Trường Đại học Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa là cơ sở giáo dục đại học công lập. Trường được quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa và quản lý chuyên môn của Bộ GD&ĐT. Trường chuyên đào tạo sinh viên có định hướng đi theo khối ngành văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ điểm chuẩn TUCST giúp cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường. Các bạn hãy tham khảo thông tin mà Reviewedu tổng hợp dưới đây nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (tên viết tắt: TUCST – Thanh Hoa University of Culture, Sports and Tourism)
- Địa chỉ: 561 Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa.
- Website: http://www.dvtdt.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DVD
- Email tuyển sinh: dhvhttdlth@gmail.com
- Facebook: https://www.facebook.com/dvtdt.edu.vn/
- Số điện thoại tuyển sinh: 0373953388
Xem thêm: Review về trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường có bề dày lịch sử lâu năm, tiền thân là Trường Sơ cấp Văn hóa Nghệ thuật, được thành lập vào tháng 3/1967. Ngày 2/10/1978, Trường Sơ cấp Văn hóa Nghệ thuật được nâng cấp thành Trung học Văn hóa Nghệ thuật. Ngày 25/8/2004, Theo Quyết định số 4765/QĐ-BGD&ĐT-TCCB của Bộ GD&ĐT, trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật Thanh Hóa được thành lập. Trải qua nhiều thăng trầm lịch sử, ngày 22/7/2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định nâng cấp lên thành trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực văn hóa – nghệ thuật, thông tin, du lịch của khu vực Nam Sông Hồng – Bắc Trung Bộ. Từng bước mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy hợp tác trong nước.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Năm 2023, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa xét tuyển theo 3 phương thức: điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, xét tuyển thẳng.
Điểm chuẩn Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 7140201 | M01, M02, M03, M07 | 26.99 |
Giáo dục tiểu học | 7140202 | M00, M03, D01, C20 | 19.5 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 26.1 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 25.3 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 15 |
Đồ họa | 7210104 | H00 | 15 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 | 15 |
Luật | 7380101 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D96, D72, D15, D66 | 15 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Du lịch | 7810101 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | T00, T03, T05, T08 | 15 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2024 – 2025 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Năm học 2022, trường đã quy định mức điểm chuẩn như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 7140201 | M01, M02, M03, M07 | 24.0 |
Giáo dục thể chất | 7140206 | T00, T03, T05, T08 | 19.5 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 19.5 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 19.5 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 16.5 |
Đồ họa | 7210104 | H00 | 15 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 | 15 |
Luật | 7380101 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D96, D72, D15, D66 | 16.5 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Du lịch | 7810101 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C15, C20, D66 | 16.5 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | T00, T03, T05, T08 | 15 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 7140201 | M01, M02, M03, M07 | 19 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 18 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 18 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 15 |
Đồ họa | 7210104 | H00 | 15 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 | 15 |
Luật | 7380101 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D96, D72, D15, D66 | 15 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Du lịch | 7810101 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C15, C20, D66 | 15 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | T00, T03, T05, T08 | 15 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Dựa theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa năm 2020 như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 7140201 | M01, M02, M03, M07 | 18.5 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 17.5 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 17.5 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 17.5 |
Đồ họa | 7210104 | H00 | 14 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 | 14 |
Luật | 7380101 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D96, D72, D15, D66 | 14 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Du lịch | 7810101 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C15, C20, D66 | 14 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | T00, T03, T05, T08 | 14 |
Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 7140201 | M01, M02, M03, M07 | 18 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 18 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 18 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 19.5 |
Đồ họa | 7210104 | H00 | 13 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 | 13 |
Luật | 7380101 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D96, D72, D15, D66 | 13 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Du lịch | 7810101 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C15, C20, D66 | 13 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | T00, T03, T05, T08 | 13 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch đã đào tạo được hàng ngàn giáo viên văn hóa, nghệ thuật cho các trường phổ thông. Hàng ngàn cán bộ quản lý văn hóa cho tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh, thành trong cả nước.
Nhiều sinh viên của nhà trường đã thành danh, đã và đang có những đóng góp xứng đáng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Trường luôn đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ theo hướng nghiên cứu khoa học phục vụ cho công tác xây dựng và cụ thể hóa các chương trình đào tạo nhân lực theo yêu cầu xã hội, mở rộng, tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế.
Tốt nghiệp Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch có dễ xin việc không?
Nhà trường đã phối hợp tổ chức nhiều hội nghị, chương trình làm việc và triển khai hiệu quả nội dung hợp tác đào tạo nhân lực; giới thiệu việc làm, thực tập; hướng nghiệp cho sinh viên giữa nhà trường với các đơn vị sử dụng lao động. Cụ thể như: SunGroup, Sao Mai Group, Vingroup, các khách sạn từ 3 đến 5 sao, các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn Thanh Hoá…
Kết luận
Như vậy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn TUCST có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn sẽ dao động điểm qua từng năm. Reviewedu hy vọng các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của mình. Chúc các bạn vượt qua kỳ tuyển sinh với kết quả như mong ước nhé!