG). Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế với sứ mệnh đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng (NHG). Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế. Nếu bạn đang quan tâm đến HIU thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây để có cái nhìn toàn diện hơn về trường nhé!
Nội dung bài viết
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (tên viết tắt: HIU hay Hongbang International University)
- Địa chỉ:
Số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM (trụ sở chính)
Cơ sở 2: 120 Hòa Bình, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
- Website: https://hiu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/hiu.vn
- Mã tuyển sinh: HIU
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hiu.vn – admission@hiu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0287.308.3456
Giới thiệu trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào năm 1997 theo Quyết định số 518/TTG với tên gọi ĐH Dân lập Hồng Bàng (tên viết tắt: HBU). Đến năm 2009, trường tiến hành đổi tên theo Quyết định số 666/QĐ-TTg. Kể từ đó, tên gọi ĐH Quốc tế Hồng Bàng được ra đời, thể hiện rõ quyết tâm của trường trong việc xây dựng môi trường học tập, nghiên cứu chuẩn quốc tế. Từ năm 2015, trường nhận được nguồn đầu tư khổng lồ từ Tập đoàn Nguyễn Hoàng. Hai năm sau, HIU khánh thành Tòa nhà Con tàu tri thức – một trong những biểu tượng của ĐH Quốc tế Hồng Bàng trong quá trình đổi mới.
Mục tiêu phát triển
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng chọn khoa học sức khỏe là ngành đào tạo mũi nhọn của trường. Trải qua 23 năm phát triển, HIU mong muốn sẽ sớm trở thành cơ sở giáo dục có môi trường “chuẩn quốc tế” nhất Việt Nam. Hiện nay, sứ mệnh giáo dục của trường là đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng có: 6 Giáo sư, 21 Phó Giáo sư, 41 Tiến sĩ, 258 Thạc sĩ và 138 giảng viên bậc cử nhân trực thuộc biên chế. Đây có thể được xem là đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn mà bất kỳ cơ sở giáo dục nào cũng mong muốn xây dựng được.
Cơ sở vật chất
Ngoài trụ sở chính tọa lạc ở số 215 đường Điện Biên Phủ, HIU còn có cơ sở 2 nằm tại số 120 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. Nếu cơ sở Điện Biên Phủ nổi tiếng với tòa nhà “Con tàu tri thức” cao 25 tầng được xây dựng vào năm 2017 với trang thiết bị hiện đại, đúng chuẩn quốc tế thì “Cơ sở Đầm Sen” cũng “Sang xịn mịn” không kém với hệ thống phòng học, thực hành chuẩn 5*. Một điểm đặc biệt của HIU là trường có trang web giới thiệu cơ sở vật chất online, bạn có thể truy cập vào website của trường để trực tiếp đánh giá về chất lượng hạ tầng cơ sở của trường.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Đối với mỗi phương thức (PT) xét tuyển, trường sẽ áp dụng một mốc thời gian cụ thể.
- PT1: Xét theo KQ của kỳ thi THPT Quốc gia 2021: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
- PT2: Xét học bạ THPT. Gồm 5 đợt nhận hồ sơ:
- Từ 01/03 – 10/04
- Từ 11/04 – 21/06
- Từ 22/06 – 12/07
- Từ 13/07 – 26/07
- Từ 27/07 – 30/09
- PT3: Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do trường tự tổ chức. Gồm 3 đợt nhận hồ sơ:
- Từ 01/03 – 07/06
- Từ 07/06 – 05/07
- Từ 06/07 – 16/08
- PT4: Xét theo KQ bài thi SAT: Thời gian giống PT1.
- PT5: Xét tuyển thẳng: Thời gian giống PT1.
- PT6: Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức: Thời gian giống PT1.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đáp ứng được một trong các tiêu chí của trường.
- Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Kỳ tuyển sinh năm học 2021, HIU áp dụng 6 phương thức tuyển sinh như sau:
- Xét theo KQ của kỳ thi THPT Quốc gia 2021.
- Xét học bạ THPT.
- Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do trường tự tổ chức.
- Xét theo KQ thi SAT.
- Xét tuyển thẳng.
- Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Với mỗi phương thức xét tuyển, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng sẽ áp dụng một mức điểm sàn và điều kiện nhận hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:
- PT1: Đã tốt nghiệp THPT, điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định.
- PT2: Đã tốt nghiệp THPT, không yêu cầu điểm sàn.
- PT3: 3 Môn thi theo tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng tối thiểu do HIU quy định.
- PT4: Kết quả của bài thi SAT đạt từ 800 điểm trở lên.
- PT5: Vượt qua vòng phỏng vấn và đáp ứng được yêu cầu đặc thù riêng của từng ngành.
- PT6: Kết quả bài thi ĐGNL đạt từ 600 điểm trở lên.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đây là năm đầu tiên trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng áp dụng phương thức xét tuyển thẳng. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành đào tạo của trường cần vượt qua vòng phỏng vấn do hội đồng HIU tổ chức và chứng minh bản thân có đủ năng lực đáp ứng một số yêu cầu đặc thù của ngành học đó.
Năm nay trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh các ngành nào?
Năm học này, bên cạnh những ngành học quen thuộc đã tạo nên thương hiệu cho trường, HIU còn tổ chức đào tạo thêm nhiều ngành mới để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng đa dạng của các bạn học sinh. Các bạn có thể cập nhật danh sách các ngành đào tạo năm 2021 ngay phía dưới này.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7720101 | Y Khoa | 72 | 78 | A00, B00, C02, D90 |
2 | 7720101 | Y Khoa (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) | A00, B00, C02, D90 | ||
3 | 7720115 | Y học cổ truyền* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
4 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh Y Học* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
5 | 7720501 | Răng hàm mặt | 72 | 78 | A00, B00, C02, D90 |
6 | 7720501 | Răng hàm mặt (chương trình đào tạo tiếng Anh) | A00, B00, C02, D90 | ||
7 | 7720501 | Sức khỏe răng miệng* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
8 | 7720201 | Dược học | 96 | 104 | A00, B00, C02, D90 |
9 | 7720301 | Điều dưỡng | 72 | 78 | A00, B00, C02, D90 |
10 | 7720301 | Chăm sóc bệnh trẻ em** | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
11 | 7720301 | Hộ sinh* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
12 | 7720401 | Dinh dưỡng* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
13 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 48 | 52 | A00, B00, C02, D90 |
14 | 7720603 | Hoạt động trị liệu* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
15 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 48 | 52 | A00, B00, C02, D90 |
16 | 7720802 | Quản lý bệnh viện* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 144 | 156 | A00, A01, C00, D01 |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (chương trình tiếng Anh) | A00, A01, C00, D01 | ||
19 | 7340114 | Digital Marketing | 72 | 78 | A00, A01, C00, D01 |
20 | 7340301 | Kế toán | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
21 | 7340302 | Kiểm toán* | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
22 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 48 | 52 | A00, A01, D01, D90 |
23 | 7340116 | Bất động sản* | 24 | 26 | A00, A01, D01, C04 |
24 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
25 | 7810201 | Quản trị khách sạn (chương trình tiếng Anh) | A00, A01, C00, D01 | ||
26 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
27 | 7380107 | Luật kinh tế | 48 | 52 | A00, A01, C00, A08 |
28 | 7380101 | Luật | 48 | 52 | A00, C00, D01, C14 |
29 | 7380101 | Luật (chương trình tiếng Anh) | A00, C00, D01, C14 | ||
30 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 96 | 104 | A01, D01, D14, D96 |
31 | 7310612 | Trung Quốc học | 34 | 36 | A01, C00, D01, D04 |
32 | 7310613 | Nhật Bản học | 24 | 26 | A01, C00, D01, D06 |
33 | 7310614 | Hàn Quốc học | 48 | 52 | A00, C00, D01, D78 |
34 | 7310630 | Việt Nam học | 24 | 26 | A00, C00, D01, D78 |
35 | 7310104 | Truyền thông đa phương tiện | 48 | 52 | A00, C00, D01, D78 |
36 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
37 | 7310206 | Quan hệ quốc tế (chương trình tiếng Anh) | A00, A01, C00, D01 | ||
38 | 7310401 | Tâm lý học* | 48 | 52 | B00, B01, C00, D01 |
39 | 7340421 | Quản trị sự kiện* | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
40 | 7320108 | Quan hệ công chúng* | 72 | 78 | A00, A01, C00, D01 |
41 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 10 | 10 | H00, H01, V00, V01 |
42 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 10 | 10 | H00, H01, V00, V01 |
43 | 7580101 | Kiến trúc | 38 | 42 | A00, D01, V00, V01 |
44 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 24 | 26 | A00, D01, V00, V01 |
45 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
46 | 7480207 | Trí tuệ nhân tạo | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
47 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 72 | 78 | A00, A01, D01, D90 |
48 | 7480201 | Công nghệ thông tin (chương trình tiếng Anh) | A00, A01, D01, D90 | ||
49 | 7480202 | An toàn thông tin (An ninh mạng) | 10 | 10 | A00, A01, D01, D90 |
50 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 48 | 52 | A00, A01, A02, B00 |
51 | 7420201 | Công nghệ sinh học Y dược* | 24 | 26 | A00, A01, A02, B00 |
52 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 48 | 52 | A00, A01, D01, D90 |
53 | 7510601 | Quản lý công nghiệp (chương trình tiếng Anh) | A00, A01, D01, D90 | ||
54 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 72 | 78 | A00, A01, D01, D90 |
55 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiếng Anh) | A00, A01, D01, D90 | ||
56 | 7520212 | Kỹ thuật Y sinh* | 24 | 26 | A00, A01, B00, C01 |
57 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 10 | 10 | M00, M01, M11 |
58 | 7140202 | Giáo dục tiểu học* | 24 | 26 | M00, M01, M11 |
59 | 7140114 | Quản lý giáo dục* | 24 | 26 | M00, M01, M11 |
60 | 7140206 | Giáo dục thể chất (chuyên ngành Golf và Fitness/Gym) | 48 | 52 | T00, T02, T03, T07 |
B. Đại học quốc tế Bedfordshire (UBO) – Anh (4 ngành) | |||||
61 | 7480202 | An toàn thông tin | 10 | 10 | A00, A01, D01, D90 |
62 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 14 | 16 | A00, A01, C00, D01 |
63 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14 | 16 | A00, A01, C00, D01 |
64 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24 | 26 | A01, D01, D14, D96 |
C. Đại học quốc tế University of Arizona (UA) – Mỹ (4 ngành) | |||||
65 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14 | 16 | A00, A01, C00, D01 |
66 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 24 | 26 | A00, A01, A02, B00 |
67 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
68 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 14 | 16 | A01, D01, D14, D96 |
Chú thích: (*) Ngành mới mở năm 2021, (**) Chuyên ngành đào tạo.
Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
Điểm chuẩn dao động từ 15 – 22 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT QG 2020. Trong đó, mức điểm 15 ghi nhận ở rất nhiều ngành như: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Thiết kế thời trang… Ngưỡng điểm 22 nằm ở hai ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt. Dưới đây là bảng điểm chi tiết tất cả các ngành tuyển sinh năm 2020 để bạn tham khảo.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |||
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||||
HB PT1 | HB PT2 | HB PT3 | |||
Y Khoa (1) | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 |
Răng hàm mặt (1) | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 |
Dược học (1) | A00, B00, C02, D90 | 21 | 24 | 40 | 24 |
Điều dưỡng (1) | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Quản trị kinh doanh (1)(2) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Digital Marketing | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kế toán | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng (1) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản trị khách sạn (1)(2) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (1) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Luật kinh tế (1) | A00, C00, A01, A08 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Luật (1) | A00, C00, D01, C14 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Ngôn ngữ Anh (2) | A01, D01, D14, D96 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Hàn Quốc học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Việt Nam học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quan hệ quốc tế (1) | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Thiết kế thời trang | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Thiết kế đồ họa | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kiến trúc (1) | A00, D01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kiến trúc cảnh quan | A00, D01, V00, V01 | x | 18 | 30 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Công nghệ thông tin (1)(2) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
An toàn thông tin (An ninh mạng) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Công nghệ sinh học | A00, A01, A02, B00 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản lý công nghiệp (1) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (1) | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Giáo dục mầm non | M00, M01, M11 | 18.5 | 24 | 40 | 24 |
Giáo dục thể chất | T00, T02, T03, T07 | 17.5 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Lưu ý: (1) Chương trình đào tạo quốc tế (100% tiếng Anh), (2) Chương trình liên kết Quốc tế (2+2). Đây là điểm chuẩn chung cho cả hai chương trình đào tạo. Đối với cột điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ:
- HB PT1 là xét tổng ĐTB các môn lớp 12 nằm trong tổ hợp xét tuyển.
- HB PT2 là xét tổng điểm 5 học kỳ (không gồm kỳ 2 lớp 12).
- HB PT3 là xét tổng ĐTB 5 học kỳ (không gồm kỳ 2 lớp 12).
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng chính xác nhất
Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
Năm học 2021 – 2022 nhà trường dự kiến áp dụng mức học phí tham khảo như sau: (lưu ý đơn vị tính ở đây là 1 học kỳ, một năm học sẽ có 2 – 3 học kỳ tùy chương trình đào tạo).
- Đối với chương trình tiếng Việt:
- Ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa sẽ tốn khoảng 91 triệu đồng/học kỳ.
- Ngành Dược học có chi phí khoảng 27.5 triệu đồng/học kỳ.
- Các ngành còn lại sẽ rơi vào khoảng 25 triệu đồng/học kỳ.
- Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh:
- Ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa: Học phí khoảng 110 triệu đồng/học kỳ.
- Các ngành còn lại: Dao động tầm 42.5 triệu đồng/học kỳ.
- Đối với chương trình liên kết quốc tế:
- Chương trình Franchise (4+0) này có mức học phí khá cao, ước tính khoảng 49.5 triệu đồng/học kỳ.
Xem thêm: Học phí Đại học Quốc tế Hồng Bàng mới nhất
Review đánh giá Đại học Quốc tế Hồng Bàng có tốt không?
Đây là một trong số ít đại học tư thục có chất lượng cơ sở vật chất hiện đại, đạt chuẩn quốc tế. Với ưu thế về lượng vốn đầu tư, HIU đang ngày càng chú trọng vào nâng cấp chương trình học, mở rộng quan hệ hợp tác với các công ty, doanh nghiệp để nâng cao tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay khi vừa tốt nghiệp. Nếu bạn có khả năng tài chính ổn định và muốn trải nghiệm môi trường học năng động đạt chuẩn quốc tế mà không phải đi quá xa thì ĐH Quốc tế Hồng Bàng chắc chắn là lựa chọn đáng cân nhắc đấy!
Phương Bùi –
Trường có cơ sở vật chất hiện đại, phòng tiếp Phụ huynh – Sinh viên sang trọng, ấm cúng. Các phong chức năng được trang bị chu đáo. Bộ phận tiếp SV thân thiện, nhiệt tình. Khu thực hành ngành du lịch xịn xò, đẹp và chuyên nghiệp
Xuân Thanh –
Trường thiết kế nhìn ngoài có ve thoáng nhưng thực tế không phải. Hầm gửi xe chật, ô tô đậu xíu giá 50 nghìn, thấy mấy người tìm chỗ đậu các hẻm xung quanh, quán xá bán hàng ăn xung quanh nhiều giá rẻ nhưng có vẻ không sạch.
Hoàng Quân –
Trường lớn, trang trí đẹp, khu vực phía trước trường rộng, nhìn trường rất bề thế. Trường đào tạo rất nhiều lĩnh vực như kinh tế, du lịch, môi trường, xã hội,…
Minh Ngọc –
Sinh viên HIU hãy học làm người trước tiên.
Sinh viên trường này thật tồi tệ hại. Cái việc thể hiện văn minh của con người là XẾP HÀNG mà cái trường mang mác quốc tế này lại ko làm được. Không hiểu các bạn sinh viên nghĩ gì khi thang máy mở ra đã thi nhau ùa vào như bầy thú hoang? Người bên trong chưa kịp bước ra nữa?
Sinh viên nghĩ gì khi mua hàng ở ministop mà chen lên tính tiền? Không hề biết xấu hổ khi bỏ hàng để muốn được tính tiền đầu tiên? Các bạn bỏ nhiều tiền đi học nhưng lại ko có cái văn minh con người à?
Tôi hi vọng thầy cô hãy sang Văn Lang xem các em bên ấy được dạy dỗ như thế nào. Từ cách xếp hàng đi thang máy, ở căn tin đến cách cư xử.
Sinh viên HIU – hãy học làm người trước tiên.
Lã Thanh Huyền –
Trường view cực kì đẹp. Vô đây tha hồ mà sống ảo, chụp hình selfie thoải mái. Học phí bây giờ tầm 20 đến 30tr một học kì, khi đóng học phí các bạn sẽ có cơ hội đc tặng nón bảo hiểm, balo, vân vân và mây mây.
Bích Ngọc –
Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng (NHG). Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế với sứ mệnh đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
Minh Quân –
Năm 1997, Trường Đại học dân lập Hồng Bàng (Hong Bang University, viết tắt HBU) được thành lập theo QĐ số 518/TTG, PSG. TS. Nguyễn Mạnh Hùng là Hiệu trưởng đầu tiên của trường.
Năm 2009, Nhà trường được đổi tên thành Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Hong Bang International University) theo QĐ số 666/QĐ-TTg
Năm 2015, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng được đầu tư mạnh bởi Tập đoàn Nguyễn Hoàng.[5]
Ngày 10/08/2017, Tòa nhà Con tàu Tri thức (Ship of knowledge) được khánh thành. Tòa nhà trở thành 1 trong những campus chính của HIU.
Tiến –
nhà đẹp- nới này mình đã làm 10 năm- bao nhiêu thành tích tai đây
6 huy chương vàng toàn thành môn bóng chuyền. nhớ thầy hùng quá.
Thiên Hữu –
Trường kết hợp cho thuê mb làm văn phòng nữa, nên nếu ai có hẹn ở đây thì đừng ngạc nhiên giống mình lần đầu đến nhé. Vs lại địa chỉ 215 ĐBP thì cis tới 2 chỗ lận nên mn lưu ý nhé. Ghi rõ ĐH HB sẽ dễ tìm hơn ạ. =)))
Hà Trần –
Trường có view khá đẹp nhưng mỗi tầng thì khá nhỏ, hôm mình đi thì nhà vệ sinh bị cúp nước nên giấy vệ sinh lăn lốc hết ra bồn 😒 sinh viên nhiệt tình, dễ thương
Pu My –
Đẹp lắm nha mn 🤭
Gặp được anh chàng đại bàng HIU nữa này 😂😂
Nguyễn Hải –
Mình vô trường này vào ngày chủ nhật nên cũng sinh viên ở đây như thế nào. Nhưng nhìn chung thì trường khá nhỏ, có 2 hầm gửi xe mà tệ tới nỗi không biết phân phân hầm ra 1 hầm giữ xe máy, hầm còn lại gửi xe hơi( xe ô tô ). Xung quanh trường trang trí, bày bố bàn ghế hợp lí với có nhiều chỗ vẽ đường nhìn đẹp. Trong khuôn viên có quán cà phê, ministop rộng rãi thoáng mát và hơi ít cây cối được trồng quanh trường. Cổng vào khá lớn và có 4 cái thang máy cỡ khủng lên xuống cực nhanh, WC sạch sẽ có dội nước tự động nhưng bồn rửa tay chỉ có 2 cái nên chờ hơi lâu. Tất cả các phòng tại đây đều lắp kính -> tận dụng tối đa ánh sáng mặt trời, trường 5 sao mà máy lạnh không ra hồn ngồi trong phòng mà mồ hôi nhiễu như mưa , tại sảnh của các khoa đều có máy bán nước và bán bánh tự động.
Hà Quang –
Với kiến trúc theo tiêu chuẩn quốc tế cùng hệ thống cơ sở hạ tầng cao cấp, tiện lợi phục vụ cho phần lớn nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên, trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) đã được bình chọn là ngôi trường đại học “5 sao” trong lòng nhiều bạn trẻ.
Lấy người học làm trung tâm, lấy toàn cầu hoá làm bối cảnh, hệ thống giáo dục nhân bản, cung cấp cho người học môi trường học tập hạnh phúc hôm nay, thịnh vượng ngày mai trong mối quan hệ toàn cầu xuyên suốt tiến trình nhằm thúc đẩy tính thực học trong nền giáo dục nhân bản
Quốc –
Toà nhà nhìn rất hoành tráng nhưng thang máy, toilet, bãi giữ xe rất dỡ. Giờ cao điểm chỉ đi đc 2 thang, đợi rất là lâu. Dùng giấy vệ sinh khó phân hủy, dể bị nghẹt phải đựng trong thùng rác rất mất vệ sinh. Tầng hầm giữ xe thông gió kém không khí rất nặng, thiếu người xếp xe giờ cao điểm. Nếu cty thường có khách quốc tế Âu, Mỹ, Úc thì ko nên đặt văn phòng ở toà nhà “quốc tế” này.
Hoàng Dương –
Sau 23 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào. Đến nay, Trường có 12 khoa với hơn 41 hướng chuyên sâu (chuyên ngành) của hầu hết các lĩnh vực quan trọng có nhu cầu cao của xã hội.
Đến với Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU), các bậc phụ huynh và các em sinh viên có nhiều lựa chọn phong phú về ngành nghề. Các ngành đào tạo của trường có tính thực tiễn cao như Y, Dược, Công nghệ kỹ thuật, Kinh tế, Ngôn ngữ và Văn hóa quốc tế, Xã hội nhân văn, Quan hệ quốc tế, Du lịch và Mỹ thuật ứng dụng.
Với đội ngũ cán bộ Quản lý và Giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, với một chương trình đào tạo hướng tới các chuẩn mực Quốc tế, đến với trường, sinh viên sẽ được chăm sóc, đào tạo một cách bài bản, có chất lượng.
Thiên Kỳ –
Cơ sở vật chất tốt. Tòa nhà chính có kiến trúc đặc biệt, hiện đại, đầy đủ tiện nghi: thư viện, nhà hàng, giảng đường. Hầu như ai đi qua cũng ngó lên chỉ trỏ.
Đồng phục đẹp, giáo viên hầu hết là độ tuổi trẻ học xong được giữ lại dạy nên không khí khá thoải mái.
Dạy đủ các môn từ kiến trúc tới kinh tế, y khoa… đến spa, thẩm mỹ… học phí cao trong top các trường ngoài công lập cả nước.