Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) với nhiều ngành học được mở ra với mục tiêu giúp cho sinh viên có nhiều cơ hội lựa chọn hơn khi đăng ký nguyện vọng vào trường. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Cùng ReviewEdu tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Tài chính – Kinh tế TP HCM nhé!
Thông tin về Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF)
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (tên viết tắt: UEF hay Ho Chi Minh City University of Economics and Finance)
- Địa chỉ:
- Trụ sở: 276 – 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Quận Bình Thạnh
- Cơ sở: 141 – 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Quận Bình Thạnh
- Website: https://www.uef.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/uef.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: UEF
- Email tuyển sinh: tuyensinh@uef.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 5422 5555 – (028) 5422 6666
Lịch sử phát triển
24/09/2007, Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM được ra đời dựa trên chỉ thị của Chính phủ nhằm đào tạo và giảng dạy các cử nhân chuyên ngành Kinh doanh và Tài chính ở nước ta. Năm 2014, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển giáo dục HUTECH đã mua lại trường với giá hơn 200 tỷ đồng. Trường bắt đầu được phát triển hơn và mở rộng quy mô từ đó.
Mục tiêu phát triển
Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM hướng đến mục tiêu trở thành trường Đại học hàng đầu Việt Nam trong giảng dạy các ngành Kinh tế và đạt tới chuẩn mực đào tạo quốc tế đi cùng với triết lý giáo dục: Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập. UEF cũng mong muốn xây dựng một đội ngũ giảng viên ưu tú, có trình độ chuyên môn cao và tâm huyết với nghề dạy học, giúp sinh viên ra trường có được những kỹ năng và kiến thức cần thiết để công tác trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2023 – 2024
Trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể năm học 2023 như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Tên ngành |
Điểm thi THPT 2023 |
1 | Thiết kế đồ hoạ | 19 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 18 |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 |
4 | Ngôn ngữ Nhật | 17 |
5 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 17 |
6 | Kinh tế quốc tế | 19 |
7 | Quan hệ quốc tế | 21 |
8 | Tâm lý học | 17 |
9 | Truyền thông đa phương tiện | 20 |
10 | Công nghệ truyền thông | 18 |
11 | Quan hệ công chúng | 18 |
12 | Quản trị kinh doanh | 18 |
13 | Digital Marketing | 19 |
14 | Marketing | 19 |
15 | Bất động sản | 17 |
16 | Kinh doanh quốc tế | 21 |
17 | Kinh doanh thương mại | 17 |
18 | Thương mại điện tử | 17 |
19 | Tài chính – Ngân hàng | 18 |
20 | Công nghệ tài chính(Fintech) | 16 |
21 | Tài chính quốc tế | 19 |
22 | Kế toán | 18 |
23 | Kiểm toán | 18 |
24 | Quản trị nhân lực | 17 |
25 | Quản trị sự kiện | 16 |
26 | Luật | 18 |
27 | Luật kinh tế | 17 |
28 | Luật quốc tế | 20 |
29 | Khoa học dữ liệu | 17 |
30 | Công nghệ thông tin | 18 |
31 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 20 |
32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 16 |
33 | Quản trị khách sạn | 17 |
34 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 16 |
Điểm xét học bạ
STT |
Tên ngành |
Xét học bạ |
1 | Thiết kế đồ hoạ | 18 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 18 |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 |
4 | Ngôn ngữ Nhật | 18 |
5 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 18 |
6 | Kinh tế quốc tế | 18 |
7 | Quan hệ quốc tế | 18 |
8 | Tâm lý học | 18 |
9 | Truyền thông đa phương tiện | 18 |
10 | Công nghệ truyền thông | 18 |
11 | Quan hệ công chúng | 18 |
12 | Quản trị kinh doanh | 18 |
13 | Digital Marketing | 18 |
14 | Marketing | 18 |
15 | Bất động sản | 18 |
16 | Kinh doanh quốc tế | 18 |
17 | Kinh doanh thương mại | 18 |
18 | Thương mại điện tử | 18 |
19 | Tài chính – Ngân hàng | 18 |
20 | Công nghệ tài chính(Fintech) | 18 |
21 | Tài chính quốc tế | 18 |
22 | Kế toán | 18 |
23 | Kiểm toán | 18 |
24 | Quản trị nhân lực | 18 |
25 | Quản trị sự kiện | 18 |
26 | Luật | 18 |
27 | Luật kinh tế | 18 |
28 | Luật quốc tế | 18 |
29 | Khoa học dữ liệu | 18 |
30 | Công nghệ thông tin | 18 |
31 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 18 |
32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 |
33 | Quản trị khách sạn | 18 |
34 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy (ĐGNL)
STT |
Tên ngành |
Điểm thi ĐGNL – HCM |
1 | Thiết kế đồ hoạ | 600 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 600 |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 600 |
4 | Ngôn ngữ Nhật | 600 |
5 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 600 |
6 | Kinh tế quốc tế | 600 |
7 | Quan hệ quốc tế | 600 |
8 | Tâm lý học | 600 |
9 | Truyền thông đa phương tiện | 600 |
10 | Công nghệ truyền thông | 600 |
11 | Quan hệ công chúng | 600 |
12 | Quản trị kinh doanh | 600 |
13 | Digital Marketing | 600 |
14 | Marketing | 600 |
15 | Bất động sản | 600 |
16 | Kinh doanh quốc tế | 600 |
17 | Kinh doanh thương mại | 600 |
18 | Thương mại điện tử | 600 |
19 | Tài chính – Ngân hàng | 600 |
20 | Công nghệ tài chính(Fintech) | 600 |
21 | Tài chính quốc tế | 600 |
22 | Kế toán | 600 |
23 | Kiểm toán | 600 |
24 | Quản trị nhân lực | 600 |
25 | Quản trị sự kiện | 600 |
26 | Luật | 600 |
27 | Luật kinh tế | 600 |
28 | Luật quốc tế | 600 |
29 | Khoa học dữ liệu | 600 |
30 | Công nghệ thông tin | 600 |
31 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 600 |
32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 600 |
33 | Quản trị khách sạn | 600 |
34 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 600 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2022 – 2023
Năm 2022, Trường Đại học UEF đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
Tên ngành |
Kết quả thi tốt nghiệp THPT |
1 | Kinh doanh quốc tế | 20 |
2 | Công nghệ truyền thông | 20 |
3 | Luật quốc tế | 20 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 19 |
5 | Quan hệ công chúng | 19 |
6 | Kinh doanh thương mại | 19 |
7 | Quản trị nhân lực | 19 |
8 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 19 |
9 | Quảng cáo | 19 |
10 | Bất động sản | 19 |
11 | Quản trị kinh doanh | 18 |
12 | Luật | 18 |
13 | Luật kinh tế | 18 |
14 | Quản trị văn phòng | 18 |
15 | Truyền thông đa phương tiện | 18 |
16 | Marketing | 17 |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 |
19 | Kinh tế quốc tế | 17 |
20 | Quản trị sự kiện | 17 |
21 | Khoa học dữ liệu | 19 |
22 | Kiểm toán | 19 |
23 | Tài chính – Ngân hàng | 18 |
24 | Tài chính quốc tế | 18 |
25 | Công nghệ tài chính | 18 |
26 | Kế toán | 17 |
27 | Thương mại điện tử | 17 |
28 | Công nghệ thông tin | 17 |
29 | Thiết kế đồ hoạ | 17 |
30 | Quan hệ quốc tế | 19 |
31 | Ngôn ngữ Nhật | 19 |
32 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 |
33 | Ngôn ngữ Anh | 17 |
34 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 17 |
35 | Tâm lý học | 18 |
Điểm xét học bạ
STT |
Tên ngành |
Xét học bạ |
1 | Kinh doanh quốc tế | 18 |
2 | Công nghệ truyền thông | 18 |
3 | Luật quốc tế | 18 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 18 |
5 | Quan hệ công chúng | 18 |
6 | Kinh doanh thương mại | 18 |
7 | Quản trị nhân lực | 18 |
8 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18 |
9 | Quảng cáo | 18 |
10 | Bất động sản | 18 |
11 | Quản trị kinh doanh | 18 |
12 | Luật | 18 |
13 | Luật kinh tế | 18 |
14 | Quản trị văn phòng | 18 |
15 | Truyền thông đa phương tiện | 18 |
16 | Marketing | 18 |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 |
19 | Kinh tế quốc tế | 18 |
20 | Quản trị sự kiện | 18 |
21 | Khoa học dữ liệu | 18 |
22 | Kiểm toán | 18 |
23 | Tài chính – Ngân hàng | 18 |
24 | Tài chính quốc tế | 18 |
25 | Công nghệ tài chính | 18 |
26 | Kế toán | 18 |
27 | Thương mại điện tử | 18 |
28 | Công nghệ thông tin | 18 |
29 | Thiết kế đồ hoạ | 18 |
30 | Quan hệ quốc tế | 18 |
31 | Ngôn ngữ Nhật | 18 |
32 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 |
33 | Ngôn ngữ Anh | 18 |
34 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 18 |
35 | Tâm lý học | 18 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
Tên ngành |
Xét kết quả thi ĐGNL – HCM |
1 | Kinh doanh quốc tế | 600 |
2 | Công nghệ truyền thông | 600 |
3 | Luật quốc tế | 600 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 600 |
5 | Quan hệ công chúng | 600 |
6 | Kinh doanh thương mại | 600 |
7 | Quản trị nhân lực | 600 |
8 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 600 |
9 | Quảng cáo | 600 |
10 | Bất động sản | 600 |
11 | Quản trị kinh doanh | 600 |
12 | Luật | 600 |
13 | Luật kinh tế | 600 |
14 | Quản trị văn phòng | 600 |
15 | Truyền thông đa phương tiện | 600 |
16 | Marketing | 600 |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 600 |
19 | Kinh tế quốc tế | 600 |
20 | Quản trị sự kiện | 600 |
21 | Khoa học dữ liệu | 600 |
22 | Kiểm toán | 600 |
23 | Tài chính – Ngân hàng | 600 |
24 | Tài chính quốc tế | 600 |
25 | Công nghệ tài chính | 600 |
26 | Kế toán | 600 |
27 | Thương mại điện tử | 600 |
28 | Công nghệ thông tin | 600 |
29 | Thiết kế đồ hoạ | 600 |
30 | Quan hệ quốc tế | 600 |
31 | Ngôn ngữ Nhật | 600 |
32 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 600 |
33 | Ngôn ngữ Anh | 600 |
34 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 600 |
35 | Tâm lý học | 600 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2021 – 2022
Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào năm 2022 cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
Tên ngành |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 20 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 24 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | 20 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 23 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 21 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 22 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 22 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 19 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 22 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 20 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | 23 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 23 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 18 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 21 |
Luật quốc tế | 7380108 | 20 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 19 |
Luật kinh tế | 7380107 | 19 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 21 |
Kế toán | 7340301 | 19 |
Marketing | 7340115 | 24 |
Luật | 7380101 | 19 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 21 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 1780202 | 20 |
Bất động sản | 7340116 | 20 |
Quảng cáo | 7320110 | 19 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 21 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | 19 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 19 |
Tâm lý học | 7310401 | 21 |
Điểm xét học bạ
Tên ngành |
Mã ngành | Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn |
Xét tuyển học bạ 5 học kỳ |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 | 30 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 18 | 30 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | 18 | 30 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 18 | 30 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 | 30 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 18 | 30 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 18 | 30 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 18 | 30 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 | 30 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | 18 | 30 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 18 | 30 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 18 | 30 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 18 | 30 |
Luật | 7380108 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18 | 30 |
Kế toán | 7340301 | 18 | 30 |
Marketing | 7340115 | 18 | 30 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 18 | 30 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 1780202 | 18 | 30 |
Bất động sản | 7340116 | 18 | 30 |
Quảng cáo | 7320110 | 18 | 30 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 18 | 30 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | 18 | 30 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18 | 30 |
Tâm lý học | 7310401 | 18 | 30 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
Tên ngành |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 650 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 700 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 | 650 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 650 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 650 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 650 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 700 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 700 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 650 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 650 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | 650 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 750 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 750 |
Luật quốc tế | 7380108 | 750 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 650 |
Luật kinh tế | 7380107 | 650 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 650 |
Kế toán | 7340301 | 650 |
Marketing | 7340115 | 650 |
Luật | 7380101 | 650 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 650 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 1780202 | 650 |
Bất động sản | 7340116 | 650 |
Quảng cáo | 7320110 | 650 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 650 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | 650 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 650 |
Tâm lý học | 7310401 | 650 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng:
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ
Ở phương thứ này có cách tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển = điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12
Sau khi tính được tổng điểm, thí sinh cần lưu ý điểm xét tuyển phải từ 18 điểm trở lên, các bạn sẽ đủ điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức này.
Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
Ở phương thức này có cách tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn 3 ≥ 18 điểm
Thí sinh cần phải đảm bảo rằng phải tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển phải từ 18 trở lên.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của UEF không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: