Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Vinh mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Vinh

Trường Đại học Vinh được biết đến là một trong những trường đại học đa ngành lớn nhất khu vực miền Trung. Vậy mức điểm chuẩn của Trường Đại học Vinh (Vinh University) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết dưới đây Reviewedu.net sẽ tổng hợp điểm chuẩn của trường Đại học Vinh qua các năm, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Vinh (Vinh University) 

Điểm chuẩn VinhUni – Đại học Vinh 2024 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT được công bố đến các thí sinh 17/8 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Vinh Điểm chuẩn Đại học Vinh Điểm chuẩn Đại học Vinh Điểm chuẩn Đại học Vinh

Điểm chuẩn Đại học Vinh
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2024

Điểm chuẩn của Trường Đại học Vinh (Vinh University) trong năm 2023 tiếp tục ghi nhận một sự gia tăng đáng kể so với năm trước. Cụ thể, mức điểm chuẩn năm 2023 dao động từ 17 đến 28 điểm, trong đó ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất với 28,2 điểm.

Điều này phản ánh vị thế ngày càng nâng cao của Trường Đại học Vinh trong hệ thống giáo dục đại học. Với chất lượng đào tạo ưu việt, đặc biệt tại các ngành sư phạm, trường đã thu hút được sự quan tâm và cạnh tranh khốc liệt từ các thí sinh ưu tú.

Đáng chú ý, so với năm 2022 khi điểm chuẩn chỉ dao động từ 17 đến 25,75 điểm, mức điểm chuẩn năm 2023 đã tăng thêm khoảng 2,25 điểm ở mức cao nhất. Điều này cho thấy sự ngày càng khẳng định vị thế và uy tín của Trường Đại học Vinh trên thị trường giáo dục.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Vinh mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Vinh mới nhất

Chi tiết điểm chuẩn đầu vào các ngành đào tạo tại trường Đại học Vinh năm 2023 như sau: 

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7140114 Quản lý giáo dục C00; D01; A00; A01 23.25
7140202 Giáo dục Tiểu học C00; D01; A00; A01 25.65
7140205 Giáo dục Chính trị C00; D66; C19; C20 26.5
7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh C00; D01; A00; C19 25.7
7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; B00 25
7140210 Sư phạm Tin học D01; A00; A01; D07 22.25
7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; B00; D07 24.4
7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07; C02 24.8
7140213 Sư phạm Sinh học B00; B03; B08; A02 23.55
7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D15; C20 26.7
7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; C20; D14 28.12
7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; C20; D15 26.55
7140231 Sư phạm Tiếng anh  A01; D01; D09; D14; D15  19
7229042 Quản lý văn hóa C00; D01; A00; A01 19
7310101 Kinh tế A00; A01; D01; B00 19
7310201 Chính trị học C00; D01; C19; A01 19
7310205 Quản lý nhà nước C00; D01; A00; A01 19
7310630 Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) C00; D01; A00; A01 19
7340101 Quản trị kinh doanh D01; A00; A01; D07 19
7340201 Tài chính – Ngân hàng D01; A00; A01; D07 18
7340201 Kế toán D01; A00; A01; D07 19
7380101 Luật C00; D01; A00; A01 19
7380107 Luật kinh tế C00; D01; A00; A01 19
7420201 Công nghệ sinh học B00; A01; A02; B08 18
7480101 Khoa học máy tính D01; A00; A01; D07 18
7480201 Công nghệ thông tin D01; A00; A01; D07 20
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; D01; B00 19
7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00; A01; D01; B00 26
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; D01; B00 19
7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01; B00 17
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; D01; B00 19
7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 18
7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; B00 17
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; D01; B00 17
7580301 Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; B00 17
7620105 Chăn nuôi A00; B00; D01; B08 17
7620109 Nông học A00; B00; D01; B08 17
7620301 Nuôi trồng thủy sản A00; B00; D01; B08 18
7720301 Điều dưỡng B00; C08; D08; D13 20
7760101 Công tác xã hội C00; D01; A00; A01 18
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; B08 17
7850103 Quản lý đất đai A00; B00; D01; B08 17
7140209C Sư phạm Toán học chất lượng cao A00; B00; D01; B08 25.5
7340101C Quản trị kinh doanh chất lượng cao D01; A00; A01; D07 20
7480201C Công nghệ thông tin chất lượng cao D01; A00; A01; D07 21

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Vinh (Vinh University) 

Trường Đại học Vinh áp dụng chính sách ưu tiên cộng điểm cho các đối tượng ưu tiên. Cụ thể:

  • Xét tuyển thẳng: Thí sinh đạt từ giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, hoặc là thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức (ngành Giáo dục Thể chất) sẽ được xét tuyển thẳng.
  • Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi cấp Quốc gia, học sinh các trường THPT chuyên, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, và học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn với thành tích tốt sẽ được ưu tiên xét tuyển.
  • Cách tính điểm: Điểm ưu tiên được tính theo công thức dựa trên tổng điểm ba môn và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh được tính hệ số 2.
Học sinh tra cứu điểm chuẩn trường Đại học Vinh
Học sinh tra cứu điểm chuẩn trường Đại học Vinh

Nhìn chung, Trường Đại học Vinh có chính sách ưu tiên rõ ràng nhằm thu hút những học sinh ưu tú, đạt được thành tích cao. Điều này góp phần nâng cao chất lượng đầu vào, đáp ứng mục tiêu xây dựng một trường đại học chất lượng cao.

Qua thông tin về điểm chuẩn của Trường Đại học Vinh, có thể thấy mức điểm này ở mức cao so với nhiều trường đại học khác. Điều này cho thấy Đại học Vinh là một trong những trường có chất lượng đào tạo tốt, thu hút được nhiều thí sinh ưu tú. Mặc dù điểm chuẩn cao, nhưng trường vẫn luôn nhận được lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển lớn, chứng tỏ Đại học Vinh vẫn là lựa chọn hàng đầu của nhiều thí sinh. Reviewedu chúc các bạn thí sinh thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *