Trường Đại Học Hà Nội (HANU) luôn không ngừng nỗ lực nhằm duy trì và khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Vậy điểm chuẩn Trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn HANU năm học mới này nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hà Nội (HANU – Hanoi University)
- Địa chỉ: Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Website: http://www.hanu.vn/vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/hanutuyensinh
- Mã tuyển sinh: NHF
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hanu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (024) 3 854 4338
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập từ năm 1959 gọi là trường Ngoại ngữ. Đến năm 1960, trường đổi tên thành trường Bổ túc Ngoại ngữ. Cho đến năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 190/2006/QĐ-TTg ngày 17/8/2006 việc đổi tên Trường Đại học Ngoại ngữ thành Trường Đại học Hà Nội.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích khuôn viên của trường là 636.126 m², bao gồm 233 phòng học, hội trường và phòng làm việc, thư viện và 24 phòng thực hành, thí nghiệm, 2 phòng dịch cabin, 10 phòng LAB, 12 phòng máy tính với trang thiết bị hiện đại.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Hà Nội (HANU) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của Trường Đại Học Hà Nội (HANU)
Trường Đại học Hà Nội đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia
Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào chiều 23/8.
TT |
Mã ngành | Ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 35.38 |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 31.93 |
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D03 | 33.70 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 35.75 |
5 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (CLC) | D01, D04 | 34.82 |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01, D05 | 33.96 |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 33.38 |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 31.35 |
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 32.63 |
10 | 7220208CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | D01 | 30.95 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D06 | 34.59 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, DD2 | 36.15 |
13 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | D01, DD2 | 34.73 |
14 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 32.55 |
15 | 7310601 | Quốc tế học (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 33.48 |
16 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01* | 25.94 |
17 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp (Dạy bằng Tiếng Pháp) | D01, D03 | 34.10 |
18 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 33.93 |
19 | 7340115 | Marketing (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 35.05 |
20 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 33.70 |
21 | 7340301 | Kế toán (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 33.52 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Dạy bằng Tiếng Anh) | A01*, D01* | 24.70 |
23 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (Dạy bằng Tiếng Anh) – CLC | A01*, D01* | 24.20 |
24 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (Dạy bằng Tiếng Anh) | D01 | 33.90 |
25 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (Dạy bằng Tiếng Anh) – CLC | D01 | 32.25 |
Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp
Ghi chú:
- Đối tượng 1: Xét theo chứng chỉ quốc tế kết hợp học bạ – MXT 410
- Đối tượng 2: Xét theo điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội – MXT 402
- Đối tượng 3: Xét theo chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level) – MXT 408
TT |
Mã ngành | Ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển | ||
ĐT1 | ĐT2 |
ĐT3 |
|||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 22.4 | 16 | 24.5 |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 18.98 | ||
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 21.04 | 24.31 | |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.63 | 15.77 | 25.63 |
5 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (CLC) | 23.64 | 16.19 | 23.81 |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 21.08 | 24.94 | |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 20.92 | 22.31 | |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 18.22 | 22.31 | |
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 20.7 | ||
10 | 7220208CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | 19.06 | ||
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 21.18 | 16.3 | 24.56 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.56 | 16.82 | 25.88 |
13 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | 20.98 | 16.47 | |
14 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | 20.22 | ||
15 | 7310601 | Quốc tế học | 20.96 | 24.19 | |
16 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 21.46 | 16.47 | 28.56 |
17 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 21.02 | 22 | |
18 | 7340115 | Marketing | 21.25 | 17.06 | 26.81 |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 20.9 | 15.82 | |
20 | 7340301 | Kế toán | 20.52 | 24.75 | |
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20.54 | 15.92 | 22.25 |
22 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin – CLC | 20.28 | 22.69 | |
23 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 20.88 | 16.15 | 24.13 |
24 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành – CLC | 20.65 | 25.5 |
Ghi chú:
- Đối tượng 502: Xét tuyển thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố năm 2022 – 2023
- Đối tượng 503: Xét tuyển thí sinh là thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia năm 2021 – 2022 và 2022 – 2023.
- Đối tượng 504: Xét tuyển thí sinh tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp QG do Bộ GD&ĐT tổ chức năm 2022 – 2023.
Mã ngành |
Ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển đối tượng 5 | ||
502 | 503 |
504 |
||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 33.02 | 33.29 | |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | 31.44 | 33.23 | |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 31.93 | 32.94 | |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 32.92 | 32.28 | |
7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (CLC) | 32.72 | 33.64 | |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | 31.5 | ||
7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 29.99 | ||
7220208 | Ngôn ngữ Italia | 29.98 | ||
7220208CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | 32.49 | 32.5 | |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 31.59 | ||
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 32.49 | ||
7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | 31.15 | 33.06 | |
7310111 | Nghiên cứu phát triển | 31.08 | ||
7310601 | Quốc tế học | 30.57 | ||
7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 32.3 | 32.51 | 32.03 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | 31.76 | 33.39 | |
7340115 | Marketing | 32.15 | 31.85 | |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 31.11 | ||
7340301 | Kế toán | 30.22 | 31.79 | |
7480201 | Công nghệ thông tin | 29.62 | ||
7480201CLC | Công nghệ thông tin – CLC | 30.21 | ||
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 31.21 | 32.73 | |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành – CLC | 29.76 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại Học Hà Nội (HANU)
Năm 2022 của Trường HANU được quy định cụ thể như sau:
Điểm thi THPT Quốc Gia
Điểm chuẩn của trường đại học Hà Nội được công bố vào ngày 15/09/2022 cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 35.55 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D02, D01 | 31.18 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03, D01 | 33.73 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04, D01 | 35.92 |
7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | D04, D01 | 35.1 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D05, D01 | 33.48 |
7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 32.77 |
7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 30.32 |
7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 32.15 |
7220208CLC | Ngôn ngữ Italia CLC | D01 | 31.17 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D06, D01 | 35.08 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, DD2 | 36.42 |
7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | D01, DD2 | 34.73 |
7310601 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32.85 |
7310111 | Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32.22 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 26 |
7320109 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | D03, D01 | 32.85 |
7340101 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.55 |
7340115 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 34.63 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32.13 |
7340301 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32.27 |
7480201 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | A01, D01 | 25.45 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | A01, D01 | 24.5 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32.7 |
7810103CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | D01 | 32.1 |
Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp
TT |
Mã ngành | Ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển ( Các mã phương thức xét tuyển) | ||
402 | 408 |
410 |
|||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 16.60 | 27.00 | 21.14 |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 18.16 | ||
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 16.22 | 20.48 | |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.49 | 23.38 | 21.10 |
5 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (CLC) | 16.28 | 22.59 | |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 16.05 | 20.52 | |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 16.01 | 19.90 | |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 18.22 | ||
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 18.00 | ||
10 | 7220208CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | 18.14 | ||
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 16.37 | 24.94 | 20.84 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 16.60 | 20.96 | |
13 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | 16.07 | 20.14 | |
14 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | |||
15 | 7310601 | Quốc tế học | 20.42 | ||
16 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 16.32 | 21.06 | |
17 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 16.56 | 20.82 | |
18 | 7340115 | Marketing | 16.95 | 21.06 | |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 16.23 | 19.14 | |
20 | 7340301 | Kế toán | 17.78 | ||
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 16.73 | 25.88 | 18.50 |
22 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin – CLC | 15.90 | 18.72 | |
23 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 19.70 | ||
24 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành – CLC | 20.50 |
Điểm chuẩn đối tượng 5
Mã ngành |
Ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển đối tượng 5 | |
502 |
503 |
||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 32.12 | 33.95 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | 30.25 | 34.23 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 28.77 | 32.89 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 31.79 | 34.92 |
7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (CLC) | 30.04 | 34.87 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | 29.78 | 32.49 |
7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 30.52 | 33.05 |
7220208 | Ngôn ngữ Italia | 30.07 | |
7220208CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | 31.43 | |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 31.56 | 32.93 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 32.59 | 35.12 |
7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | 30.65 | 33.47 |
7310111 | Nghiên cứu phát triển | 30.34 | |
7310601 | Quốc tế học | 29.94 | 33.24 |
7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 31.82 | |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | 31.38 | 31.90 |
7340115 | Marketing | 31.86 | |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 30.51 | |
7340301 | Kế toán | 30.16 | |
7480201 | Công nghệ thông tin | 28.93 | |
7480201CLC | Công nghệ thông tin – CLC | 30.43 | |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 29.37 | 33.31 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành – CLC | 30.34 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại Học Hà Nội (HANU)
Năm 2021, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất vào Trường Đại học Hà Nội với 37,55 điểm. Xếp sau đó là các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật – đều ở mức trên 36 điểm. Đây được xem là mức điểm khá cao, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những ngành còn lại nhé!
Mã ngành |
Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 36.75 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D02, D01 | 33.95 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03, D01 | 35.60 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04, D01 | 37.07 |
7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | D04, D01 | 36.42 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D05, D01 | 35.53 |
7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 35.30 |
7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 33.40 |
7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 34.78 |
7220208CLC | Ngôn ngữ Italia CLC | D01 | 33.05 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D06, D01 | 36.43 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, DD2 | 37.55 |
7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | D01, DD2 | 36.47 |
7310601 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.85 |
7310111 | Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 35.20 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 26.75 |
7320109 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | D03, D01 | 35.68 |
7340101 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 35.92 |
7340115 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 36.63 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 35.27 |
7340301 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 35.12 |
7480201 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | A01, D01 | 26.05 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | A01, D01 | 25.70 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 35.60 |
7810103CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | D01 | 34.55 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Hà Nội (HANU) như thế nào?
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:
Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Đối tượng 01:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
Đối tượng 03:
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
Đối tượng 04:
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm cộng: 1 điểm
Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Nhóm ưu tiên theo khu vực thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Khu vực cộng điểm ưu tiên
Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
- Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
- KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
- KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
- KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của trường Đại học Hà Nội (HANU) như thế nào?
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển
- Nguyên tắc: Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.
- Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:
- Đối với tất cả các ngành: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).
- Riêng với ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC và Truyền thông Đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên (hệ số 1).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội
Đối tượng 1: Mã phương thức xét tuyển 410
Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0.
Đối tượng 2: Mã phương thức xét tuyển 402
Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội từ 105/150; của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 và của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm học 2022 – 2023 từ 850/1200 và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0.
Đối tượng 3: Mã phương thức xét tuyển 408
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên và còn thời hạn.
- Thí sinh có kết quả thi ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) đạt từ 24/36 điểm trở lên và còn thời hạn.
- Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60)
Đối tượng 4: Mã phương thức xét tuyển 501
Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0;
Đối tượng 5: Thí sinh đạt một trong các giải
- Giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 502.
- Thành viên đội tuyển HSG cấp QG năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 503.
- Tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia gia năm học 2022 – 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức: mã phương thức xét tuyển 504.
- Tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm học 2022 – 2023 của Đài truyền hình Việt Nam: mã phương thức xét tuyển 505.
Và đáp ứng các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
- Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0;
Kết luận
Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu.net đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Đại Học Hà Nội (HANU) là tương đối cao với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Trường có quy đổi điểm ietls rồi cộng điểm quy đổi đó với 2 môn Văn , Toán không ạ?
trường có xét học bạ không ạ
trường có đào tạo ngành ngôn ngữ Ý không ạ? Nếu có thì lấy bao nhiêu tuổi
Có nha em, em có hểm tham khảo ngay tại bài viết nha
Trường có đào tạo ngôn ngữ Đức không ạ?và lấy bao nhiêu điểm ?
Có nha em, năm 2022 là 33.84 nha
Ngành CNTT của trường đào tạo lấy bao nhiêu điểm ạ?
hệ đại trà : 25.4
hệ tiếng anh 24.5
Mức điểm đầu vào của trường Hanu có cao không
So với amwcj bằng chung tại khu vực thì đây được xem là một mức điểm không quá cao
Một kỳ học của trường hanu bao nhiêu tiền?
Bạn có thể tham khảo tại bài học phí của trường HANU nha
Điểm chuẩn của trường đại học Hà Nội năm 2022 ra sao?
Bạn có thể đọc ngay trên bài viết bạn nha
Điểm chuẩn của trường đại học Hà Nội năm 2022 như thế nào ạ?
Bạn có thể đọc ngay trên bài viết bạn nha
hệ CLC khác hệ tiêu chuẩn ntn ạ