Điểm chuẩn 2024 Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) mới nhất

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) là một trong những cơ sở giáo dục được nhiều thí sinh quan tâm và tìm kiếm trong mỗi kỳ tuyển sinh. Để hiểu rõ hơn về mức điểm chuẩn và những thay đổi trong năm 2024 của Trường. Hãy cùng ReviewEdu khám phá thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây.

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU)

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2024 theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:

điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc Dân điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc Dân

điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc Dân
điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc Dân năm 2024

Theo đề án tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) xét tuyển qua 2 phương thức là Điểm thi THPT Quốc gia và Điểm thi đánh giá năng lực. Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của NEU đối với phương thức điểm thi THPT QG dao động trong khoảng tử 26,1-36,5 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Còn với phương thức điểm thi đánh giá năng lực, mức điểm chuẩn nằm trong khoảng từ 18-23.43 điểm. Có thể thấy điểm ở các ngành rất cao. Điều này đòi hỏi học sinh phải thật sự cố gắng học tập để có thể trở thành sinh viên của Trường.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) mới nhất

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) được công bố chi tiết như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia của Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU)

Điểm chuẩn các ngành của Đại học Kinh tế Quốc Dân (2023) cụ thể như sau

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 7220201 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D09; D10 36.5
2 7310101_1 Kinh tế học (ngành Kinh tế) A00; A01; D01; D07 27.1
3 7310101_2 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) A00; A01; D01; D07 27.05
4 7310101_3 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) A00; A01; D01; D07 27.15
5 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; D01; B00 27.5
6 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; D01; D07 27.35
7 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 27.35
8 7310107 Thống kê kinh tế (Toán hệ số 2) A00; A01; D01; D07 36.2
9 7310108 Toán kinh tế (Toán hệ số 2) A00; A01; D01; D07 35.95
10 7320108 Quan hệ công chúng A01; D01; C03; C04 27.2
11 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 27.25
12 7340115 Marketing A00; A01; D01; D07 27.55
13 7340116 Bất động sản A00; A01; D01; D07 26.4
14 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 27.5
15 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; D07 27.35
16 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 27.65
17 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 27.1
18 7340204 Bảo hiểm A00; A01; D01; D07 26.4
19 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 27.05
20 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; D07 27.2
21 7340401 Khoa học quản lý A00; A01; D01; D07 27.05
22 7340403 Quản lý công A00; A01; D01; D07 26.75
23 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01; D07 27.1
24 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (Toán hệ số 2) A00; A01; D01; D07 36.15
25 7340409 Quản lý dự án A00; A01; D01; B00 27.15
26 7380101 Luật A00; A01; D01; D07 26.6
27 7380107 Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 26.85
28 7480101 Khoa học máy tính (Toán hệ số 2) A00; A01; D01; D07 35.35
29 7480201 Công nghệ thông tin (Toán hệ số 2) A00; A01; D01; D07 35.3
30 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 27.4
31 7620114 Kinh doanh nông nghiệp A00; A01; D01; B00 26.6
32 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; D01; B00 26.2
33 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01; D07 26.75
34 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D07 26.75
35 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; D01; D07 26.4
36 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00; A01; D01; B00 26.35
37 7850103 Quản lý đất đai A00; A01; D01; D07 26.55
38 EBBA Quản trị kinh doanh (E-BBA) A00; A01; D01; D07 27.1
39 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)(tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 36.1
40 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) A00; A01; D01; D07 26.45
41 EP03 Khoa học dữ liệu trong KT & KD (DSEB) A00; A01; D01; D07 26.85
42 EP04 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) A00; A01; D01; D07 26.9
43 EP05 Kinh doanh số (E-BDB) A00; A01; D01; D07 26.85
44 EP06 Phân tích kinh doanh (BA) A00; A01; D01; D07 27.15
45 EP07 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) A01; D01; D07; D10 26.65
46 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) A01; D01; D07; D10 26.6
47 EP09 Công nghệ tài chính (BFT) A00; A01; D01; D07 26.75
48 EP10 Tài chính và Đầu tư (BFI) (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D10 36.5
49 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D10 35.75
50 EP12 Kiểm toán tích hợp CCQT (AUD-ICAEW) A00; A01; D01; D07 27.2
51 EP13 Kinh tế học tài chính (FE) A00; A01; D01; D07 26.75
52 EP14 Logistics và QLCCU tích hợp CCQT (LSIC) (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D10 36.4
53 EPMP Quản lý công và Chính sách (E-PMP) A00; A01; D01; D07 26.1
54 POHE1 POHE – Quản trị khách sạn (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 35.65
55 POHE2 POHE – Quản trị lữ hành (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 35.65
56 POHE3 POHE – Truyền thông Marketing (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 37.1
57 POHE4 POHE – Luật kinh doanh (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 36.2
58 POHE5 POHE – Quản trị kinh doanh thương mại (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 36.85
59 POHE6 POHE – Quản lý thị trường (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 35.65
60 POHE7 POHE – Thẩm định giá (tiếng Anh hệ số 2) A01; D01; D07; D09 35.85

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy của Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU)

Điểm thi được quy định bởi Đánh giá năng lực của 2 đơn vị – Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, và Đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội.

STT

Mã ngành Tên ngành

Điểm chuẩn

1 7220201 Ngôn ngữ Anh  19.8
2 7310101_1 Kinh tế học  20.6
3 7310101_2 Kinh tế và quản lý đô thị  18.4
4 7310101_3 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực 21.05
5 7310104 Kinh tế đầu tư 21
6 7310105 Kinh tế phát triển 20.45
7 7310106 Kinh tế quốc tế 22.8
8 7310107 Thống kê kinh tế  19.5
9 7310108 Toán kinh tế 20.3
10 7320108 Quan hệ công chúng 22
11 7340101 Quản trị kinh doanh 21.45
12 7340115 Marketing 22.3
13 7340116 Bất động sản 19.5
14 7340120 Kinh doanh quốc tế 23.43
15 7340121 Kinh doanh thương mại 22.43
16 7340122 Thương mại điện tử 23.38
17 7340201 Tài chính – Ngân hàng 21
18 7340204 Bảo hiểm 18.2
19 7340301 Kế toán 21.15
20 7340302 Kiểm toán 22.7
21 7340401 Khoa học quản lý 18.2
22 7340403 Quản lý công 18
23 7340404 Quản trị nhân lực 21.25
24 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 21.25
25 7340409 Quản lý dự án 19.4
26 7380101 Luật 20
27 7380107 Luật kinh tế 20.6
28 7480101 Khoa học máy tính  21
29 7480201 Công nghệ thông tin  21.05
30 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 24
31 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 18.05
32 7620115 Kinh tế nông nghiệp 18
33 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19.45
34 7810201 Quản trị khách sạn 20.45
35 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18.05
36 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 18.05
37 7850103 Quản lý đất đai 18
38 EBBA Quản trị kinh doanh (E-BBA) 18.8
39 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) 18
40 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro  18
41 EP03 Khoa học dữ liệu trong KT & KD (DSEB) 20.05
42 EP04 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) 19.3
43 EP05 Kinh doanh số (E-BDB) 19.65
44 EP06 Phân tích kinh doanh (BA) 19.85
45 EP07 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) 18.05
46 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) 18
47 EP09 Công nghệ tài chính (BFT) 19.4
48 EP10 Tài chính và Đầu tư (BFI) 18.2
49 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)  18.05
50 EP12 Kiểm toán tích hợp CCQT (AUD-ICAEW) 20.6
51 EP13 Kinh tế học tài chính (FE) 18
52 EP14 Logistics và QLCCU tích hợp CCQT (LSIC)  20.95
53 EPMP Quản lý công và Chính sách (E-PMP) 18.05
54 POHE1 POHE – Quản trị khách sạn  18.4
55 POHE2 POHE – Quản trị lữ hành  18.05
56 POHE3 POHE – Truyền thông Marketing  20.85
57 POHE4 POHE – Luật kinh doanh  18.8
58 POHE5 POHE – Quản trị kinh doanh thương mại  20
59 POHE6 POHE – Quản lý thị trường  18.3
60 POHE7 POHE – Thẩm định giá  18

Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU)

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) được thiết lập để đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình xét tuyển. Theo quy định hiện hành, các thí sinh được xét tuyển có thể nhận điểm ưu tiên dựa trên khu vực đăng ký và đối tượng ưu tiên mà họ thuộc vào. Ví dụ, thí sinh từ khu vực KV1 có thể được cộng thêm 0.75 điểm, trong khi nhóm đối tượng ƯT1 (bao gồm các đối tượng từ 1 đến 4) có thể nhận được tối đa 2 điểm ưu tiên. Ngoài ra, NEU cũng áp dụng chính sách cộng điểm ưu tiên cho những thành tích xuất sắc trong các kỳ thi giáo dục quốc gia, như giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi. Thí sinh đạt các giải này có thể được cộng điểm từ 1 đến 2 điểm tùy theo danh hiệu đạt được và quy định cụ thể của nhà trường.

Theo những thông tin được trường công bố, NEU áp dụng các phương thức khác nhau như THPT quốc gia và đánh giá năng lực để tính điểm xét tuyển. Đối với các ngành không có môn hệ số nhân 2, điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm các môn thi cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có). Còn đối với các ngành có môn hệ số nhân 2, NEU sẽ tính toán điểm xét tuyển dựa trên thang điểm 40.

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của NEU là rất cao, nhưng không vì thế mà trường thiếu đi số lớn sinh viên muốn đầu quân vào. NEU vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu đối với phụ huynh và học sinh. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *