Học phí năm 2024 của Trường Đại học Hà Nội (HANU) là bao nhiêu

Học phí Đại học Hà Nội

Đối với việc lựa chọn một ngôi trường Đại học phù hợp là dấu mốc vô cùng quan trọng đối với mỗi người. ReviewEdu.net sẽ giới thiệu một trường đại học nằm trong top đầu ở Hà Nội, đó là Trường Đại học Hà Nội. Vấn đề học phí Đại học Hà Nội cũng là thứ được quan tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh và các bạn học sinh. Vậy học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU) là bao nhiêu? Năm nay trường có những chương trình học bổng, ưu đãi học phí nào? Hãy cùng ReviewEdu khám phá nhé!

Thông tin về Trường Đại học Hà Nội

  • Tên trường: Trường Đại học Hà Nội (HANU – Hanoi University)
  • Địa chỉ: Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: http://www.hanu.vn/vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/hanutuyensinh
  • Mã tuyển sinh: NHF
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hanu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (024) 3 854 4338

Lịch sử phát triển

Trường được thành lập từ năm 1959 gọi là trường Ngoại ngữ. Đến năm 1960, trường đổi tên thành trường Bổ túc Ngoại ngữ. Năm 1967, Nhà trường được Thủ tướng Chính phủ Phạm Văn Đồng ký Quyết định số 126/CP thành lập Trường Đại học ngoại ngữ. Năm 1977, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp đã quyết định chuyển nhiệm vụ của trường từ việc đào tạo cán bộ chuyên ngành ngoại ngữ sang một cơ sở giáo dục đại học khác và đổi tên Trường thành thành Trường Cao đẳng Bổ túc ngoại ngữ. Năm 1984, một lần nữa trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Ngoại ngữ. Cho đến năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 190/2006/QĐ-TTg ngày 17/8/2006 việc đổi tên Trường Đại học Ngoại ngữ thành Trường Đại học Hà Nội.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Hà Nội phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục ứng dụng có uy tín trong nước và khu vực. Trường tập trung đào tạo chuyên sâu, nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ – văn hóa, quản trị kinh doanh, quản lý kinh tế, tài chính – ngân hàng, quản trị du lịch, nghiên cứu quốc tế, công nghệ thông tin và truyền thông dựa trên thế mạnh truyền thống về ngoại ngữ.

Học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU)
Học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Hiện tại mức học phí của Trường Đại học Hà Nội chưa được công bố. Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sắp tới.

Học phí năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Đối với sinh viên học các chương trình đại trà: Mức học phí năm học 2023-2024 là 685.000 đồng/tín chỉ. 

STT

Ngành học Tổng số tín chỉ Mức thu/1 tín chỉ CSN, CN, TT, KLTN* Mức thu/tín chỉ các học phần còn lại

Tổng học phí chương trình đào tạo**

1 Ngôn ngữ Anh 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
2 Ngôn ngữ Pháp 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
3 Ngôn ngữ Đức 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
4 Ngôn ngữ Nga 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
5 Ngôn ngữ Trung Quốc 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
6 Ngôn ngữ Nhật Bản 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
7 Ngôn ngữ Hàn Quốc 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
8 Ngôn ngữ Italia 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
9 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
10 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
11 Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) 151 480.000 đồng 72.480.000 đồng
12 Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) 148 650.000 đồng 480.000 đồng 83.450.000 đồng
13 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) 151 650.000 đồng 480.000 đồng 84.890.000 đồng
14 Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) 148 650.000 đồng 480.000 đồng 83.450.000 đồng
15 Kế toán (tiếng Anh) 148 650.000 đồng 480.000 đồng 83.450.000 đồng
16 Marketing (tiếng Anh) 148 650.000 đồng 480.000 đồng 83.450.000 đồng
17 Quốc tế học (tiếng Anh) 147 650.000 đồng 480.000 đồng 83.820.000 đồng
18 Công nghệ thông tin (tiếng Anh) 148 650.000 đồng 480.000 đồng 83.450.000 đồng
19 Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) 151 650.000 đồng 480.000 đồng 85.400.000 đồng
20 Nghiên cứu phát triển 147 650.000 đồng 480.000 đồng 83.310.000 đồng
21 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 163 940.000 đồng 480.000 đồng 127.460.000 đồng
22 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 163 940.000 đồng 480.000 đồng 127.460.000 đồng
23 Ngôn ngữ Italia CLC 163 770.000 đồng 480.000 đồng 109.270.000 đồng
24 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC 152 1300.000 đồng 480.000 đồng 132.820.000 đồng
25 Công nghệ thông tin CLC 153 1300.000 đồng 480.000 đồng 133.300.000 đồng

Học phí năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73.900.000 – 133.300.000 đồng/khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học (04 năm), mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học. Như vậy, cụ thể học phí các ngành tại Đại học Hà Nội năm 2022 như sau:

Ngành

Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm)

Ngôn ngữ Anh 73.920.000
Ngôn ngữ Pháp 73.920.000
Ngôn ngữ Đức 73.920.000
Ngôn ngữ Nga 73.920.000
Ngôn ngữ Trung Quốc 73.920.000
Ngôn ngữ Nhật Bản 73.920.000
Ngôn ngữ Hàn Quốc 73.920.000
Ngôn ngữ Italia 73.920.000
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 73.920.000
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 73.920.000
Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) 73.920.000
Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) 83.930.000
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) 85.370.000
Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) 83.930.000
Kế toán (tiếng Anh) 83.930.000
Marketing (tiếng Anh) 83.450.000
Quốc tế học (tiếng Anh) 83.310.000
Công nghệ thông tin (tiếng Anh) 85.850.000
Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) 85.400.000
Nghiên cứu phát triển 83.310.000
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 127.460.000
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 127.460.000
Ngôn ngữ Italia CLC 109.270.000
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC 132.820.000
Công nghệ thông tin CLC 133.300.000

Học phí năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Đơn giá học phí hệ đào tạo đại trà là: 48.000 VNĐ/ tín chỉ và sẽ không thay đổi trong 4 năm đại học. Cụ thể đơn giá học phí mà sinh viên phải đóng trong suốt 4 năm như sau:

Ngành

Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm)

Ngôn ngữ Anh 73,920,000
Ngôn ngữ Pháp 73,920,000
Ngôn ngữ Đức 73,920,000
Ngôn ngữ Nga 73,920,000
Ngôn ngữ Trung Quốc 73,920,000
Ngôn ngữ Nhật Bản 73,920,000
Ngôn ngữ Hàn Quốc 73,920,000
Ngôn ngữ Italia 73,920,000
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 73,920,000
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 73,920,000
Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) 73,920,000
Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) 83,930,000
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) 85,370,000
Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) 83,930,000
Kế toán (tiếng Anh) 83,930,000
Marketing (tiếng Anh) 83,450,000
Quốc tế học (tiếng Anh) 83,310,000
Công nghệ thông tin (tiếng Anh) 85,850,000
Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) 85,400,000
Nghiên cứu phát triển 83,310,000
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 127,460,000
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 127,460,000
Ngôn ngữ Italia CLC 109,270,000
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC 132,820,000
Công nghệ thông tin CLC 133,300,000

Phương thức nộp học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU) như thế nào?

Thu học phí qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Cầu Giấy theo hình thức online:

  • Sinh viên lựa chọn 1 trong 4 hình thức sau (Có hướng dẫn chi tiết):
  • Thanh toán qua chương trình Smart banking của BIDV (miễn phí)
  • Thanh toán qua website nhà trường (miễn phí)
  • Thanh toán qua hệ thống ATM (miễn phí)
  • Thanh toán tại quầy giao dịch của NH BIDV (NH thu 5.000đ/giao dịch – chưa bao gồm VAT)

Ghi chú: Sinh viên vào mục“Xem học phí”trên trang https://qldt.hanu.vn để biết số tiền học phí phải nộp.

Học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU) là bao nhiêu
Học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU) là bao nhiêu

Chính sách miễn giảm học phí của Trường Đại học Hà Nội (HANU) gồm những gì?

Trường đưa ra nhiều chính sách khác nhau nhằm hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập như:

Miễn giảm học phí

  • Đối tượng được miễn, giảm học phí: Tất cả các sinh viên thuộc diện chế độ chính sách đều được miễn, giảm học phí theo các quy định của Nhà nước.
  • Mức miễn, giảm: Mức miễn giảm học phí tùy đối tượng sẽ được quy định theo mức độ: Giảm 50% học phí, giảm 70% học phí, miễn 100% học phí.
    Tất cả các sinh viên thuộc chế độ miễn, giảm học phí đều được tạo điều kiện thuận lợi trong việc hướng dẫn các thủ tục giấy tờ liên quan.
  • Thời gian xét miễn, giảm: Miễn, giảm học phí được xét 2 lần trong năm học, vào đầu mỗi học kỳ.

Hỗ trợ chi phí học tập

  • Đối tượng được hỗ trợ: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định của Nhà nước.
  • Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng 10 tháng/năm học/sinh viên.
  • Thời gian xét hỗ trợ: Khi có đơn của sinh viên.

Trợ cấp xã hội

Đối tượng:

  • Sinh viên là người dân tộc ít người vùng cao, sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, sinh viên là người tàn tật theo quy định của nhà nước: Được hưởng mức trợ cấp xã hội 420.000 đồng/tháng/sinh viên (bao gồm 140.000 đồng/tháng theo quy định chung của Nhà nước và 280.000 đồng/tháng theo quy định chung của Nhà trường).
  • Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế vượt khó học tập (học lực từ 6.0 trở lên; kết quả rèn luyện: Tốt) là những người mà gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của nhà nước.

Mức trợ cấp: Được hưởng mức trợ cấp 300.000 đồng/tháng/sinh viên (bao gồm 100.000 đồng/tháng theo quy định chung của Nhà nước và 200.000 đồng/tháng hỗ trợ của Nhà trường).

Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm.

Trợ cấp khó khăn đột xuất

  • Đối tượng: Nhà trường có quy định về trợ cấp khó khăn đột xuất (thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, bệnh tật, tai nạn…) cho sinh viên để sinh viên đảm bảo điều kiện học tập.
  • Mức trợ cấp: Căn cứ vào mức độ khó khăn đột xuất của sinh viên Nhà trường có mức hỗ trợ từ 50%-100% học phí của học kỳ sinh viên đang theo học.

Chính sách học bổng của Trường Đại học Hà Nội (HANU) bao gồm những gì?

Học bổng khuyến khích học tập

Đối tượng nhận học bổng

  • Sinh viên đăng ký từ 12 tín chỉ/kỳ học trở lên thì thuộc diện được xét học bổng khuyến khích học tập.
  • Sinh viên học các ngành Ngôn ngữ và Truyền thông doanh nghiệp được xét cấp học bổng khuyến khích học tập 8 lần, sinh viên các ngành khác được xét cấp học bổng KKHT 9 lần cho cả khóa học.
  • Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng KKHT.

Căn cứ Quỹ học bổng KKHT đã được xác định, Nhà trường xét, cấp học bổng cho từng ngành học và khóa học dựa trên điểm trung bình chung học tập và kết quả rèn luyện theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp đến hết quỹ học bổng, trong đó học bổng loại khá chiếm 70%, học bổng loại giỏi và xuất sắc chiếm 30% tổng quỹ học bổng.

Mức học bổng

  • Học bổng loại khá: Bằng mức học phí năm học của ngành học;
  • Học bổng loại giỏi: Bằng 110% mức học bổng loại khá;
  • Học bổng loại xuất sắc: Bằng 120% mức học bổng loại khá.

Mức học bổng sẽ được quy định tương ứng với từng ngành học, từng khoa, từng khóa học. Thông tin chi tiết về học bổng KKHT xem Hướng dẫn số 278/HD-ĐHHN).

Học bổng hỗ trợ

Hàng năm, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã tài trợ học bổng cho sinh viên Trường Đại học Hà Nội thuộc 2 đối tượng sau: Sinh viên có thành tích học tập loại giỏi trở lên và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tập để trao học bổng.

Công tác xét duyệt học bổng tài trợ được làm theo quy định và thực hiện đúng quy trình, đúng đối tượng và có thông báo rộng rãi cho sinh viên trước khi Nhà trường có quyết định công nhận chính thức.

Trường Đại học Hà Nội (HANU) quy định sinh viên đóng học phí trễ sẽ như thế nào?

Sau thời hạn đóng học phí mà nhà trường, quy định sinh viên nào chưa nộp học phí, lệ phí sẽ không được tham gia thi kết thúc học phần, bị hạ một bậc điểm rèn luyện trong học kỳ tương ứng.

Kết luận

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức học phí Đại học Hà Nội mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu.net hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình.

Xem thêm:

4.5/5 - (11 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *