Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM đào tạo đa khối ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ chuyên đào tạo về các nhóm ngành kỹ thuật, mạnh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm. Vậy mức điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng Reviewedu tìm hiểu về mức học phí HUFI qua bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (tên viết tắt: HUFI – Ho Chi Minh City University of Food Industry)
- Địa chỉ: Số 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP HCM
- Website: http://hufi.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhHUFI/
- Mã tuyển sinh: DCT
- Email tuyển sinh: tvtshufi01@gmail.com – tvtshufi02@gmail.com
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3 816 1673 – Số nội bộ 124/(028) 5 408 2904
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM phấn đấu trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng hàng đầu của quốc gia, có vị thế trong khu vực và quốc tế, luôn tiên phong trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm.
Cơ sở vật chất
Hiện tại ở TP HCM, HUFI có 7 cơ sở đào tạo với tổng diện tích hơn 6 ha. Các cơ sở được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục bậc đại học. Trụ sở chính đặt tại số 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP HCM với diện tích hơn 1,1 ha, là cơ sở giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin. ư
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (HUFI) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (HUFI) năm 2023 – 2024
Tại Trường đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM, điểm sàn các ngành dao động 16 – 20 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn THPT 2023 |
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, A01, D07 | 20 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 20 |
3 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00, A01, D01, D10 | 20 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D10 | 20 |
5 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D10 | 20 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D10 | 20 |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D10 | 20 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D09, D10 | 20 |
9 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D10 | 20 |
10 | 7340129 | Quản trị kinh doanh (thực phẩm) | A00, A01, D01, D10 | 18 |
11 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D10 | 18 |
12 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D10 | 18 |
13 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | A00, B00, A01, D07 | 18 |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D10 | 18 |
15 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | A00, A01, D01, D07 | 16 |
16 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, A01, D07 | 16 |
17 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 16 |
18 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, A01, D07 | 16 |
19 | 7720499 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00, B00, A01, D07 | 16 |
20 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, B00, A01, D07 | 16 |
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, A01, D07 | 16 |
22 | 7720498 | Khoa học chế biến món ăn | A00, B00, A01, D07 | 16 |
23 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D10 | 16 |
24 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01, D07 | 16 |
25 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, D01, D07 | 16 |
26 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | A00, B00, A01, D07 | 16 |
27 | 7420201 | Công nghệ sinh học(Công nghiệp/Nông nghiệp/Y Dược) | A00, B00, A01, D07 | 16 |
28 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01, D07 | 16 |
29 | 7620303 | Khoa học thủy sản | A00, B00, A01, D07 | 16 |
30 | 7480202 | An toàn thông tin | A00, A01, D01, D07 | 16 |
31 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | A00, A01, D01, D10, D10 | 16 |
32 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt (điện lạnh) | A00, A01, D01, D07, D07 | 16 |
33 | 7510602 | Quản lý năng lượng | A00, B00, A01, D07, B00 | 16 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (HUFI) năm 2022 – 2023
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng các ngành 2023
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngưỡng ĐBCL |
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, D07, B00 | 20 |
2 | 7540110 | Đàm bảo chất lượng & ATTP | A00. A01, D07, B00 | 18 |
3 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, D07, B00 | 16 |
4 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | A00 A01, D01, D10 | 18 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 A01, D01, D10 | 20 |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00 A01, D01, D10 | 20 |
7 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D10 | 20 |
8 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00 A01, D01. D10 | 16 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D10 | 20 |
10 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00 A01, D01, D10 | 20 |
11 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D07 | 16 |
12 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D15 | 18 |
13 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00,A01,D07, B00 | 16 |
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, D07, B00 | 16 |
15 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, D07, B00 | 16 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A01, D07, B00 | 16 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 20 |
18 | 7480202 | An toàn thông tin | A00, A01, D01. D07 | 16 |
19 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 16 |
20 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và dệt may | A00. A01, D01, D10 | 16 |
21 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01, D07 | 16 |
22 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01,D01,D07 | 16 |
23 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00. A01, D01, D07 | 16 |
24 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00. A01, D01, D07 | 16 |
25 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử | A00. A01. D01, D07 | 16 |
26 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiến và tự động hóa | A00,A01, D01, D07 | 16 |
27 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00, A01, D07. B00 | 16 |
28 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | A00, A01, D07. B00 | 16 |
29 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00,A01, D01,D15 | 18 |
30 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00 A01, D01, D15 | 18 |
31 | 7810201 | Quản tri khách sạn | A00, A01, D01, D15 | 18 |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01 D01, D09 D10 | 20 |
33 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01 D01. D09 D10 | 20 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (HUFI) năm 2021 – 2022
Dựa vào bảng điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh. Có thể thấy ngành Công nghệ thông tin, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành và ngành Kế toán là những ngành có điểm chuẩn điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất với số điểm 23,50. Kế tiếp là những ngành An toàn thông tin và Quản trị khách sạn…
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01; D01; D07 | 22.25 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 23.5 | |
3 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 19.75 | |
4 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 17.25 | |
5 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | 17.5 | |
6 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 21 | |
7 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 21 | |
8 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 16 | |
9 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 21 | |
10 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | A00; A01; D01; D10 | 19.75 |
11 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 21.75 | |
12 | 7340301 | Kế toán | 23.5 | |
13 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 23.5 | |
14 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 16 | |
15 | 7380107 | Luật kinh tế | 23 | |
16 | 7340115 | Marketing | 24 | |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 23 | |
18 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 23.5 | |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23 | |
20 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 22.5 | |
21 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22.5 | |
22 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; D07; B00 | 17.25 |
23 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 | |
24 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16 | |
25 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 21 | |
26 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 16 | |
27 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 22.5 | |
28 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 20.5 | |
29 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | 16.5 | |
30 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 16.5 | |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D09; D10 | 23.5 |
32 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (HUFI) như thế nào?
Điều kiện cộng điểm ưu tiên của thí sinh
Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh;
Trường hợp cộng điểm ưu tiên theo hộ khẩu thường trú
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ;
Khu vực tuyển sinh cộng điểm ưu tiên
Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Khu vực 1 (KV1) cộng ưu tiên 0,75 gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) cộng ưu tiên 0,5 gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) cộng ưu tiên 0,25 gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
- Khu vực 3 (KV3) không cộng điểm ưu tiên gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
Cách tính điểm của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM (HUFI) như thế nào?
Trường hợp sử dụng cách tính điểm xét học bạ, điểm ưu tiên sẽ chỉ được cộng vào khi tổng điểm của tổ hợp môn từ 18.0 điểm trở lên.
- Đối với cách thức xét tuyển học bạ THPT theo 3 năm:
Điểm xét tuyển= [(tổng điểm tổ hợp môn lớp 10) + (tổng điểm tổ hợp môn lớp 11) + (tổng điểm tổ hợp môn lớp 12)]/3 + Điểm ưu tiên
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển ngành Công nghệ chế biến thủy sản với tổ hợp xét tuyển A00 (Toán – vật lý – Hóa học).
Khi đó:
Điểm xét tuyển= [(Toán + Lý + Hoá lớp 10) + (Toán + Lý + Hoá lớp 11) + (Toán + Lý + Hoá lớp 12)]/3 + Điểm ưu tiên
- Đối với cách thức xét tuyển học bạ THPT cả năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp môn cả năm lớp 12 + Điểm ưu tiên
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển ngành Tài chính ngân hàng với tổ hợp xét tuyển A01 (Toán – Vật lý – Anh văn).
Khi đó:
Điểm xét tuyển = (Toán + Vật lý + Anh văn)cả năm lớp 12 + Điểm ưu tiên
Kết luận
Reviewedu đã cung cấp đến bạn một số thông tin về điểm chuẩn HUFI. Mong rằng với những thông tin này sẽ giúp các bạn có được sự chuẩn bị và tự tin khi sắp bước vào cánh cửa đại học.
Xem thêm: