Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Duy Tân (DTU) cập nhật mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Duy Tân Đà Nẵng

Đại học Duy Tân là một trong những cơ sở giáo dục đại học tư thục tốt và uy tín tại khu vực miền Trung. Trường còn được xếp vào một trong 40 trường đại học tốt nhất châu Á. Vậy mức điểm chuẩn Trường Đại học Duy Tân là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu tham khảo và so sánh mức điểm chuẩn DTU qua những năm học gần đây nhé!

Thông tin về Trường Đại học Duy Tân

  • Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)
  • Địa chỉ: 
    • 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
    • 254 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
    • 120 Hoàng Minh Thảo, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://duytan.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Duy.Tan.University
  • Mã tuyển sinh: DDT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam. 

Cơ sở vật chất

Đại học Duy tân gồm nhiều phòng học với các thiết bị giảng dạy tiên tiến, giảng đường, phòng thực hành, phòng thí nghiệm,3 thư viện với diện tích hơn 1.820 m2, lưu trữ khoảng 58.000 bản sách in. Trường có 2 sân bóng đá, 4 sân cầu lông, 1 sân bóng rổ, và 1 sân tennis.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Duy Tân sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2023 – 2024

Điểm thi THPT Quốc gia

Năm 2023, trường Đại học Duy Tân tuyển sinh trong cả nước các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong nước hoặc nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT với 6.200 chỉ tiêu.

Điểm chuẩn Đại học Duy Tân năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT đã được công bố ngày 23/8.

STT

Mã ngành Ngành

Điểm chuẩn

1 7420201 Công nghệ Sinh học 17
2 7310206 Quan hệ Quốc tế 16
3 7340101LK Quản trị Kinh doanh (Liên kết) 14.5
4 7210403 Thiết kế Đồ họa 14
5 7210404 Thiết kế Thời trang 14
6 7220201 Ngôn ngữ Anh 14
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 14
8 7340405 Hệ thống Thông tin Quản lý 14.5
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật 14
10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 14
11 7229030 Văn học 14.5
12 7310630 Việt Nam học 17
13 7320104 Truyền thông Đa phương tiện 14
14 7340101 Quản trị Kinh doanh 14
15 7340115 Marketing 14
16 7340121 Kinh doanh Thương mại 14
17 7340201 Tài chính – Ngân hàng 14
18 7340301 Kế toán 14
19 7340302 Kiểm toán 14
20 7340404 Quản trị Nhân lực 14
21 7340412 Quản trị Sự kiện 14.5
22 7380101 Luật 14
23 7380107 Luật Kinh tế 15
24 7460108 Khoa học Dữ liệu 14
25 7480101 Khoa học Máy tính 14
26 7480101LK Khoa học Máy tính (Liên kết) 15.5
27 7480103 Kỹ thuật Phần mềm 14
28 7480102 Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu 15
29 7480202 An toàn Thông tin 14
30 7510102 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng 14.5
31 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 14
32 7540101 Công nghệ Thực phẩm 18
33 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 14
34 7510406 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 14
35 7510605 Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng 14
36 7520201 Kỹ thuật Điện 14
37 7520212 Kỹ thuật Y sinh 14
38 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá 14
39 7580101 Kiến trúc 16.5
40 7580201 Kỹ thuật Xây dựng 14
41 7720101 Y khoa 22.5
42 7720101 Dược học 21
43 7720201LT Dược học liên thông 21
44 7720301 Điều dưỡng 19
45 7720501 Răng – Hàm – Mặt 22.5
46 7810101 Du lịch 14
47 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 14
48 7810201 Quản trị Khách sạn 14
49 7810201LK Quản trị Khách sạn (Liên kết) 14.5
50 7810202 Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống 15.5
51 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 15.5

Điểm xét học bạ

Điểm xét học bạ của Đại học Duy Tân giao động từ 17 điểm – 24 điểm, trong đó các ngành về Y khoa có điểm xét học bạ cao nhất. 

Ngành 

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

Dược/Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt 24 điểm Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên.
Điều dưỡng 19.5 điểm Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên.
Kiến trúc 17 điểm
Các ngành còn lại 18 điểm

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

Ngành 

Tổng điểm

Ghi chú

Các ngành chung 650 điểm trở lên
Điều dưỡng 700 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược 750 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên.

Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

Ngành 

Tổng điểm

Ghi chú

Các ngành chung 75 điểm trở lên
Điều dưỡng 80 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược 85 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2022 – 2023

Năm học 2022, Trường Đại học Duy Tân đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

STT

Mã ngành Tên ngành

Điểm chuẩn

1 7210404 Thiết kế thời trang 14
2 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 16
3 7340101 Quản trị kinh doanh 14
4 7340115 Marketing 14
5 7340121 Kinh doanh thương mại 15
6 7420201 Công nghệ sinh học 16
7 7580101 Kiến trúc 16
8 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19
9 7720301 Điều dưỡng 19
10 7720201 Dược 21
11 7720101 Y khoa 22
12 7720501 Răng – Hàm- Mặt 22
13 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 16
14 7220201 Ngôn ngữ Anh 14
15 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 14
16 7810202 Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống 15
17 7229030 Văn học 15
18 7310630 Việt Nam học 17
19 7320104 Truyền thông đa phương tiện 14
20 7310206 Quan hệ quốc tế 16
21 7380101 Luật 15
22 7380107 Luật kinh tế 14
23 7380103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15

Điểm xét học bạ

Ngành 

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

Dược/Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt 24 điểm Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên.
Điều dưỡng 19.5 điểm Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên.
Kiến trúc 17 điểm
Các ngành còn lại 18 điểm

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

Ngành 

Tổng điểm

Ghi chú

Các ngành chung 600 điểm trở lên
Điều dưỡng 740 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược 740 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.

Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

Ngành 

Tổng điểm

Ghi chú

Các ngành chung 80 điểm trở lên
Điều dưỡng 100 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược 100 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân (DTU) năm 2021 – 2022

Điểm thi THPT Quốc gia

Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Duy Tân đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành

Điểm chuẩn

1 7720301 Điều dưỡng 19
2 7720201 Dược 21
3 7720101 Y khoa 22
4 7720501 Răng – Hàm- Mặt 22
5 7480103 Kỹ thuật phần mềm 14
6 7480202 An toàn Thông tin 14
7 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 14
8 7210403 Thiết kế đồ họa 14
9 7210404 Thiết kế thời trang 14
10 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 14
11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 14
12 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14
13 7520201 Kỹ thuật điện 14
14 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 14
15 7340101 Quản trị kinh doanh 14
16 7340404 Quản trị nhân lực 14
17 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 14
18 7340115 Marketing 14
19 7340121 Kinh doanh thương mại 14
20 7340201 Tài chính – Ngân hàng 14
21 7340302 Kiểm toán 14
22 7340301 Kế toán 14
23 7580201 Kỹ thuật xây dựng 14
24 7510102 Quản lý xây dựng 14
25 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14
26 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 14
27 7540101 Công nghệ thực phẩm 14
28 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 14
29 7810201 Quản trị du lịch và khách sạn 14
30 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14
31 7810202 Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống 14
32 7810101 Du lịch 14
33 7229030 Văn học 14
34 7310630 Việt Nam học 14
35 7320104 Truyền thông đa phương tiện 14
36 7310206 Quan hệ quốc tế 14
37 7220201 Ngôn ngữ Anh 14
38 7220204 Ngôn Ngữ Trung Quốc 14
39 7220210 Ngôn Ngữ Hàn Quốc 14
40 7580101 Kiến trúc 14
41 7580103 Kiến trúc nội thất 14
42 7380107 Luật kinh tế 14
43 7380101 Luật học 14
44 7420201 Công nghệ Sinh học 14
45 7720208 Quản lý bệnh viện 14
46 7520212 Kỹ thuật y sinh 14

Điểm xét học bạ

Ngành 

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

Dược/Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt 24 điểm Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên.
Điều dưỡng 19.5 điểm Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên.
Kiến trúc 17 điểm
Các ngành còn lại 18 điểm

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Xét tuyển đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

Ngành 

Tổng điểm

Ghi chú

Các ngành chung 600 điểm trở lên
Điều dưỡng 600 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 điểm trở lên.
Y khoa/Răng – Hàm – Mặt/Dược 640 điểm trở lên Kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Duy Tân (DTU) như thế nào?

Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng (DTU) là bao nhiêu

Trường đã quy định mức điểm cộng ưu tiên đối với từng khu vực cụ thể như sau:

Điểm ưu tiên theo khu vực

  • Khu vực 1 (+0.75 điểm)
  • Khu vực 2 (+0.25 điểm – 0.5 điểm)

Điểm ưu tiên theo đối tượng

Đối tượng

Điểm ưu tiên

Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác

Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT

Cộng 1 điểm 
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01

Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

Con của người có công giúp đỡ cách mạng

Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện

Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm

Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ Cộng  2 điểm 
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen
Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”

Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1

Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên

Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định

Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng

Con liệt sĩ

Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên

Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên

Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động

Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng

Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng

Cách tính điểm của Trường Đại học Duy Tân (DTU) như thế nào?

Trường đã đề ra những phương thức tính điểm dựa vào từng phương thức tuyển sinh như sau:

Xét tuyển dựa vào kỳ thi Tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn + Điểm ưu tiên

Xét tuyển dựa vào xét học bạ 

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn + Điểm ưu tiên

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Duy Tân rất thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Xem thêm:

4.7/5 - (4 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *