Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF)

Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) với nhiều ngành học được mở ra với mục tiêu giúp cho sinh viên có nhiều cơ hội lựa chọn hơn khi đăng ký nguyện vọng vào trường. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Cùng ReviewEdu tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Tài chính – Kinh tế TP HCM nhé!

Thông tin về Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF)

  • Tên trường: Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (tên viết tắt: UEF hay Ho Chi Minh City University of Economics and Finance)
  • Địa chỉ:
  • Trụ sở: 276 – 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Quận Bình Thạnh
  • Cơ sở: 141 – 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Quận Bình Thạnh
  • Website: https://www.uef.edu.vn/ 
  • Facebook: https://www.facebook.com/uef.edu.vn/ 
  • Mã tuyển sinh: UEF
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@uef.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028) 5422 5555 – (028) 5422 6666

Lịch sử phát triển

24/09/2007, Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM được ra đời dựa trên chỉ thị của Chính phủ nhằm đào tạo và giảng dạy các cử nhân chuyên ngành Kinh doanh và Tài chính ở nước ta. Năm 2014, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển giáo dục HUTECH đã mua lại trường với giá hơn 200 tỷ đồng. Trường bắt đầu được phát triển hơn và mở rộng quy mô từ đó.

Mục tiêu phát triển

Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM hướng đến mục tiêu trở thành trường Đại học hàng đầu Việt Nam trong giảng dạy các ngành Kinh tế và đạt tới chuẩn mực đào tạo quốc tế đi cùng với triết lý giáo dục: Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập. UEF cũng mong muốn xây dựng một đội ngũ giảng viên ưu tú, có trình độ chuyên môn cao và tâm huyết với nghề dạy học, giúp sinh viên ra trường có được những kỹ năng và kiến thức cần thiết để công tác trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2023 – 2024

Trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể năm học 2023 như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

STT

Tên ngành

Điểm thi THPT 2023

1 Thiết kế đồ hoạ 19
2 Ngôn ngữ Anh  18
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 18
4 Ngôn ngữ Nhật 17
5 Ngôn ngữ Hàn Quốc 17
6 Kinh tế quốc tế 19
7 Quan hệ quốc tế 21
8 Tâm lý học 17
9 Truyền thông đa phương tiện 20
10 Công nghệ truyền thông 18
11 Quan hệ công chúng 18
12 Quản trị kinh doanh 18
13 Digital Marketing 19
14 Marketing 19
15 Bất động sản 17
16 Kinh doanh quốc tế 21
17 Kinh doanh thương mại 17
18 Thương mại điện tử 17
19 Tài chính – Ngân hàng 18
20 Công nghệ tài chính(Fintech) 16
21 Tài chính quốc tế 19
22 Kế toán 18
23 Kiểm toán 18
24 Quản trị nhân lực 17
25 Quản trị sự kiện 16
26 Luật 18
27 Luật kinh tế 17
28 Luật quốc tế 20
29 Khoa học dữ liệu 17
30 Công nghệ thông tin 18
31 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 20
32 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16
33 Quản trị khách sạn 17
34 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 16

Điểm xét học bạ

STT

Tên ngành

Xét học bạ

1 Thiết kế đồ hoạ 18
2 Ngôn ngữ Anh  18
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 18
4 Ngôn ngữ Nhật 18
5 Ngôn ngữ Hàn Quốc 18
6 Kinh tế quốc tế 18
7 Quan hệ quốc tế 18
8 Tâm lý học 18
9 Truyền thông đa phương tiện 18
10 Công nghệ truyền thông 18
11 Quan hệ công chúng 18
12 Quản trị kinh doanh 18
13 Digital Marketing 18
14 Marketing 18
15 Bất động sản 18
16 Kinh doanh quốc tế 18
17 Kinh doanh thương mại 18
18 Thương mại điện tử 18
19 Tài chính – Ngân hàng 18
20 Công nghệ tài chính(Fintech) 18
21 Tài chính quốc tế 18
22 Kế toán 18
23 Kiểm toán 18
24 Quản trị nhân lực 18
25 Quản trị sự kiện 18
26 Luật 18
27 Luật kinh tế 18
28 Luật quốc tế 18
29 Khoa học dữ liệu 18
30 Công nghệ thông tin 18
31 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 18
32 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18
33 Quản trị khách sạn 18
34 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 18

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy (ĐGNL)

STT

Tên ngành

Điểm thi ĐGNL – HCM

1 Thiết kế đồ hoạ 600
2 Ngôn ngữ Anh  600
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 600
4 Ngôn ngữ Nhật 600
5 Ngôn ngữ Hàn Quốc 600
6 Kinh tế quốc tế 600
7 Quan hệ quốc tế 600
8 Tâm lý học 600
9 Truyền thông đa phương tiện 600
10 Công nghệ truyền thông 600
11 Quan hệ công chúng 600
12 Quản trị kinh doanh 600
13 Digital Marketing 600
14 Marketing 600
15 Bất động sản 600
16 Kinh doanh quốc tế 600
17 Kinh doanh thương mại 600
18 Thương mại điện tử 600
19 Tài chính – Ngân hàng 600
20 Công nghệ tài chính(Fintech) 600
21 Tài chính quốc tế 600
22 Kế toán 600
23 Kiểm toán 600
24 Quản trị nhân lực 600
25 Quản trị sự kiện 600
26 Luật 600
27 Luật kinh tế 600
28 Luật quốc tế 600
29 Khoa học dữ liệu 600
30 Công nghệ thông tin 600
31 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 600
32 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 600
33 Quản trị khách sạn 600
34 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 600

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2022 – 2023

Năm 2022, Trường Đại học UEF đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

STT

Tên ngành

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

1 Kinh doanh quốc tế 20
2 Công nghệ truyền thông 20
3 Luật quốc tế 20
4 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 19
5 Quan hệ công chúng 19
6 Kinh doanh thương mại 19
7 Quản trị nhân lực 19
8 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 19
9 Quảng cáo  19
10 Bất động sản 19
11 Quản trị kinh doanh 18
12  Luật  18
13 Luật kinh tế 18
14 Quản trị văn phòng 18
15 Truyền thông đa phương tiện 18
16 Marketing 17
18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 17
19 Kinh tế quốc tế 17
20 Quản trị sự kiện 17
21 Khoa học dữ liệu 19
22 Kiểm toán 19
23 Tài chính – Ngân hàng 18
24 Tài chính quốc tế 18
25 Công nghệ tài chính 18
26 Kế toán 17
27 Thương mại điện tử  17
28 Công nghệ thông tin 17
29 Thiết kế đồ hoạ 17
30 Quan hệ quốc tế 19
31 Ngôn ngữ Nhật 19
32 Ngôn ngữ Trung Quốc 19
33 Ngôn ngữ Anh 17
34 Ngôn ngữ Hàn Quốc 17
35 Tâm lý học 18

Điểm xét học bạ

STT

Tên ngành

Xét học bạ

1 Kinh doanh quốc tế 18
2 Công nghệ truyền thông 18
3 Luật quốc tế 18
4 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 18
5 Quan hệ công chúng 18
6 Kinh doanh thương mại 18
7 Quản trị nhân lực 18
8 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 18
9 Quảng cáo  18
10 Bất động sản 18
11 Quản trị kinh doanh 18
12  Luật  18
13 Luật kinh tế 18
14 Quản trị văn phòng 18
15 Truyền thông đa phương tiện 18
16 Marketing 18
18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18
19 Kinh tế quốc tế 18
20 Quản trị sự kiện 18
21 Khoa học dữ liệu 18
22 Kiểm toán 18
23 Tài chính – Ngân hàng 18
24 Tài chính quốc tế 18
25 Công nghệ tài chính 18
26 Kế toán 18
27 Thương mại điện tử  18
28 Công nghệ thông tin 18
29 Thiết kế đồ hoạ 18
30 Quan hệ quốc tế 18
31 Ngôn ngữ Nhật 18
32 Ngôn ngữ Trung Quốc 18
33 Ngôn ngữ Anh 18
34 Ngôn ngữ Hàn Quốc 18
35 Tâm lý học 18

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

STT

Tên ngành

Xét kết quả thi ĐGNL – HCM

1 Kinh doanh quốc tế 600
2 Công nghệ truyền thông 600
3 Luật quốc tế 600
4 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 600
5 Quan hệ công chúng 600
6 Kinh doanh thương mại 600
7 Quản trị nhân lực 600
8 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 600
9 Quảng cáo  600
10 Bất động sản 600
11 Quản trị kinh doanh 600
12  Luật  600
13 Luật kinh tế 600
14 Quản trị văn phòng 600
15 Truyền thông đa phương tiện 600
16 Marketing 600
18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 600
19 Kinh tế quốc tế 600
20 Quản trị sự kiện 600
21 Khoa học dữ liệu 600
22 Kiểm toán 600
23 Tài chính – Ngân hàng 600
24 Tài chính quốc tế 600
25 Công nghệ tài chính 600
26 Kế toán 600
27 Thương mại điện tử  600
28 Công nghệ thông tin 600
29 Thiết kế đồ hoạ 600
30 Quan hệ quốc tế 600
31 Ngôn ngữ Nhật 600
32 Ngôn ngữ Trung Quốc 600
33 Ngôn ngữ Anh 600
34 Ngôn ngữ Hàn Quốc 600
35 Tâm lý học 600

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) năm 2021 – 2022

Trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào năm 2022 cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Tên ngành

Mã ngành

Điểm chuẩn

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 20
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 24
Công nghệ truyền thông 7320106 20
Thương mại điện tử 7340122 23
Quản trị khách sạn 7810201 21
Quản trị nhân lực 7340404 22
Quản trị kinh doanh 7340101 22
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 19
Công nghệ thông tin 7480201 22
Tài chính – Ngân hàng 7340201 20
Quan hệ công chúng 7320108 23
Kinh doanh quốc tế 7340120 23
Kinh doanh quốc tế 7340120 18
Quan hệ quốc tế 7310206 21
Luật quốc tế 7380108 20
Ngôn ngữ Nhật 7220209 19
Luật kinh tế 7380107 19
Ngôn ngữ Anh 7220201 21
Kế toán 7340301 19
Marketing 7340115 24
Luật 7380101 19
Kinh doanh thương mại 7340121 21
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 1780202 20
Bất động sản 7340116 20
Quảng cáo 7320110 19
Thiết kế đồ họa 7210403 21
Khoa học dữ liệu 7480109 19
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 19
Tâm lý học 7310401 21

Điểm xét học bạ

Tên ngành

Mã ngành Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn

Xét tuyển học bạ 5 học kỳ

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 18 30
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 18 30
Công nghệ truyền thông 7320106 18 30
Thương mại điện tử 7340122 18 30
Quản trị khách sạn 7810201 18 30
Quản trị nhân lực 7340404 18 30
Quản trị kinh doanh 7340101 18 30
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 18 30
Công nghệ thông tin 7480201 18 30
Tài chính – Ngân hàng 7340201 18 30
Quan hệ công chúng 7320108 18 30
Kinh doanh quốc tế 7340120 18 30
Kinh doanh quốc tế 7340120 18 30
Quan hệ quốc tế 7310206 18 30
Luật 7380108 18 30
Ngôn ngữ Nhật 7220209 18 30
Ngôn ngữ Anh 7220201 18 30
Kế toán 7340301 18 30
Marketing 7340115 18 30
Kinh doanh thương mại 7340121 18 30
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 1780202 18 30
Bất động sản 7340116 18 30
Quảng cáo 7320110 18 30
Thiết kế đồ họa 7210403 18 30
Khoa học dữ liệu 7480109 18 30
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 18 30
Tâm lý học 7310401 18 30

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

Tên ngành

Mã ngành

Điểm chuẩn

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 650
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 700
Công nghệ truyền thông 7320106 650
Thương mại điện tử 7340122 650
Quản trị khách sạn 7810201 650
Quản trị nhân lực 7340404 650
Quản trị kinh doanh 7340101 700
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 700
Công nghệ thông tin 7480201 650
Tài chính – Ngân hàng 7340201 650
Quan hệ công chúng 7320108 650
Kinh doanh quốc tế 7340120 750
Quan hệ quốc tế 7310206 750
Luật quốc tế 7380108 750
Ngôn ngữ Nhật 7220209 650
Luật kinh tế  7380107 650
Ngôn ngữ Anh 7220201 650
Kế toán 7340301 650
Marketing 7340115 650
Luật 7380101 650
Kinh doanh thương mại 7340121 650
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 1780202 650
Bất động sản 7340116 650
Quảng cáo 7320110 650
Thiết kế đồ họa 7210403 650
Khoa học dữ liệu 7480109 650
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 650
Tâm lý học 7310401 650

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) như thế nào?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM (UEF) là bao nhiêu

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) như thế nào?

Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ

Ở phương thứ này có cách tính điểm như sau:

Điểm xét tuyển = điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 

Sau khi tính được tổng điểm, thí sinh cần lưu ý điểm xét tuyển phải từ 18 điểm trở lên, các bạn sẽ đủ điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức này.

Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn

Ở phương thức này có cách tính điểm như sau: 

Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn 3 ≥ 18 điểm   

Thí sinh cần phải đảm bảo rằng phải tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển phải từ 18 trở lên. 

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của UEF không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

4.2/5 - (5 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *