Học phí năm 2024 của Trường Đại học Thăng Long (TLU) là bao nhiêu?

Học phí Trường Đại học Thăng Long (TLU)

Đại học Thăng Long (TLU) là một cơ sở giáo dục đại học đa ngành tại thành phố Hà Nội. Đây cũng là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam. Mức học phí của Đại học Thăng Long như thế nào? Học phí như vậy là cao hay thấp so với các trường đại học khác? luôn là những câu hỏi xoay quanh ngôi trường này. Dựa trên những thắc mắc chung, Reviewedu sẽ cùng các bạn tìm hiểu rõ hơn về các quy định về học phí TLU.

Thông tin về Trường Đại học Thăng Long (TLU)

  • Tên trường: Đại học Thăng Long (tên tiếng Anh: TLU – Thang Long University)
  • Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
  • Website: http://thanglong.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/thanglonguniversity
  • Mã tuyển sinh: DTL
  • Email tuyển sinh: info@thanglong.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3858 7346

Lịch sử phát triển

Ngày 2/4/1988, GS Bùi Trọng Liễu từ Pháp đã gửi thư cho 5 vị giáo sư khác trong nước nhằm mục đích kêu gọi, hợp tác để mở một trung tâm đại học chất lượng quốc tế mà không xin tài trợ của nhà nước. 

Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam ra Quyết định cho phép thành lập Trung tâm Đại học Thăng Long. Ngày 17/1/2005, Trường Đại học Thăng Long chính thức được thành lập, dựa trên cơ sở nâng cấp Đại học Dân lập Thăng Long, chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục.

Mục tiêu và sứ mệnh

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Thăng Long trở thành trường đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trình độ đại học và sau đại học; đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học; xây dựng Trường theo định hướng đại học ứng dụng và hội nhập quốc tế, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Học phí Trường Đại học Thăng Long (TLU)
Học phí Trường Đại học Thăng Long (TLU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Thăng Long (TLU)

Dưới đây là mức học phí dự kiến cho năm học 2024-2025 tại Trường Đại học Thăng Long, hệ đại học chính quy (đơn vị: triệu đồng/năm):

  • Lĩnh vực Nghệ thuật: 36.0 – 45.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Nhân văn: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi: 33.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Báo chí và Truyền thông: 45.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý: 33.0 – 36.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Pháp luật: 36.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin: 33.0 – 36.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật: 36.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Sức khỏe: 27.0 triệu đồng/năm.
  • Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân: 36.0 triệu đồng/năm.

Với các mức học phí trên, Trường Đại học Thăng Long mong muốn cung cấp một môi trường học tập chất lượng và đa dạng cho sinh viên, đồng thời đảm bảo tính công bằng trong việc xác định mức học phí cho từng lĩnh vực ngành học.

Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Thăng Long (TLU)

Ngành Truyền thông đa phương tiện: 39 triệu đồng/ năm học

Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành, Quản trị khách sạn: 31,5 triệu đồng/ năm học

Các ngành còn lại: 27 – 30 triệu đồng/năm học

STT

Ngành

Mức học phí

1 Truyền thông đa phương tiện 39 triệu/năm
2 Thanh nhạc 27 triệu/năm
3 Ngôn ngữ Nhật

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Quản trị khách sạn

31,5 triệu/năm
4 Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc

Điều dưỡng

25,3 triệu/năm
5 Các ngành còn lại 27 – 30 triệu/năm

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Thăng Long (TLU)

Lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%. Năm 2022 – 2023 học phí ở một số ngành tăng từ 1-3 triệu/năm so với năm học trước cụ thể như sau: 

Mã ngành

Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)

Tổ hợp xét tuyển

7210205 Thanh nhạc 27 N00
7340101 Quản trị kinh doanh 24.2 A00; A01; D01; D03
7220201 Ngôn ngữ Anh 25.3 D01
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 25.3 D01; D04
7220209 Ngôn ngữ Nhật 26.4 D01; D04
7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 26.4 D01
7310104 Kinh tế quốc tế 24.2 A00; D03; A01; D01
7320104 Truyền thông đa phương tiện 29.7 A01; C01; D01; A00
7310630 Việt Nam học 24.2 C00; D01; D03; D04
7340115 Marketing 24.2 A01; D03; D01; A00
7480101 Khoa học máy tính 24.2 A01; A00
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24.2 A01; A00
7340201 Tài chính ngân hàng 24.2 A01; D03; D01; A00
7340301 Kế toán 24.2 A01; D03; D01; A00
7480104 Hệ thống thông tin 24.2 A01; A00
7480207 Trí tuệ nhân tạo 24.2 A01; A00
7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 24.2 A00; A01; D01; D03
7380107 Luật kinh tế 24.2 A00; C00; D01; D03
7760101 Công tác xã hội 24.2 C00; D01; D03
7480201 Công nghệ thông tin 24.2 A00; A01
7720301 Điều dưỡng 25.3 B00
7720401 Dinh dưỡng 24.2 B00
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 26.4 A00; A01; D01; D03; D04

Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Thăng Long (TLU)

Vẫn với lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.Học phí Đại học Thăng Long năm 2021 – 2022 tăng trung bình từ 1-2 triệu đồng ở một số ngành, cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)

Tổ hợp xét tuyển

7210205 Thanh nhạc 27 N00
7340101 Quản trị kinh doanh 24.2 A00; A01; D01; D03
7220201 Ngôn ngữ Anh 25.3 D01
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 25.3 D01; D04
7220209 Ngôn ngữ Nhật 26.4 D01; D04
7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 26.4 D01
7310104 Kinh tế quốc tế 24.2 A00; D03; A01; D01
7320104 Truyền thông đa phương tiện 29.7 A01; C01; D01; A00
7310630 Việt Nam học 24.2 C00; D01; D03; D04
7340115 Marketing 24.2 A01; D03; D01; A00
7480101 Khoa học máy tính 24.2 A01; A00
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24.2 A01; A00
7340201 Tài chính ngân hàng 24.2 A01; D03; D01; A00
7340301 Kế toán 24.2 A01; D03; D01; A00
7480104 Hệ thống thông tin 24.2 A01; A00
7480207 Trí tuệ nhân tạo 24.2 A01; A00
7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 24.2 A00; A01; D01; D03
7380107 Luật kinh tế 24.2 A00; C00; D01; D03
7760101 Công tác xã hội 24.2 C00; D01; D03
7480201 Công nghệ thông tin 24.2 A00; A01
7720301 Điều dưỡng 25.3 B00
7720401 Dinh dưỡng 24.2 B00
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 26.4 A00; A01; D01; D03; D04

Phương thức nộp học phí Đại học Thăng Long (TLU) gồm những gì?

Hình thức thu: Thu bằng chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng BIDV theo một trong hai hình thức là “Ủy nhiệm chi tự động” và “Chuyển khoản tại  quầy giao dịch” như sau:

Ủy nhiệm chi tự động

Áp dụng đối với những sinh viên đã mở tài khoản của ngân hàng BIDV tại trường, đã khai báo số tài khoản BIDV có sẵn (những sinh viên của hình thức này sẽ được hệ thống báo số tiền, thời hạn học phí qua tin nhắn điện thoại). Khi nộp học phí, sinh viên phải đảm bảo số dư trong tài khoản của mình (sau khi trừ đi các khoản phí khi duy trì thẻ ATM) lớn hơn hoặc bằng số tiền học phí.

Khi duy trì thẻ ATM, các khoản phí tối thiểu phải có trong thẻ bao gồm:

  • Phí duy trì tài khoản: 50 nghìn đồng. Số tiền này sẽ là số dư tối thiểu để duy trì thẻ và chủ tài khoản sẽ nhận lại khi đóng tài khoản.
  • Phí nhắn tin: 9 nghìn 900 đồng /tháng
  • Phí quản lý tài khoản: Phí quản lý tài khoản sẽ trừ hai đợt trong năm vào tháng 6 và tháng 12, mỗi đợt 13 nghìn 200 đồng. 

Chuyển khoản tại quầy giao dịch của các ngân hàng

Áp dụng đối với những sinh viên chưa có tài khoản tại BIDV và chưa khai báo thông tin tài khoản BIDV đã có (những sinh viên nộp theo hình thức này sẽ tự phải kiểm tra tiền học, thi lại chính xác cũng như thời hạn đóng học phí các đợt của mình) và sinh viên sẽ chuyển tiền vào số tài khoản của nhà trường như sau:

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Thăng Long
  • Số tài khoản: 1241 0000 53 53 55
  • Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm

Lưu ý:

  • Sinh viên khi chuyển khoản tại quầy giao dịch phải ghi rõ MSV, họ và tên, kỳ, nhóm, năm nộp học phí.
  • Sinh viên không được chuyển khoản từ cây ATM, POS vì như vậy sẽ không có thông tin tên và MSV nên Nhà trường không ghi nhận đã nộp học phí.
  • Sinh viên chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của nhà trường, nên đến quầy giao dịch của BIDV để biết được chính xác số tiền cần nộp và không phải mất phí nộp tiền vào tài khoản.
Học phí Trường Đại học Thăng Long (TLU) là bao nhiêu
Học phí Trường Đại học Thăng Long (TLU) là bao nhiêu

Trường Đại học Thăng Long (TLU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

Quy định về việc nộp học phí và lệ phí muộn tại Trường Đại học Thăng Long như sau:

Nộp học phí muộn

  • Nếu sinh viên không nộp học phí đúng thời hạn, được công bố chính thức, thì sinh viên được coi là nộp học phí muộn.

Lệ phí muộn

  • Sinh viên nộp học phí muộn sẽ phải nộp một lệ phí muộn theo quy định của nhà trường. Lệ phí này sẽ tăng lên theo một mức lũy tiến, tuỳ thuộc vào thời gian sinh viên nộp học phí muộn.

Hạn chót nộp học phí

  • Trước khi hết tuần thứ chín của mỗi học kỳ, sinh viên phải đã nộp đủ học phí. Nếu không, sinh viên sẽ không được tham gia vào kỳ thi cho các học phần đã đăng ký trong học kỳ đó. Sau khi kỳ thi kết thúc, sinh viên mới được phép nộp học phí để đăng ký các học phần của học kỳ tiếp theo. Tuy nhiên, sinh viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và tự đảm bảo việc đăng ký học muộn. Nếu các lớp học phần mà sinh viên muốn đăng ký không còn chỗ, sinh viên sẽ phải tự chịu trách nhiệm cho việc này.

Với các quy định về nộp học phí và lệ phí muộn trên, Trường Đại học Thăng Long đảm bảo tính kỷ luật trong việc nộp học phí đúng thời hạn và khuyến khích sinh viên tuân thủ quy định để tránh những rủi ro và phiền toái trong quá trình học tập.

Quy định về thời hạn đóng học phí của Trường Đại học Thăng Long (TLU) như thế nào?

Quy định về việc sinh viên nộp học phí theo học kỳ tại Trường Đại học Thăng Long được áp dụng như sau:

Thời gian nộp học phí

  • Sinh viên được yêu cầu nộp học phí trong khoảng thời gian được thông báo vào đầu mỗi học kỳ. Thông tin chi tiết về lịch thu học phí sẽ được cung cấp để sinh viên có thể nắm bắt và thực hiện đúng hạn.

Lệ phí thi lại và thi nâng điểm

  • Nếu sinh viên cần thi lại hoặc thi nâng điểm trong học kỳ, lệ phí cho các kỳ thi này sẽ được nộp cùng với học phí của học kỳ kế tiếp. Điều này giúp đơn giản hóa quy trình nộp phí và đảm bảo sinh viên không bị rời rạc trong việc quản lý tài chính.

Với các quy định trên, Trường Đại học Thăng Long đảm bảo việc nộp học phí được thực hiện đúng thời hạn và thuận lợi cho sinh viên.

Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Thăng Long (TLU) gồm những gì?

Đại học Thăng Long cũng có nhiều chính sách và ưu đãi học phí nhằm thu hút thêm nhiều sinh viên theo học, chi tiết các chính sách như dưới đây:

  • Chính sách miễn giảm học phí: Mức học phí hàng năm có thể được miễn/giảm cho các đối tượng sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, thuộc các vùng miền núi, dân tộc thiểu số. 
  • Mức miễn/ giảm này sẽ khác nhau tùy từng đối tượng. Nhà trường cho phép thu học phí thành nhiều đợt tùy theo các đối tượng sinh viên. 
  • Học bổng của Trường: Nhà trường cũng có nhiều chính sách học bổng hấp dẫn, các chương trình đào tạo chuyên môn,… dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc, và giỏi trong quá trình học tập. 
  • Ngoài ra còn xét học bổng cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên.

Kết luận

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức học phí Đại học Thăng Long mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!

Xem thêm: 

4/5 - (245 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *