Đại học Duy Tân là một trong những cơ sở giáo dục đại học tư thục tốt và uy tín tại khu vực miền Trung. Trường còn được xếp vào một trong 40 trường đại học tốt nhất châu Á. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Duy Tân là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu tham khảo và so sánh mức điểm chuẩn DTU qua những năm học gần đây nhé!
Thông tin về Trường Đại học Duy Tân
- Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)
- Địa chỉ:
- 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- 254 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
- 120 Hoàng Minh Thảo, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
- Website: https://duytan.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/Duy.Tan.University
- Mã tuyển sinh: DDT
- Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Đại học Duy tân gồm nhiều phòng học với các thiết bị giảng dạy tiên tiến, giảng đường, phòng thực hành, phòng thí nghiệm,3 thư viện với diện tích hơn 1.820 m2, lưu trữ khoảng 58.000 bản sách in. Trường có 2 sân bóng đá, 4 sân cầu lông, 1 sân bóng rổ, và 1 sân tennis.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Duy Tân sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2023 – 2024
Điểm thi THPT Quốc gia
Năm 2023, trường Đại học Duy Tân tuyển sinh trong cả nước các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong nước hoặc nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT với 6.200 chỉ tiêu.
Điểm chuẩn Đại học Duy Tân năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT đã được công bố ngày 23/8.
Điểm xét học bạ
Điểm xét học bạ của Đại học Duy Tân giao động từ 17 điểm – 24 điểm, trong đó các ngành về Y khoa có điểm xét học bạ cao nhất.
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
Dược/Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt | 24 điểm | Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên. |
Điều dưỡng | 19.5 điểm | Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên. |
Kiến trúc | 17 điểm | |
Các ngành còn lại | 18 điểm |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Ngành |
Tổng điểm |
Ghi chú |
Các ngành chung | 650 điểm trở lên | |
Điều dưỡng | 700 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược | 750 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên. |
Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
Ngành |
Tổng điểm |
Ghi chú |
Các ngành chung | 75 điểm trở lên | |
Điều dưỡng | 80 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược | 85 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên. |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2022 – 2023
Năm học 2022, Trường Đại học Duy Tân đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Mã ngành | Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 14 |
2 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 16 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14 |
4 | 7340115 | Marketing | 14 |
5 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 15 |
6 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 16 |
7 | 7580101 | Kiến trúc | 16 |
8 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 19 |
9 | 7720301 | Điều dưỡng | 19 |
10 | 7720201 | Dược | 21 |
11 | 7720101 | Y khoa | 22 |
12 | 7720501 | Răng – Hàm- Mặt | 22 |
13 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 14 |
15 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 14 |
16 | 7810202 | Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 15 |
17 | 7229030 | Văn học | 15 |
18 | 7310630 | Việt Nam học | 17 |
19 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 14 |
20 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 16 |
21 | 7380101 | Luật | 15 |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | 14 |
23 | 7380103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 |
Điểm xét học bạ
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
Dược/Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt | 24 điểm | Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên. |
Điều dưỡng | 19.5 điểm | Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên. |
Kiến trúc | 17 điểm | |
Các ngành còn lại | 18 điểm |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Ngành |
Tổng điểm |
Ghi chú |
Các ngành chung | 600 điểm trở lên | |
Điều dưỡng | 740 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược | 740 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
Ngành |
Tổng điểm |
Ghi chú |
Các ngành chung | 80 điểm trở lên | |
Điều dưỡng | 100 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược | 100 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2021 – 2022
Điểm thi THPT Quốc gia
Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Duy Tân đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Điểm xét học bạ
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
Dược/Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt | 24 điểm | Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên. |
Điều dưỡng | 19.5 điểm | Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên. |
Kiến trúc | 17 điểm | |
Các ngành còn lại | 18 điểm |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Ngành |
Tổng điểm |
Ghi chú |
Các ngành chung | 600 điểm trở lên | |
Điều dưỡng | 600 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 điểm trở lên. |
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược | 640 điểm trở lên | Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên. |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Duy Tân (DTU) như thế nào?
Trường đã quy định mức điểm cộng ưu tiên đối với từng khu vực cụ thể như sau:
Điểm ưu tiên theo khu vực
- Khu vực 1 (+0.75 điểm)
- Khu vực 2 (+0.25 điểm – 0.5 điểm)
Điểm ưu tiên theo đối tượng
Đối tượng |
Điểm ưu tiên |
Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT |
Cộng 1 điểm |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01
Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81% Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Con của người có công giúp đỡ cách mạng |
|
Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe |
|
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ | Cộng 2 điểm |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen | |
Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1 Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng |
|
Con liệt sĩ
Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng |
Cách tính điểm của Trường Đại học Duy Tân (DTU) như thế nào?
Trường đã đề ra những phương thức tính điểm dựa vào từng phương thức tuyển sinh như sau:
Xét tuyển dựa vào kỳ thi Tốt nghiệp THPT
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn + Điểm ưu tiên
Xét tuyển dựa vào xét học bạ
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn + Điểm ưu tiên
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Duy Tân rất thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Xem thêm: