Điểm chuẩn 2024 Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM

Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) với hơn 60 năm lịch sử phát triển, không ngừng nỗ lực để giữ vững và củng cố vị thế trong ngành giáo dục của Việt Nam. Điểm chuẩn của trường vào năm học 2024 là một trong những thông tin được nhiều thí sinh quan tâm. Mỗi năm, điểm chuẩn có thể thay đổi để phù hợp với điều kiện tuyển sinh và nhu cầu của thị trường lao động. Hãy cùng ReviewEdu khám phá chi tiết về điểm chuẩn và các thông tin liên quan đến Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) trong bài viết dưới đây nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH)

Điểm chuẩn IUH – Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT được công bố đến các thí sinh ngày 17/8 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM năm 2024

Theo đề án tuyển sinh, Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) xét tuyển qua 3 phương thức là Điểm thi THPT Quốc gia, Điểm học bạ và Điểm thi đánh giá năng lực. Mức điểm chuẩn đầu vào năm 2023 của IUH đối với phương thức điểm thi THPT QG dao động trong khoảng tử 19,1-23,5 điểm tuỳ theo ngành đào tạo. Còn với phương thức điểm học bạ, mức điểm chuẩn nằm trong khoảng từ 21-29 điểm. Có thể thấy điểm ở các ngành nằm ở tầm trung. Điều này đã thu hút được nhiều sinh viên nộp hồ sơ và theo học tại trường.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) mới nhất
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) mới nhất

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) được công bố chi tiết như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia của Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) 

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM tại cơ sở TP HCM như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1 7340101 Quản trị kinh doanh 

gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng,

A01; C01; D01; D96 24.25
2 7340115 Marketing A01; C01; D01; D96 25
3 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; – Quản trị khách sạn; – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, A01; C01; D01; D96 22
4 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; C01; D01; D96 26
5 7340122 Thương mại điện tử A01; C01; D01; D90 24.75
6 7340201 Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp, A00; A01; D01; D96 23.75
7 7340301 Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế và kế toán, A00; A01; D01; D96 22.75
8 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; D96 22.5
9 7380107 Luật kinh tế A00; C00; D01; D96 23.75
10 7380108 Luật quốc tế A00; C00; D01; D96 22
11 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D90 22.25
12 7510202 Công nghệ chế tạo máy A00; A01; C01; D90 20.5
13 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D90 23.75
14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D90 23.75
15 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00; A01; C01; D90 19
16 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh, A00; A01; C01; D90 23.5
17 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo, A00; A01; C01; D90 21
18 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; IOT và Trí tuệ nhân tạ0ứng dụng, A00; A01; C01; D90 20.75
19 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00; A01; C01; D90 23.25
20 7480201 Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 02 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin và chuyên ngành Khoa học dữ liệu; Quản lý đô thị thông minh và bền vững, A00; A01; D01; D90 25.25
21 7720201 Dược học A00; B00; D07; C08 23
22 7510401 Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Hóa dược; kỹ thuật hóa phân tích, A00; B00; D07; D90 19
23 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; B00; D07; D90 19.25
24 7420201 Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mỹ, A00; B00; D07; D90 22
25 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm A00; B00; D07; D90 19
26 7720497 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm A00; B00; D07; D90 19
27 7210404 Thiết kế thời trang A00; C01; D01; D90 22.75
28 7540204 Công nghệ dệt, may A00; C01; D01; D90 19
29 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01; D90 19
30 7580205 kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01; D90 19
31 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường B00; C02; D90; D96 19
32 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường B00; C02; D90; D96 19
33 7850103 Quản lý đất đaii gồm 02 chuyên ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, A01; C01; D01; D96 19
34 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15; D96 22.5
35 7340101C Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, A01; C01; D01; D96 21.25 Chương trình Chất lượng cao
36 7340115C Marketing A01; C01; D01; D96 22.25 Chương trình Chất lượng cao
37 7340120C Kinh doanh quốc tế A01; C01; D01; D96 23 Chương trình Chất lượng cao
38 7340201C Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp A00; A01; D01; D96 21.5 Chương trình Chất lượng cao
39 7340301C Kế toán A00; A01; D01; D96 20 Chương trình Chất lượng cao
40 7340302C Kiểm toán A00; A01; D01; D96 20 Chương trình Chất lượng cao
41 7380107C Luật kinh tế A00; C00; D01; D96 23 Chương trình Chất lượng cao
42 7380108C Luật quốc tế A00; C00; D01; D96 20.5 Chương trình Chất lượng cao
43 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D90 20 Chương trình Chất lượng cao
44 7510202C Công nghệ chế tạo máy A00; A01; C01; D90 19 Chương trình Chất lượng cao
45 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D90 20 Chương trình Chất lượng cao
46 7510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D90 22 Chương trình Chất lượng cao
47 7510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00; A01; C01; D90 18 Chương trình Chất lượng cao
48 7510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá  gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh, A00; A01; C01; D90 20.5 Chương trình Chất lượng cao
49 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo, A00; A01; C01; D90 19 Chương trình Chất lượng cao
50 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Chương trình chất lượng cao gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông, A00; A01; C01; D90 18 Chương trình Chất lượng cao
51 7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính A00; A01; C01; D90 21.75 Chương trình Chất lượng cao
52 7480201C Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình chất lượng cao gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin, A00; A01; D01; D90 23.5 Chương trình Chất lượng cao
53 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; D07; D90 18 Chương trình Chất lượng cao
54 7540101C Công nghệ thực phẩm A00; B00; D07; D90 18 Chương trình Chất lượng cao
55 7420201C Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ, A00; B00; D07; D90 18 Chương trình Chất lượng cao
56 7340301Q Kế toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ ACCA A00; A01; D01; D96 20 Chương trình Chất lượng cao
57 7340302Q Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ ICAEW A00; A01; D01; D96 20 Chương trình Chất lượng cao
58 7340101K Quản trị kinh doanh A01; C01; D01; D96 21.25 Chương trình Liên kết Quốc tế
59 7340115K Marketing A01; C01; D01; D96 22.25 Chương trình Liên kết Quốc tế
60 7340301K Kế toán A00; A01; D01; D96 20 Chương trình Liên kết Quốc tế
61 7340201K Tài chính ngân hàng A00; A01; D01; D96 21.5 Chương trình Liên kết Quốc tế
62 7850101K Quản lý tài nguyên và môi trường B00; C02; D90; D96 19 Chương trình Liên kết Quốc tế
63 7220201K Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15; D96 22.5 Chương trình Liên kết Quốc tế
64 7480101K Khoa học máy tính A00; A01; D01; D90 23.5 Chương trình Liên kết Quốc tế
65 7340120K Kinh doanh quốc tế A01; C01; D01; D96 23 Chương trình Liên kết Quốc tế

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy của Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) 

Điểm thi do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức

STT

Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển

Ghi chú

1 7340101 Quản trị kinh doanh 

gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng,

800
2 7340115 Marketing 830
3 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; – Quản trị khách sạn; – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, 750
4 7340120 Kinh doanh quốc tế 900
5 7340122 Thương mại điện tử 810
6 7340201 Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp, 785
7 7340301 Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế và kế toán, 765
8 7340302 Kiểm toán 790
9 7380107 Luật kinh tế 800
10 7380108 Luật quốc tế 750
11 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 750
12 7510202 Công nghệ chế tạo máy 700
13 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 780
14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 800
15 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 650
16 7510303 Công nghệ kkỹ thuật điều khiển và tự động hoá  gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh, 800
17 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo, 760
18 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; IOT và Trí tuệ nhân tạ0ứng dụng, 660
19 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 800
20 7480201 Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 02 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin và chuyên ngành Khoa học dữ liệu; Quản lý đô thị thông minh và bền vững, 850
21 7720201 Dược học 830
22 7510401 Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Hóa dược; kỹ thuật hóa phân tích, 670
23 7540101 Công nghệ thực phẩm 700
24 7420201 Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mỹ, 720
25 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 650
26 7720497 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 660
27 7210404 Thiết kế thời trang 700
28 7540204 Công nghệ dệt, may 650
29 7580201 Kỹ thuật xây dựng 670
30 7580205 kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 690
31 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 680
32 7850103 Quản lý đất đai gồm 02 chuyên ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, 680
33 7220201 Ngôn ngữ Anh 720
34 7340101C Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, 675 Chương trình Chất lượng cao
35 7340115C Marketing 700 Chương trình Chất lượng cao
36 7340120C Kinh doanh quốc tế 720 Chương trình Chất lượng cao
37 7340201C Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp 670 Chương trình Chất lượng cao
38 7340301C Kế toán 650 Chương trình Chất lượng cao
39 7340302C Kiểm toán 660 Chương trình Chất lượng cao
40 7380107C Luật kinh tế 680 Chương trình Chất lượng cao
41 7380108C Luật quốc tế 665 Chương trình Chất lượng cao
42 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí 680 Chương trình Chất lượng cao
43 7510202C Công nghệ chế tạo máy 655 Chương trình Chất lượng cao
44 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 680 Chương trình Chất lượng cao
45 7510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô 730 Chương trình Chất lượng cao
46 7510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt 660 Chương trình Chất lượng cao
47 7510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá  gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh, 720 Chương trình Chất lượng cao
48 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo, 660 Chương trình Chất lượng cao
49 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Chương trình chất lượng cao gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông, 650 Chương trình Chất lượng cao
50 7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính 700 Chương trình Chất lượng cao
51 7480201C Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình chất lượng cao gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin, 765 Chương trình Chất lượng cao
52 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học 650 Chương trình Chất lượng cao
53 7540101C Công nghệ thực phẩm 665 Chương trình Chất lượng cao
54 7420201C Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mỹ, 665 Chương trình Chất lượng cao
55 7340301Q Kế toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ ACCA 675 Chương trình Chất lượng cao
56 7340302Q Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ ICAEW 675 Chương trình Chất lượng cao
57 7340101K Quản trị kinh doanh 675 Chương trình Liên kết Quốc tế
58 7340115K Marketing 700 Chương trình Liên kết Quốc tế
59 7340301K Kế toán 650 Chương trình Liên kết Quốc tế
60 7340201K Tài chính ngân hàng 670 Chương trình Liên kết Quốc tế
61 7850101K Quản lý tài nguyên và môi trường 680 Chương trình Liên kết Quốc tế
62 7220201K Ngôn ngữ Anh 720 Chương trình Liên kết Quốc tế
63 7480101K Khoa học máy tính 700 Chương trình Liên kết Quốc tế
64 7340120K Kinh doanh quốc tế 720 Chương trình Liên kết Quốc tế

Hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) là bao nhiêu

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH)

Trường Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH) áp dụng chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng để tăng cơ hội cho các thí sinh đến từ những địa phương khác nhau. Theo đó, điểm cộng theo khu vực bao gồm +0.75 điểm cho thí sinh từ khu vực 1 (KV1), +0.5 điểm cho KV2 nông thôn và +0.25 điểm cho KV2 thành thị, trong khi KV3 không có điểm ưu tiên. Đối với đối tượng ưu tiên, thí sinh có thể nhận điểm cộng từ +1 đến +2 tùy thuộc vào điều kiện đăng ký, ví dụ như công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú tại KV1 hoặc các nhóm khác như công nhân sản xuất, thương binh, con thương binh, và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn khác.

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của IUH không quá cao cũng không quá thấp. Vì thế mà hằng năm Trượng nhận số lượng lớn sinh viên đăng ký theo học. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *