Điểm chuẩn 2024 Đại học Thăng Long (TLU) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Thăng Long

Đại học Thăng Long là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu tại Việt Nam. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Thăng Long (TLU) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết về điểm chuẩn TLU dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Thăng Long (TLU)

Điểm chuẩn của trường TLU – Đại học Thăng Long năm 2024 theo điểm thi THPT được công bố đến các thí sinh trước 17h ngày 19/8/2024.

Điểm chuẩn Đại học Thăng Long
Điểm chuẩn Đại học Thăng Long năm 2024

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Thăng Long sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Truyền thông đa phương tiện vẫn là ngành có đầu vào cao nhất trường. Với phương thức xét bằng điểm thi, điểm chuẩn ngành này là 25,89, thấp hơn năm ngoái 0,91 điểm. 

Với phương thức kết hợp chứng chỉ, điểm trúng tuyển ngành này ở mức 26,23. Nhóm có điểm chuẩn cao còn có các ngành Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung. Ngành Thiết kế đồ họa có đầu vào thấp nhất – 18 điểm. Kế đến là Điều dưỡng 19 điểm, bằng năm ngoái và bằng mức sàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các ngành khối sức khỏe.

Năm 2022, điểm chuẩn của trường Đại học Thăng Long ở phương thức xét tuyển dựa hoàn toàn vào điểm thi tốt nghiệp THPT, dao động từ 19-26,8 điểm.

Điểm chuẩn Trường Đại học Thăng Long (TLU) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Thăng Long (TLU) mới nhất

Mức điểm chuẩn cụ thể của tất cả các ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)
PT1/PT6 PT2

Lĩnh vực nghệ thuật

7220201 Thiết kế đồ họa H00(*); H01(*); H04(*); V00(*) 18.00

Lĩnh vực nhân văn

7220201 Ngôn ngữ Anh D01(*); D78 (*); D96 (*) 24.5 25.99
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04(*); 

D78; D96

25.18 26.20
7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06(*); 

D78; D96

23.63 25.01
7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; DD2(*); 

D78; D96

24.91 26.08

Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D90 24.78 25.52
7310630 Việt Nam học C00; D01; D14; D15 22.50 23.56

Lĩnh vực báo chí và truyền thông

7320104 Truyền thông đa phương tiện A01; C00; D01; A00 25.89 26.23

Lĩnh vực kinh doanh và quản lý

7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D90 24.54 25.17
7340115 Marketing A00; A01; D01; D90 25.41 25.82
24.97 25.59
7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01; D01; D90 24.49 25.31
7340301 Kế toán A00; A01; D01; D90 24.35 25.10

Lĩnh vực pháp luật

7380107 Luật kinh tế A00;A01; C00; D01;  23.96 24.05

Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin

7480101 Khoa học máy tính A01(*); A00(*) 23.66 24.42
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A01(*); A00(*) 23.46 24.10
7480104 Hệ thống thông tin A01(*); A00(*) 23.29 24.23
7480201 Công nghệ thông tin A00(*); A01(*) 24.02 24.86
7480207 Trí tuệ nhân tạo A01(*); A00(*) 22.93 23.49

Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật

7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D90 24.77 25.05

Lĩnh vực sức khỏe

7720301 Điều dưỡng B00 19.00

Lĩnh vực du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành A00; A01; D01; D03; C00 23.84 24.49
7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D03; C00 24.10 24.55

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Thăng Long sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ, chỉ tiêu tuyển sinh của trường cũng như là phổ điểm thi xét tuyển.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Thăng Long (TLU) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thăng Long (TLU) là bao nhiêu

Cách tính điểm của Trường Đại học Thăng Long (TLU)

Trường Đại học Thăng Long (TLU) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển để đảm bảo đa dạng hóa cơ hội cho thí sinh. Với mã phương thức 409, thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS ≥ 5.0, TOEFL iBT ≥ 51 hoặc TOEFL ITP ≥ 464) kết hợp với kết quả hai môn thi tốt nghiệp THPT từ các tổ hợp xét tuyển. 

Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được quy đổi sang thang điểm 10, với IELTS 5.0 tương đương 8.5 điểm và IELTS 6.5 trở lên đạt điểm tối đa 10. Phương thức 402 xét kết quả thi đánh giá năng lực hoặc tư duy, với điểm thi ĐHQG Hà Nội ≥ 90/150 hoặc Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60/100, quy đổi điểm về thang điểm 30. Mã phương thức 200 xét học bạ THPT yêu cầu điểm trung bình 3 môn Toán, Hóa, Sinh từ lớp 10 đến lớp 12 đạt ≥ 19.5 điểm, không có môn nào dưới 5 điểm và hạnh kiểm lớp 12 loại khá trở lên. 

Cuối cùng, phương thức 406 kết hợp xét học bạ và thi năng khiếu, yêu cầu điểm trung bình môn Văn 3 năm THPT ≥ 5.0 điểm và hạnh kiểm lớp 12 loại khá trở lên. Nhìn chung, các phương thức này giúp TLU đánh giá toàn diện năng lực học thuật và năng khiếu của thí sinh.

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của TLU không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

3.8/5 - (5 bình chọn)
  1. linh đã trả lời:

    em muốn hỏi là năm 2020 trường không có tiêu chí phu
    Năm 2021 có tiêu chí phụ
    2022 lại không có tiêu chí phụ
    Vậy e hỏi 2023 trường có đề ra tiêu chí phụ không ạ em không hiểu lắm ạ

  2. Thiên Như đã trả lời:

    Em là nữ đang theo học tại trường nhưng hiện tại đang mang bầu. Cho em hỏi là hiện tại em nên đi học tiếp hay bảo lưu để sau khi đẻ xong đi học lại ạ?

    • Phạm Bảo Toàn ReviewEdu
      Quản trị viên đã trả lời:

      Đối với hệ đào tạo chính quy, học phí phải đóng là : 24.200.000 vnđ/ năm. Mỗi năm, trường sẽ tăng học phí lên khoảng 5 % theo yêu cầu phù hợp với mức quy định.

      Những ngành còn lại sẽ có mức học phí khác nhau, cụ thể:

      Ngành Truyền thông đa phương tiện là: 29.700.000 vnđ/ năm.
      Ngành Thanh nhạc: 27.000.000 vnđ/năm
      Ngôn ngữ Hàn, ngành Q/Ttrị Dịch vụ du lịch và Lữ hành và ngôn ngữ Nhật là: 26.400.000 vnđ/năm
      Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Điều dưỡng và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 25.300.000 vnđ/ năm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *