Đại Học Công nghiệp TPHCM hơn 60 năm xây dựng và phát triển, trường luôn không ngừng nỗ lực nhằm duy trì và khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Khi nhắc tới IUH thì bạn không thể không nhắc đến đội ngũ cán bộ, giảng viên trong trường. Các thầy cô trong trường đều là các giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ,… Họ đều vô cùng tận tâm và nhiệt huyết với nghề. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City – IUH)
- Địa chỉ: Số 12 đường Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.iuh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/sinhvieniuh/
- Mã tuyển sinh: HUI
- Email tuyển sinh: dhcn@iuh.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0283.8940.390
Xem thêm: Review Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường Huấn nghiệp Gò Vấp được thành lập ngày 11/11/1956 là tiền thân của trường IUH. Năm 1986, trường huấn nghiệp Gò Vấp được đổi tên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhất cấp Don Bosco. Đến ngày 31/01/1970, Trường được cải biên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhị cấp Don bosco, gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco.
Đến năm 1978, Trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV trực thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim. Năm 1994, Trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất II tại thành phố Biên Hòa thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, trực thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV. Tháng 12/2004, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng chính phủ.
Mục tiêu và sứ mệnh
Mục tiêu phát triển của trường là trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia. Đưa trường trở thành trường thuộc 10 trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Là một trong 10 trường theo định hướng ứng dụng khoa học nhằm đào tạo nhân lực chất lượng cao ngang tầm quốc tế.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Chiều 22/8, Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp TP HCM công bố điểm chuẩn chính thức năm 2023. Điểm chuẩn của trường dao động 18-26 với các ngành đào tạo tại TP HCM và đồng loạt 17 với phân hiệu Quảng Ngãi.
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Marketing, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử có mức chuẩn giảm khoảng 1 điểm so với năm ngoái.
Hai ngành giảm mạnh là Luật kinh tế, Luật quốc tế, giảm 3-3,25 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM tại cơ sở TP HCM như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh
gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, |
A01; C01; D01; D96 | 24.25 | |
2 | 7340115 | Marketing | A01; C01; D01; D96 | 25 | |
3 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; – Quản trị khách sạn; – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, | A01; C01; D01; D96 | 22 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; C01; D01; D96 | 26 | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A01; C01; D01; D90 | 24.75 | |
6 | 7340201 | Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp, | A00; A01; D01; D96 | 23.75 | |
7 | 7340301 | Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế và kế toán, | A00; A01; D01; D96 | 22.75 | |
8 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D96 | 22.5 | |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; C00; D01; D96 | 23.75 | |
10 | 7380108 | Luật quốc tế | A00; C00; D01; D96 | 22 | |
11 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; C01; D90 | 22.25 | |
12 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; C01; D90 | 20.5 | |
13 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D90 | 23.75 | |
14 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D90 | 23.75 | |
15 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; C01; D90 | 19 | |
16 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh, | A00; A01; C01; D90 | 23.5 | |
17 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo, | A00; A01; C01; D90 | 21 | |
18 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; IOT và Trí tuệ nhân tạ0ứng dụng, | A00; A01; C01; D90 | 20.75 | |
19 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01; C01; D90 | 23.25 | |
20 | 7480201 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 02 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin và chuyên ngành Khoa học dữ liệu; Quản lý đô thị thông minh và bền vững, | A00; A01; D01; D90 | 25.25 | |
21 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07; C08 | 23 | |
22 | 7510401 | Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Hóa dược; kỹ thuật hóa phân tích, | A00; B00; D07; C02 | 19 | |
23 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 19.25 | |
24 | 7420201 | Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mỹ, | A00; B00; D07; D90 | 22 | |
25 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 19 | |
26 | 7720497 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 19 | |
27 | 7210404 | Thiết kế thời trang | A00; C01; D01; D90 | 22.75 | |
28 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00; C01; D01; D90 | 19 | |
29 | 7580201 | kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01; D90 | 19 | |
30 | 7580205 | kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01; D90 | 19 | |
31 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00; C02; D90; D96 | 19 | |
32 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường, | B00; C02; D90; D96 | 19 | |
33 | 7850103 | Quản lý đất đai gồm 02 chuyên ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, | A01; C01; D01; D96 | 19 | |
34 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D96 | 22.5 | |
35 | 7340101C | Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, | A01; C01; D01; D96 | 21.25 | Chương trình Chất lượng cao |
36 | 7340115C | Marketing | A01; C01; D01; D96 | 22.25 | Chương trình Chất lượng cao |
37 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | A01; C01; D01; D96 | 23 | Chương trình Chất lượng cao |
38 | 7340201C | Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp | A00; A01; D01; D96 | 21.5 | Chương trình Chất lượng cao |
39 | 7340301C | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 20 | Chương trình Chất lượng cao |
40 | 7340302C | Kiểm toán | A00; A01; D01; D96 | 20 | Chương trình Chất lượng cao |
41 | 7380107C | Luật kinh tế | A00; C00; D01; D96 | 23 | Chương trình Chất lượng cao |
42 | 7380108C | Luật quốc tế | A00; C00; D01; D96 | 20.5 | Chương trình Chất lượng cao |
43 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; C01; D90 | 20 | Chương trình Chất lượng cao |
44 | 7510202C | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; C01; D90 | 19 | Chương trình Chất lượng cao |
45 | 7510203C | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D90 | 20 | Chương trình Chất lượng cao |
46 | 7510205C | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D90 | 22 | Chương trình Chất lượng cao |
47 | 7510206C | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; C01; D90 | 18 | Chương trình Chất lượng cao |
48 | 7510303C | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh, | A00; A01; C01; D90 | 20.5 | Chương trình Chất lượng cao |
49 | 7510301C | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo, | A00; A01; C01; D90 | 19 | Chương trình Chất lượng cao |
50 | 7510302C | Công nghệ kỹ thuật điện tứ – viễn thông Chương trình chất lượng cao gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông, | A00; A01; C01; D90 | 18 | Chương trình Chất lượng cao |
51 | 7480108C | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01; C01; D90 | 21.75 | Chương trình Chất lượng cao |
52 | 7480201C | Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình chất lượng cao gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin, | A00; A01; D01; D90 | 23.5 | Chương trình Chất lượng cao |
53 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07; C02 | 18 | Chương trình Chất lượng cao |
54 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 18 | Chương trình Chất lượng cao |
55 | 7420201C | Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ, | A00; B00; D07; D90 | 18 | Chương trình Chất lượng cao |
56 | 7340301Q | Kế toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ ACCA | A00; A01; D01; D96 | 20 | Chương trình Chất lượng cao |
57 | 7340302Q | Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ ICAEW | A00; A01; D01; D96 | 20 | Chương trình Chất lượng cao |
58 | 7340101K | Quản trị kinh doanh | A01; C01; D01; D96 | 21.25 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
59 | 7340115K | Marketing | A01; C01; D01; D96 | 22.25 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
60 | 7340301K | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 20 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
61 | 7340201K | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 21.5 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
62 | 7850101K | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00; C02; D90; D96 | 19 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
63 | 7220201K | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D96 | 22.5 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
64 | 7480101K | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D90 | 23.5 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
65 | 7340120K | Kinh doanh quốc tế | A01; C01; D01; D96 | 23 | Chương trình Liên kết Quốc tế |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Năm 2022, IUH sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia. Cụ thể như sau:
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Dựa theo đề án tuyển sinh, IUH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Tùy thuộc vào chỉ tiêu các nhóm ngành mà các ngành có mức điểm chuẩn khác nhau. Mức điểm dao động trong khoảng từ 17 đến 23 điểm. Mức điểm của các ngành thuộc khối công nghệ kỹ thuật cao hơn so với các ngành học khác. Ngành marketing có số điểm cao nhất là 24.5 điểm. Cụ thể điểm chuẩn của các nhóm ngành đào tạo đại trà và đào tạo chất lượng cao như sau:
Điều kiện, thủ tục đăng ký ở Ký túc xá trường đại học IUH
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký ở ký túc xá
Với sinh viên năm nhất khi đăng kí ở Ký túc xá, cần lưu ý rõ hạn nộp hồ sơ theo lịch đào tạo của trường hoặc của phòng Hỗ trợ đào tạo.
Thủ tục đăng ký nội trú
Sinh viên có nhu cầu nội trú tại KTX IUH năm học 2023 – 2024 thì làm đơn theo mẫu quy định. Sau đó sinh viên nộp đơn tại văn phòng ký túc xá. Tại đây sinh viên sẽ được hướng dẫn làm thủ tục và hồ sơ đăng ký chỗ ở trước.
Đối tượng được đăng ký ở
- Tân sinh viên mới nhập học năm học 2023 – 2024
- Sinh viên đang học năm thứ 2,3,4 đã ở KTX IUH năm học 2022 – 2023. Các sinh viên nhiệt tình tham gia các hoạt động của KTX, chấp hành tốt nội quy của KTX. Nhà trường sẽ ưu tiên xét hồ sơ.
Xem thông tin chi tiết tại: Ký túc xá IUH – Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
IUH luôn chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo, kết nối doanh nghiệp và thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo. Nhà trường đặc biệt chú trọng gắn lý luận với thực tiễn, kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành. Sinh viên được tham quan thực tế, thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước, được học tập trong điều kiện cơ sở vật chất, giảng viên và các điều kiện khác đáp ứng yêu cầu của chương trình chất lượng cao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngoài ra, IUH đã phối hợp với các công ty G.A Consultants, YKH và FAJ tổ chức 4 lớp đào tạo tiếng Nhật miễn phí cho hơn 120 sinh viên các khối ngành Điện, Điện tử, Cơ khí, Động lực, Công nghệ thực phẩm; mỗi suất đào tạo trị giá hơn 10.000.000 đồng/sinh viên. Những sinh viên đạt yêu cầu sau khóa học được nhà trường hỗ trợ kinh phí làm thủ tục để đi làm việc tại Nhật Bản với giá trị khoảng hơn 4.000 USD/sinh viên
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của IUH không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Tham khảo điểm chuẩn của một số trường như:
Cập nhật điểm chuẩn đại học năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Cao Đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp (MCTAO) năm mới nhất
Học phí của trường một kỳ thì hế tầm bao nhiêu tiền ạ. Mình cảm ơn nhiều ạ?
Ngành Ngôn ngữ Anh của trường có xét học bạ không ạ?
Trường có đào tạo chuyên ngành CNTT không ạ, cho em hỏi mức điểm chuẩn đầu vào là bao nhiêu luôn ạ.
Cho em hỏi là mức học phí một kỳ của trường tầm bao nhiêu tiền ạ?