Đại học Tài chính Marketing (UFM) là một trong những trường Đại học lâu năm nhất tại TP. HCM. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính Marketing (UFM) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm được các thông tin về điểm chuẩn cũng như cách tính điểm và các tiêu chí về cộng điểm ưu tiên. Hãy cùng Reviewedu tìm hiểu nhé!
Thông tin về Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
- Tên trường: Đại học Tài chính – Marketing (University of Finance – Marketing – UFM)
- Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
- Website: https://www.ufm.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ufm.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DMS
- Email tuyển sinh: contact@ufm.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3 872 6789 – 028 3 872 6699
Lịch sử phát triển
UFM tiền thân là trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam, được thành lập vào năm 1976. Năm 1978, trường đổi tên thành Trường Trung học Vật giá số 2. Đến năm 1994, trường chính thức được nâng lên thành trường Cao đẳng Bán công Marketing trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ. Năm 2009, trường đổi tên và nâng tầm quy mô thành trường Đại học Tài chính – Marketing, đến năm 2017, với sự sát nhập của trường Cao đẳng Tài chính – Hải quan, trường càng ngày càng vững mạnh hơn.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường hướng tới tiêu chí đưa trường thành cơ sở đào tạo Đại học và sau Đại học về lĩnh vực kinh doanh và quản lý, xây dựng lộ trình học tập đúng đắn và phù hợp với thực tiễn, giúp sinh viên có được kiến thức chuyên môn vững chắc phục vụ công việc về sau.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) năm 2023 – 2024
Năm 2023 trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I | Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 24,6 |
2 | 7340115 | Marketing | 25,9 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 21,9 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 25,8 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 24,2 |
6 | 7340301 | Kế toán | 24,6 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 24,8 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 24,8 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 23,6 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 24,4 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 24,1 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
1 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23,7 |
2 | 7810201DT | Quản trị khách sạn | 23,4 |
3 | 7810202DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22,6 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
|
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 23,3 |
2 | 7340115Q | Marketing | 26 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 25,8 |
IV |
Đại học |
Chương trình tích hợp |
|
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 23,4 |
2 | 7340115C | Marketing | 24,9 |
3 | 7340301C | Kế toán | 23 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 23,1 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 24,7 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 21,1 |
Điểm xét học bạ
STT |
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I | Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 28,2 |
2 | 7340115 | Marketing | 28,7 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 27,5 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28,7 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 28,2 |
6 | 7340301 | Kế toán | 28,2 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 28,7 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 28,5 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 28.2 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 27,5 |
11 | 7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | 28 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 28,5 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
1 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27,5 |
2 | 7810201D | Quản trị khách sạn | 27 |
3 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 27 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
|
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 27 |
2 | 7340115Q | Marketing | 27 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 27 |
IV |
Đại học |
Chương trình tích hợp |
|
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 27,5 |
2 | 7340115C | Marketing | 28 |
3 | 7340301C | Kế toán | 27,5 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 27,5 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 27,8 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 27 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I | Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 780 |
2 | 7340115 | Marketing | 870 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 710 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 850 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 800 |
6 | 7340301 | Kế toán | 800 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 820 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 850 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 780 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 710 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 780 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 820 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
1 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 |
2 | 7810201DT | Quản trị khách sạn | 710 |
3 | 7810202DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 710 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
|
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 750 |
2 | 7340115Q | Marketing | 750 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 750 |
IV |
Đại học |
Chương trình tích hợp |
|
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 710 |
2 | 7340115C | Marketing | 800 |
3 | 7340301C | Kế toán | 710 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 710 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 750 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 710 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) năm 2022 – 2023
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Marketing năm 2023 được công bố cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc gia
STT |
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I | Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 25 |
2 | 7340115 | Marketing | 26,7 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 23 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 25,7 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 24,8 |
6 | 7340301 | Kế toán | 25,2 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 25,6 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 25,2 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 24,6 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 23,6 |
11 | 7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | 24,5 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
1 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22 |
2 | 7810201D | Quản trị khách sạn | 22 |
3 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
|
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 23 |
2 | 7340115Q | Marketing | 25 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 24,3 |
IV |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
|
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 23,5 |
2 | 7340115C | Marketing | 23,8 |
3 | 7340301C | Kế toán | 23,8 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 23,5 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 24,7 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 23 |
Điểm xét học bạ
STT |
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I | Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27,8 |
2 | 7340115 | Marketing | 29 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 26,8 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 29 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 27,6 |
6 | 7340301 | Kế toán | 27,5 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 28,1 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 28 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 27,12 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 27,61 |
11 | 7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | 26,5 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
1 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26,3 |
2 | 7810201D | Quản trị khách sạn | 25,6 |
3 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 25 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
|
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 26 |
2 | 7340115Q | Marketing | 26,5 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 26,5 |
IV |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
|
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 26,7 |
2 | 7340115C | Marketing | 27,8 |
3 | 7340301C | Kế toán | 26,6 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 26,7 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 27,5 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 26 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
STT |
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
I | Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 819 |
2 | 7340115 | Marketing | 876 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 756 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 863 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 809 |
6 | 7340301 | Kế toán | 810 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 815 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 821 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 749 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 813 |
11 | 7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | 781 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
1 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 761 |
2 | 7810201D | Quản trị khách sạn | 745 |
3 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 726 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
|
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 773 |
2 | 7340115Q | Marketing | 848 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 874 |
IV |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
|
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 737 |
2 | 7340115C | Marketing | 799 |
3 | 7340301C | Kế toán | 756 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 761 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 783 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 723 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) năm 2021 – 2022
Mức điểm chuẩn đầu vào của trường UFM được quy định cụ thể:
Điểm thi THPT Quốc gia
Tên ngành |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202D | 24.3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103D | 24.5 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405D | 25.2 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 24.5 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25.9 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 26.4 |
Marketing | 7340115 | 27.1 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 25.4 |
Bất động sản | 7340116 | 23.5 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 26.1 |
Kế toán | 7340301 | 25.3 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405D | 25 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 25 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 27 |
Marketing | 7340115 | 28 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 26.5 |
Kế toán | 7340301 | 26.5 |
Kinh tế | 7310101 | 25.8 |
Luật | 7380107 | 26.5 |
Toán kinh tế | 7310108 | 21.25 |
Quản trị kinh doanh | 7340101C | 25.3 |
Marketing | 7340115C | 26.2 |
Kế toán | 7340301C | 24.2 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201C | 24.6 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120C | 25.5 |
Bất động sản | 7340116C | 23.5 |
Điểm xét học bạ
TT |
Ngành tuyển sinh | Diện ưu tiên XT thẳng | Diện không ưu tiên |
a. Chương trình đại trà: |
|||
1. | Quản trị kinh doanh | 27.3 | 27.0 |
2. | Marketing | 28.0 | 28.0 |
3. | Bất động sản | 25.7 | 26.0 |
4. | Kinh doanh quốc tế | 28.0 | 28.0 |
5. | Tài chính – Ngân hàng | 26.8 | 26.5 |
6. | Kế toán | 26.5 | 26.5 |
7. | Kinh tế | 27.0 | 27.0 |
8. | Luật kinh tế | 27.0 | 26.5 |
9. | Toán kinh tế | 25.0 | 26.0 |
10. | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh x2 quy về điểm 30) | 26.4 | 26.5 |
b. Chương trình đặc thù |
|||
1. | Hệ thống thông tin quản lý | 21.8 | 25.0 |
2. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22.38 | 25.0 |
3. | Quản trị khách sạn | 22.31 | 25.0 |
4. | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22.8 | 25.0 |
c. Chương trình chất lượng cao: |
|||
1. | Quản trị kinh doanh | 25.4 | 25.5 |
2 | Marketing | 26.5 | 26.0 |
3 | Kế toán | 21.0 | 25.0 |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 24.5 | 25.5 |
5 | Bất động sản | 22.5 | 24.98 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 26.2 | 26.0 |
d. Chương trình quốc tế: |
|||
1 | Quản trị kinh doanh | 21.0 | 24.67 |
2 | Marketing | 23.56 | 24.9 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 22.77 | 24.75 |
Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy
TT |
Ngành tuyển sinh |
Điểm chuẩn 2021 |
a. Chương trình đại trà: |
||
1. | Quản trị kinh doanh | 850 |
2. | Marketing | 900 |
3. | Bất động sản | 800 |
4. | Kinh doanh quốc tế | 900 |
5. | Tài chính – Ngân hàng | 820 |
6. | Kế toán | 820 |
7. | Kinh tế | 850 |
8. | Luật kinh tế | 850 |
9. | Toán kinh tế | 800 |
10. | Ngôn ngữ Anh | 800 |
b. Chương trình đặc thù |
||
1. | Hệ thống thông tin quản lý | 780 |
2. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 |
3. | Quản trị khách sạn | 750 |
4. | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 750 |
c. Chương trình chất lượng cao: |
||
1. | Quản trị kinh doanh | 820 |
2 | Marketing | 850 |
3 | Kế toán | 780 |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 770 |
5 | Bất động sản | 750 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 830 |
d. Chương trình quốc tế: |
||
1 | Quản trị kinh doanh | 750 |
2 | Marketing | 750 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 750 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) như thế nào?
Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực
Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp
Trường Đại học Tài chính Marketing (UFM) tính điểm các khu vực ưu tiên tính thế nào?
Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ và bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT:
- KV1: 0.75
- KV2: 0.25
- KV2NT: 0.5
- KV3: 0
Đối với hình thức xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực:
- KV1: 30
- KV2NT: 20
- KV2: 10
- KV3: 0
Cách tính điểm của Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn
Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thị Trường áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
Cách tính điểm xét tuyển: áp dụng tương tự theo quy định tại Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Tài chính – Marketing không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: