NEU là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh. Để biết thêm về điểm chuẩn Đại học NEU, bài viết dưới đây sẽ cho các bạn thêm nhiều thông tin. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU – National Economics University)
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.neu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ktqdNEU/
- Mã tuyển sinh: KHA
- Email tuyển sinh: tuyensinhchinhquy@neu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.6280.280; 0888.128.558
Xem thêm: Review Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH.
Mục tiêu phát triển
Đưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. Đại học Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh.
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân năm 2023 – 2024
Ở thang 40 (tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động 35,65-37,1. Ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE) cao nhất với 37,1 điểm. Với mức này, trung bình mỗi môn thí sinh phải đạt hơn 9,27 điểm mới trúng tuyển. Thấp nhất là ngành Quản trị khách sạn, Quản trị lữ hành, Quản trị thị trường (cùng hệ POHE). So với năm ngoái, điểm chuẩn năm nay của các ngành giảm khoảng 0,5-1 điểm.
Xét thang điểm 30, ngành Thương mại điện tử lấy điểm chuẩn cao nhất với 27,65 điểm, trung bình thí sinh phải đạt hơn 9,21 điểm. Nhiều ngành khác cũng lấy điểm chuẩn trên 27 là Marketing, Quan hệ công chúng, Tài chính – Ngân hàng, Kiểm toán, Kế toán… Những ngành còn lại đều trên 26, thấp nhất là Quản lý công và Chính sách 26,1.
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Kinh tế quốc dân (NEU) năm 2023 như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D09; D10 | 36.5 |
2 | 7310101_1 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
3 | 7310101_2 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 27.05 |
4 | 7310101_3 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 27.15 |
5 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; A01; D01; B00 | 27.5 |
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; D07 | 27.35 |
7 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 27.35 |
8 | 7310107 | Thống kê kinh tế (Toán hệ số 2) | A00; A01; D01; D07 | 36.2 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế (Toán hệ số 2) | A00; A01; D01; D07 | 35.95 |
10 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; C03; C04 | 27.2 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 27.25 |
12 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | 27.55 |
13 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D07 | 26.4 |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 27.5 |
15 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; D07 | 27.35 |
16 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 27.65 |
17 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
18 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01; D07 | 26.4 |
19 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 27.05 |
20 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 27.2 |
21 | 7340401 | Khoa học quản lý | A00; A01; D01; D07 | 27.05 |
22 | 7340403 | Quản lý công | A00; A01; D01; D07 | 26.75 |
23 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
24 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (Toán hệ số 2) | A00; A01; D01; D07 | 36.15 |
25 | 7340409 | Quản lý dự án | A00; A01; D01; B00 | 27.15 |
26 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01; D07 | 26.6 |
27 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 26.85 |
28 | 7480101 | Khoa học máy tính (Toán hệ số 2) | A00; A01; D01; D07 | 35.35 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Toán hệ số 2) | A00; A01; D01; D07 | 35.3 |
30 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 27.4 |
31 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | 26.6 |
32 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | 26.2 |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 26.75 |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | 26.75 |
35 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; D01; D07 | 26.4 |
36 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00; A01; D01; B00 | 26.35 |
37 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; D01; D07 | 26.55 |
38 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
39 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)(tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 36.1 |
40 | EP02 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | A00; A01; D01; D07 | 26.45 |
41 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong KT & KD (DSEB) | A00; A01; D01; D07 | 26.85 |
42 | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | A00; A01; D01; D07 | 26.9 |
43 | EP05 | Kinh doanh số (E-BDB) | A00; A01; D01; D07 | 26.85 |
44 | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | A00; A01; D01; D07 | 27.15 |
45 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | A01; D01; D07; D10 | 26.65 |
46 | EP08 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) | A01; D01; D07; D10 | 26.6 |
47 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | A00; A01; D01; D07 | 26.75 |
48 | EP10 | Tài chính và Đầu tư (BFI) (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D10 | 36.5 |
49 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D10 | 35.75 |
50 | EP12 | Kiểm toán tích hợp CCQT (AUD-ICAEW) | A00; A01; D01; D07 | 27.2 |
51 | EP13 | Kinh tế học tài chính (FE) | A00; A01; D01; D07 | 26.75 |
52 | EP14 | Logistics và QLCCU tích hợp CCQT (LSIC) (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D10 | 36.4 |
53 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | A00; A01; D01; D07 | 26.1 |
54 | POHE1 | POHE – Quản trị khách sạn (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 35.65 |
55 | POHE2 | POHE – Quản trị lữ hành (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 35.65 |
56 | POHE3 | POHE – Truyền thông Marketing (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 37.1 |
57 | POHE4 | POHE – Luật kinh doanh (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 36.2 |
58 | POHE5 | POHE – Quản trị kinh doanh thương mại (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 36.85 |
59 | POHE6 | POHE – Quản lý thị trường (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 35.65 |
60 | POHE7 | POHE – Thẩm định giá (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 35.85 |
Năm nay, trường Đại học Kinh tế quốc dân tuyển 6.200 sinh viên. Trong đó, xét bằng điểm thi tốt nghiệp chỉ chiếm 25% chỉ tiêu, 73% được dành cho các phương thức xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường, 2% xét tuyển thẳng.
Năm học 2023 – 2024, học phí trường Đại học Kinh tế quốc dân dự kiến khoảng 16-22 triệu đồng một năm với các chương trình chuẩn.
Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên website trường từ 8h ngày 24/8 đến 17h ngày 8/9
Điểm chuẩn XTKH theo nhóm đối tượng
Tối 21-7, Trường đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển kết hợp – nhóm đối tượng 4, 5 và điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm sàn 20
Theo đó, Trường đại học Kinh tế quốc dân vừa thông báo điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 là 20 điểm, điểm xét tuyển đã bao gồm điểm khu vực, điểm ưu tiên.Đối với các ngành/chương trình có tổ hợp môn toán hoặc tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo công thức:Điểm xét tuyển = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm toán/ tiếng Anh * 2) * 3/4 + điểm ưu tiên.
Điểm chuẩn thấp nhất 24,37 điểm
Cũng trong tối 21-7, nhà trường công bố điểm chuẩn đủ điều kiện điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 phương thức xét tuyển kết hợp – nhóm đối tượng 4, 5.Cụ thể, nhóm đối tượng 4 là thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi hai môn tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn trúng tuyển dao động từ 24,37 – 27,92 điểm.Nhóm đối tượng 5, thí sinh là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc/ trường THPT trọng điểm quốc gia kết hợp với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT.Với nhóm đối tượng này, điểm chuẩn hầu hết các chương trình đào tạo đều lấy điểm chuẩn trên 26,60 điểm.
Mã Ngành |
Tên ngành | nhóm đối tượng | |
ĐT 4 |
ĐT 5 |
||
7220201 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 25,86 | 27,02 |
7310101 1 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 26,01 | 27,20 |
7310101 2 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 25,2 | 26,97 |
7310101 3 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 26,15 | 27,10 |
7310104 | Kinh tế đầu tư | 26,01 | 27,23 |
7310105 | Kinh tế phát triển | 25.36 | 27,00 |
7310106 | Kinh tế quốc tế | 27,51 | 27,81 |
7310107 | Thống kê kinh tế (Toán hệ số 2) | 24,86 | 27,00 |
7310108 | Toán kinh tế (Toán hệ số 2) | 25.36 | 21,25 |
7320108 | Quan hệ công chúng | 21,40 | 27,65 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 26,77 | 27,36 |
7340115 | Marketing | 27,45 | 21,70 |
7340116 | Bất động sản | 25,28 | 27,0 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 21.76 | 27.80. |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 27.06 | 21,55 |
7340122 | Thương mại điện tử | 27.90 | 27.80 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 26,55 | 21,35 |
7340204 | Bảo hiểm | 24.86 | 26,81 |
7340301 | Kế toán | 26.27 | 21,25 |
7340302 | Kiểm toán | 21.17 | 21,75 |
7340401 | Khoa học quản lý | 25.11 | 26.96 |
7340403 | Quản lý công | 24.75 | 26.86 |
7340404 | Quản trị nhân lực | 26.72 | 27.40 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (Toán hệ số 2) | 25.50 | 21,12 |
7340409 | Quản lý dự án | 25,50. | 21,12 |
7380101 | Luật | 25.76 | 21,03 |
7380107 | Luật kinh tế | 26,10 | 21,.27 |
7480101 | Khoa học máy tính (Toán hệ số 2) | 25,80 | 21,02 |
7480201 | Công nghệ thông tin (Toán hệ số 2) | 25.46 | 27.04 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 21,35 | 21,92 |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 24,40 | 26.72 |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 24.40 | 26.71 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25.20 | 27.00 |
7810201 | Quản trị khách sạn | 25.86 | 27.26 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 24,41 | 26,71 |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 24,36 | 26.70 |
7850103 | Quản lý đất đai | 24,51 | 26,74 |
EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 26,00 | 27,00. |
EP0I | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)(tiếng Anh hệ số 2) | 24,56 | 26,60. |
EP02 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | 25.15 | 26.90 |
EP03 | Khoa học dữ liệu trong KT & KD (DSEB) | 26.56 | 27.22 |
EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | 26.57 | 27.15 |
EP05 | Kinh doanh số (E-BDB) | 26,81 | 27,15 |
EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | 27.30 | 27,37 |
EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | 25,03 | 26,73 |
EP08 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) | 24.56 | 26,60 |
EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | 26,27 | 26,96 |
EPI0 | Tài chính và Đầu tư (BFI) (tiếng Anh hệ số 2) | 26,25 | 27,00 |
EPII | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) (tiếng Anh hệ số 2) | 25,28 | 26,71 |
EPI2 | Kiểm toán tích hợp CCQT (AUD-ICAEW) | 27,69 | 27.46 |
EPI3 | Kinh tế học tài chính (FE) | 25.00 | 26,81 |
EP14 | Logistics và QLCCU tích hợp CCQT (LSIC) (tiếng Anh hệ số 2) | 21.26 | 27,51 |
EPMP | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | 24,37 | 26.55 |
POHEI | POHE – Quản trị khách sạn (tiếng Anh hệ số 2) | 25.76 | 26.86 |
POHE2 | POHE – Quản trị lữ hành (tiếng Anh hệ số 2) | 24.86 | 26.78 |
POHE3 | POHE – Truyền thông Marketing (tiếng Anh hệ số 2) | 27,51 | 27,45 |
POHE4 | POHE – Luật kinh doanh (tiếng Anh hệ số 2) | 25,65 | 26,83 |
POHES | POHE – Quản trị kinh doanh thương mại (tiếng Anh hệ số 2) | 26.31 | 27,26 |
POHE6 | POHE – Quản lý thị trường (tiếng Anh hệ số 2) | 24,86 | 26.71 |
POHE7 | POHE – Thẩm định giá (tiếng Anh hệ số 2) | 24.86 | 26.70 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân công bố điểm chuẩn năm 2022 – 2023 như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7310101_1 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 27.45 |
2 | 7310101_2 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 26.9 | |
3 | 7310101_3 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 27.65 | |
4 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; A01; D01; B00 | 27.5 |
5 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; D07 | 27.5 |
6 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 27.75 | |
7 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 27.2 | |
8 | 7310108 | Toán kinh tế | 27.15 | |
9 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; C03; C04 | 28.6 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 27.45 |
11 | 7340115 | Marketing | 28 | |
12 | 7340116 | Bất động sản | 26.65 | |
13 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28 | |
14 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 27.7 | |
15 | 7340122 | Thương mại điện tử | 28.1 | |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 27.25 | |
17 | 7340204 | Bảo hiểm | 26.4 | |
18 | 7340301 | Kế toán | 27.4 | |
19 | 7340302 | Kiểm toán | 28.15 | |
20 | 7340401 | Khoa học quản lý | 26.85 | |
21 | 7340403 | Quản lý công | 26.6 | |
22 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 27.45 | |
23 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 27.5 | |
24 | 7340409 | Quản lý dự án | A00; A01; D01; B00 | 27.3 |
25 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01; D07 | 26.3 |
26 | 7380107 | Luật kinh tế | 27 | |
27 | 7480101 | Khoa học máy tính | 26.7 | |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 27 | |
29 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 28.2 | |
30 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | 26.1 |
31 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | 26.1 |
32 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 26.85 |
33 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 26.85 | |
34 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 26.1 | |
35 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00; A01; D01; B00 | 26.1 |
36 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; D01; D07 | 26.2 |
37 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E – BBA) | 26.8 | |
38 | EP02 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | 26.4 | |
39 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | 26.5 | |
40 | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT – ICAEW) | 26.8 | |
41 | EP05 | Kinh doanh số (E – BDB) | 26.8 | |
42 | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | 27.2 | |
43 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | A01; D01; D07; D10 | 26.9 |
44 | EP08 | Quản trị chât lượng và Đổi mới (E-MQI) | 26.45 | |
45 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | A00; A01; D01; D07 | 26.9 |
46 | EP12 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD – ICAEW) | 27.2 | |
47 | EP13 | Kinh tế học tài chính (FE) | 26.5 | |
48 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E – PMP) | 26.1 | |
49 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D09; D10 | 35.85 |
50 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (HME) | 34.6 | |
51 | EP10 | Đầu tư tài chính (BFI) | A01; D01; D07; D10 | 36.25 |
52 | EP14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) | 36.25 | |
53 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) | A00; A01; D07; D09 | 34.9 |
54 | POHE1 | POHE – Quản trị khách sạn | 35.35 | |
55 | POHE2 | POHE – Quản trị lữ hành | 34.8 | |
56 | POHE3 | POHE – Truyền thông Marketing | 38.15 | |
57 | POHE4 | POHE – Luật kinh doanh | 35.5 | |
58 | POHE5 | POHE – Quản trị kinh doanh thương mại | 36.95 | |
59 | POHE6 | POHE – Quản trị thị trường | 35 | |
60 | POHE7 | POHE – Thẩm định giá | 35 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Điểm trúng tuyển của NEU dao động trong khoảng 24,5 – 35,6. Xem chi tiết trong bảng dưới đây:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 28.05 |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28.25 | |
3 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 28.3 | |
4 | 7340115 | Marketing | 28.15 | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | 28.1 | |
6 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 27.35 | |
7 | 7340301 | Kế toán | 27.65 | |
8 | 7340302 | Kiểm toán | 28.1 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27.55 | |
10 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 27.9 | |
11 | CT1 | Ngân hàng | 27.6 | |
12 | CT2 | Tài chính công | 27.5 | |
13 | CT3 | Tài chính doanh nghiệp | 27.9 | |
14 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 27.7 | |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27.2 | |
16 | 7310101 | Kinh tế | 27.55 | |
17 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 27.5 | |
18 | 7310108 | Toán kinh tế | 27.4 | |
19 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 27.5 | |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 27.3 | |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính | 27 | |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | 27.35 | |
23 | 7380101 | Luật | 27.1 | |
24 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 27.3 | |
25 | 7340116 | Bất động sản | 27.2 | |
26 | 7340401 | Khoa học quản lý | 27.2 | |
27 | 7340403 | Quản lý công | 27.2 | |
28 | 7340204 | Bảo hiểm | 27 | |
29 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 26.9 | |
30 | 7850103 | Quản lý đất đai | 27.05 | |
31 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; A01; D01; B00 | 27.7 |
32 | 7340409 | Quản lý dự án | 27.5 | |
33 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 26.9 | |
34 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 26.95 | |
35 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 26.95 | |
36 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; C03; C04 | 28.1 |
37 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D09; D10 | 37.3 |
38 | POHE | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) | A01; D01; D07; D09 | 36.75 |
39 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | A00; A01; D01; D07 | 27.05 |
40 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E- PMP) | 26.85 | |
41 | EP02 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | 26.95 | |
42 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | 26.95 | |
43 | EP05 | Kinh doanh số (E-BDB) | 27.15 | |
44 | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | 27.3 | |
45 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | A01; D01; D07; D10 | 27.1 |
46 | EP08 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) | A01; D01; D07; D10 | 27.1 |
47 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | A00; A01; D01; D07 | 27.1 |
48 | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | 27.3 | |
49 | EP12 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) | 27.55 | |
50 | EP13 | Kinh tế học tài chính (FE) | 26.95 | |
51 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) | A01; D01; D07; D09 | 36.45 |
52 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | A01; D01; D09; D10 | 36.6 |
53 | EP10 | Đầu tư tài chính (BFI) | A01; D01; D07; D10 | 37.1 |
54 | EP14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) | 37.55 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Điểm trúng tuyển của Đại học Kinh tế Quốc dân dao động trong khoảng 24,5 – 35,6. Xem chi tiết trong bảng dưới đây:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D09; D10 | 35.6 | Tiếng Anh hệ số 2 |
2 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | 34.5 | Tiếng Anh hệ số 2 | |
3 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A01; D01; C03; C04 | 27.6 | |
4 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; A01; D01; B00 | 27.05 | |
5 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 26.9 | |
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 26.75 | ||
7 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 27.75 | ||
8 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 26.45 | ||
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 26.45 | ||
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27.2 | ||
11 | 7340115 | Marketing | 27.55 | ||
12 | 7340116 | Bất động sản | 26.55 | ||
13 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 27.8 | ||
14 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 27.25 | ||
15 | 7340122 | Thương mại điện tử | 27.65 | ||
16 | 7340204 | Bảo hiểm | 26 | ||
17 | 7340301 | Kế toán | 27.15 | ||
18 | 7340302 | Kiểm toán | 27.55 | ||
19 | 7340401 | Khoa học quản lý | 26.25 | ||
20 | 7340403 | Quản lý công | 26.15 | ||
21 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 27.1 | ||
22 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 26.75 | ||
23 | 7380101 | Luật | 26.2 | ||
24 | 7380107 | Luật kinh tế | 26.65 | ||
25 | 7480101 | Khoa học máy tính | 26.4 | ||
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 26.6 | ||
27 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 28 | ||
28 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.7 | ||
29 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 27.25 | ||
30 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 25.6 | ||
31 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | 25.65 | |
32 | 7340409 | Quản lý dự án | 26.75 | ||
33 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 25.6 | ||
34 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; D01; D07 | 25.85 | |
35 | CT1 | Ngân hàng | 26.95 | ||
36 | CT2 | Tài chính công | 26.55 | ||
37 | CT3 | Tài chính Doanh nghiệp | 27.25 | ||
38 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 26.25 | ||
39 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh ( BBAE) | A01; D01; D07; D09 | 33.35 | Tiếng Anh hệ số 2 |
40 | EP02 | Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro ( Actuary) | A00; A01; D01; D07 | 25.85 | |
41 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh(DSEB) | 25.8 | ||
42 | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ Quốc tế ( ACT-ICAEW) | 26.5 | ||
43 | EP05 | Kinh doanh số(E_BDB) | 26.1 | ||
44 | EP06 | Phân tích Kinh Doanh (BA) | 26.3 | ||
45 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | 25.75 | ||
46 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh(E-SOM) | A01; D01; D07; D10 | 26 | |
47 | EP08 | Quản trị chất lượng và đổi mới ( E-MQI) | 25.75 | ||
48 | EP10 | Đầu tư tài chính (BFI) | 34.55 | Tiếng Anh hệ số 2 | |
49 | EP14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế(LSIC) | 35.55 | Tiếng Anh hệ số 2 | |
50 | EP12 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD_ICAEW) | A00; A01; D01; D07 | 26.65 | |
51 | EP13 | Kinh tế học Tài chính (FE) | 24.5 | ||
52 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E_PMP) | 25.35 | ||
53 | POHE | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) | A01; D01; D07; D09 | 34.25 | Tiếng Anh hệ số 2 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Đồng thời, tạo dựng nhiều không gian khởi nghiệp để cho sinh viên thỏa sức sáng tạo, phát triển tư duy tạo tiền đề sau tốt nghiệp.
Ngoài ra trong quá trình học tập sinh viên còn được hưởng những quyền lợi như là:
- Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên.
- Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước.
- Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường.
- Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập.
Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không?
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường đại học đào tạo kinh tế top tại Việt Nam. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp. Và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên.
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của NEU là rất cao, nhưng không vì thế mà trường thiếu đi số lớn sinh viên muốn đầu quân vào. NEU vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu đối với phụ huynh và học sinh. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.