Điểm chuẩn năm 2024 Trường Đại học Hải Phòng cập nhật mới nhất

điểm chuẩn đại học hải phòng

Từ trước cho đến nay, Trường Đại học Hải Phòng vẫn là ngôi trường nhận được nhiều sự quan tâm lựa chọn của người học, đặc biệt những thí sinh ở khu vực miền Bắc. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết sau đây của Reviewedu.net sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về điểm chuẩn ĐH Hải Phòng trong năm học mới này, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng (Haiphong University)
  • Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 171 Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng
    • Cơ sở 2: Số 246 Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng
    • Cơ sở 3: Số 49 Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng
  • Website: http://Đại Họchp.edu.vn hoặc http://tuyensinh.Đại Họchp.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/HaiPhongUniversity/
  • Mã tuyển sinh: THP
  • Email tuyển sinh: daihoc@haiphong.gov.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0225 3876 338, 0398 171 171

Lịch sử phát triển

Đại Học Hải Phòng được thành lập từ năm 1959 với tên gọi Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Đến 9/4/2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.

Cơ sở vật chất

Trường hiện có 4 cơ sở với tổng diện tích khuôn viên là 283.948,9 m², bao gồm 299 hội trường, phòng học và phòng làm việc; 1 thư viện; 17 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập.

Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Phòng mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Phòng mới nhất

Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Phòng năm 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hải Phòng sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Hải Phòng

Năm 2023, trường Đại học Hải Phòng tuyển 3.636 chỉ tiêu, trong đó ngành giáo dục mầm non tuyển 235 chỉ tiêu, trường xét tuyển theo 5 phương thức: điểm thi tốt nghiệp, học bạ, kết hợp giữ chứng chỉ quốc tế và kết quả thi hoặc học bạ, kết quả thi ĐGNL, đánh giá tư duy, xét tuyển thẳng.

Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng năm 2023 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT và xét theo kết quả học bạ đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 23/8.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển
KQ thi THPT KQ HT THPT

Ngành đào tạo Đại học

1 7140201 Giáo dục mầm non M00; M01; M03; M04 19 x
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; C01; C02; D01 22 x
3 7140206 Giáo dục thể chất * T00; T01 22 20
4 7140209 Sư phạm Toán học  A00; A01; C01; D01 23.5 x
5 7140217 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D14; D15 23.5 x
6 7140231 Sư phạm tiếng Anh * A01; D01; D06; D15 30.5 x
7 7220201 Ngôn ngữ Anh * A01; D01; D06; D15 24 x
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc * D01; D03; D04; D06 27.5 x
9 7310101 Kinh tế A00; A01; C01; D01 17 21
10 7310630 Việt Nam học C00; D01; D06; D15 15 16.5
11 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; C01; D01 17 21
12 7340122 Thương mại điện tử 15 19
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng 15 16.5
14 7340301 Kế toán 15 17
15 7480201 Công nghệ thông tin 21.5 24.5
16 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 15 16.5
17 7510202 Công nghệ chế tạo máy 15 16.5
18 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15 16.5
19 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 16 20
20 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 16 20
21 7580101 Kiến trúc A00; A01; D01; V01 15 16.5
22 7760101 Công tác xã hội C00; D01; D14; D15 15 16.5
23 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00; D01; D06; D15 16 19

Ngành đào tạo Cao đẳng

24 51140201 Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) M00; M01; M03; M04 17 x

Ghi chú:

– Các ngành đánh dấu *: Môn chính (Ngoại ngữ, Năng khiếu) đã nhân hệ số.

– Điểm trúng tuyển là tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ GDĐT

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Hải Phòng

Trường đại học Hải phòng quy định điểm chuẩn xét tuyển theo kết quả THPTQG năm 2022 cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển
Điểm thi THPT

Điểm xét học bạ

7140201 Giáo dục Mầm non M00, M01, M02 19 x
7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C01, C02, D01 19 x
7140205 Giáo dục Chính trị A00, B00, C14, C15 19 x
7140206 Giáo dục Thể chất T00, T01 20 20.0
7140209 Sư phạm Toán học (các chuyên ngành: SP Toán học, SP Toán – Vật lý, SP Toán – Hóa học) A00, A01, C01, D01 19 x
7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, C01, D01 19 x
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, C01, D01 19 x
7140212 Sư phạm Hóa học A00, A01, C01, D01 19 x
7140217 Sư phạm Ngữ văn (các chuyên ngành: Ngữ văn, Ngữ văn – Địa lí, Ngữ Văn – Lịch sử, Ngữ văn – Giáo dục công dân, Ngữ văn – Công tác Đội) C00, D01, D14, D15 19
7140231 Sư phạm Tiếng Anh (các chuyên ngành: SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật) A01, D01, D06, D15 22 x
7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D06, D15 17 x
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D03, D04, D06 21 x
7229030 Văn học C00, D01, D14, D15 14 17.0
7310101 Kinh tế A00, A01, C01, D01 14 17.0
7310630 Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch) C00, D01, D06, D15 14 17.0
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C01, D01 15 24.0
7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C01, D01 14 17.0
7340201 Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, A00, A01, C01, D01 14 17.0
7340301 Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán) A00, A01, C01, D01 14 20.0
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 15 23.0
7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00, A01, C01, D01 14 17.0
7510202 Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy) A00, A01, C01, D01 14 17.0
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01, D01 14 17.0
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01, D01 14 20.0
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D01 14 20.0
7580101 Kiến trúc V00, V01, A00, A01 14 17.0
7620110 Khoa học cây trồng A00, B00, C02, D01 14 x
7760101 Công tác xã hội C00, C01, C02, D01 14 17.0
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00, D01, D06, D15 14 17.0
51140201 Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) M00, M01, M02 17 x

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Hải Phòng

Mức điểm đầu vào của Đại học Hải Phòng đã được quy định cụ thể đối với các ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Điểm thi THPT

Điểm xét học bạ

7140201 Giáo dục Mầm non M00, M01, M02 19 x
7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C01, C02, D01 19 x
7140205 Giáo dục Chính trị A00, B00, C14, C15 19 x
7140206 Giáo dục Thể chất T00, T01 20 x
7140209 Sư phạm Toán học (các chuyên ngành: SP Toán học, SP Toán – Vật lý, SP Toán – Hóa học) A00, A01, C01, D01 19 x
7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, C01, D01 19 x
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, C01, D01 19 x
7140212 Sư phạm Hóa học A00, A01, C01, D01 19 x
7140217 Sư phạm Ngữ văn (các chuyên ngành: Ngữ văn, Ngữ văn – Địa lí, Ngữ Văn – Lịch sử, Ngữ văn – Giáo dục công dân, Ngữ văn – Công tác Đội) C00, D01, D14, D15 19 x
7140231 Sư phạm Tiếng Anh (các chuyên ngành: SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật) A01, D01, D06, D15 22 x
7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D06, D15 17 x
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D03, D04, D06 21 x
7229030 Văn học C00, D01, D14, D15 14 17
7310101 Kinh tế A00, A01, C01, D01 14 17
7310630 Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch) C00, D01, D06, D15 14 17
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C01, D01 15 20
7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C01, D01 14 17
7340201 Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, A00, A01, C01, D01 14 17
7340301 Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán) A00, A01, C01, D01 14 17
7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 15 20
7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00, A01, C01, D01 14 17
7510202 Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy) A00, A01, C01, D01 14 17
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01, D01 14 17
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01, D01 14 17
7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D01 14 17
7580101 Kiến trúc V00, V01, A00, A01 14 17
7620110 Khoa học cây trồng A00, B00, C02, D01 14 17
7760101 Công tác xã hội C00, C01, C02, D01 14 17
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00, D01, D06, D15 14 17
51140201 Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) M00, M01, M02 17 x

Quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Hải Phòng như thế nào?

Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu
Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Khu vực được cộng điểm uy tiên tuyển sinh

Cụ thể các khu vực tuyển sinh: 

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm phương thức tuyển sinh của trường Đại học Hải Phòng như thế nào?

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển

Điểm xét tuyển = Tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số)+ Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành (Danh sách thí sinh trúng tuyển được xếp theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu).

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT

  • Xét theo kết quả học tập THPT của năm lớp 12 với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. 
  • Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
  • Điểm môn chính nhân hệ số 2.
  • Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại học Hải Phòng là tương đối trên mức trung bình. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này của Reviewedu.net sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *