Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên (TNUE) là ngôi trường trọng điểm về đào tạo đội ngũ giáo viên và cán bộ giáo dục cho các tỉnh Trung du và Tây Nguyên. Trong những năm tới, trường luôn không ngừng nỗ lực và nâng cao chất lượng giảng dạy để cung cấp nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH-HĐH. Cùng Reviewedu khám phá ngay điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên qua các năm nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Sư Phạm – Thái Nguyên (TNUE), (tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education).
- Địa chỉ: Số 20 đường Lương Ngọc Quyến – Quang Trung – Thái Nguyên
- Website: http://tnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tnuetn/
- Mã tuyển sinh: DTS
- Email tuyển sinh: contact@tnue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0280.3653559 – 02083 85101
Bạn có thể tham khảo chi tiết tại: Review Trường Đại học Sư phạm – Thái Nguyên (TNUE) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Sư phạm Việt Bắc được thành lập ngày 18/07/1966 là tiền thân của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Đến năm 1994, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên được thành lập và trở thành thành viên của trường Đại học Thái Nguyên.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên là một trường sư phạm có vị trí quan trọng đối với sự nghiệp phát triển giáo dục của nước ta. TNUE nhận thức được vai trò của mình là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục của đất nước.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Năm 2023, Đại học Sư phạm, ĐH Thái Nguyên sử dụng 04 phương thức tuyển sinh (xét tuyển thẳng; xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội, xét kết quả ĐGNL trường ĐH Sư phạm Hà Nội; xét tuyển theo học bạ; xét tuyển theo kết quả thi THPT).
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Thái Nguyên năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh vào ngày 22/8.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | C14; C19; C20; D66 | 26.62 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24,55 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C14; C19; C20 | 26,68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | B03; C14, C00, C20 | 25,00 |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D01 | 25,43 |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 21,7 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật Lý | A00, A01, D01 | 24,47 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, B00,D07, D01 | 24,8 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B08 | 23,3 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00, D14, D01 | 26,85 |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch Sử | C00, D14, C19 | 28,00 |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa Lý | C00, C04, D10, D01 | 26,73 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) | D01, D09, D15 | 25,88 |
14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00, B00 | 22,75 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | C00; D14; D15 | 26,25 |
16 | 7140101 | Giáo dục học | C14; C19; C20; D66 | 23,00 |
17 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00, C14, C00, C20 | 24,00 |
Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Năm 2022, TNUE tuyển sinh theo 4 phương thức khácnhau. Vậy nên tùy mỗi phương thức thì số điểm cũng có sự phân hóa khác nhau.
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên thông báo điểm chuẩn, Danh sách thí sinh trúng tuyển Đại học Chính quy năm 2022.
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | C14; C19; C20 | 26.25 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; C20 | 25.75 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | C14, C00, C20 | 22 |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D01 | 24.5 |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 19.5 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật Lý | A00, A01 | 23.65 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, D07, D01 | 24.25 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B08 | 21.25 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00, D14, D01 | 26.75 |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch Sử | C00, D14, C19 | 27.5 |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa Lý | C00, C04, D10 | 26.25 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) | D01, D09, D10 | 25 |
14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00, B00 | 19 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | C00; D14; D15 | 24.75 |
16 | 7140101 | Giáo dục học | C14; C19; C20; D66 | 17 |
17 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | C14, C00, C20 | 16.5 |
Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Năm 2021, TNUE đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, B00 | 19 |
Tâm lý học | 7310403 | C00, C20, C14 | 15 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D01 | 23.75 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | C19, C20, C14 | 24 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19, C20 | 25 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D09, D10 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, C14 | 24 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, D01 | 24 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04, D10 | 24 |
Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | D01, C00, C14 | 24 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, B08 | 19 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00, A01, D07 | 20 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | C19, C20, C14 | 27.5 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01 | 19.5 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D07 | 19 |
Giáo dục học | 7140101 | C00, C20, C14 | 15 |
Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Trong năm 2020, Đại học Sư phạm Thái Nguyên có điểm chuẩn các ngành dao động từ 17,5 đến 25 điểm cụ thể như sau:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, B00 | 18.5 |
Tâm lý học | 7310403 | C00, C20, C14 | 18.5 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D01 | 21 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | C19, C20, C14 | 17.5 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19, C20 | 18.5 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D09, D10 | 19 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | C00, C20, C14 | 18.5 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, C14 | 18.5 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, D01 | 19 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04, D10 | 18.5 |
Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | D01, C00, C14 | 19 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, B08 | 18.5 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00, A01, D07 | 18.5 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | C19, C20, C14 | 25 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01 | 18.5 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D07 | 18.5 |
Giáo dục học | 7140101 | C00, C20, C14 | 18.5 |
Tốt nghiệp trường Đại Học Sư phạm – Thái Nguyên có dễ xin việc không?
Theo con số thống kê thì tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm của Đại học sư phạm vẫn đạt mức cao. Theo số liệu khảo sát những năm vừa qua trên toàn bộ số lượng sinh viên tốt nghiệp thì có 8,1% sinh viên đang tiếp tục học nâng cao (136 sinh viên), số lượng sinh viên ra trường chưa có việc làm đạt 14,4%.
Tỷ lệ sinh viên ra trường chưa có việc làm của trường Đại học sư phạm được cho khá thấp so với nhiều trường Đại học cao đẳng khác. Sinh viên Đại học Sư phạm do tính đặc thù nên sau khi ra trường tỷ lệ sinh viên có việc làm trong khối khu vực nhà nước chiếm 38,6%, khối tư nhân chiếm 41,8%.
Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Chính sách miễn giảm hoàn toàn học phí TNUE
- Chính phủ ban hành Nghị định số 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (cơ sở đào tạo giáo viên) thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội.
- Theo quy định, đối tượng áp dụng là sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (sinh viên sư phạm).
Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ học phí TNUE
- Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học. Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng. Để có chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.
- Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định. Nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo. Giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.
- Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm. Chi cho giáo dục, đào tạo tại các địa phương, bộ, ngành theo các quy định hiện hành.
Những điểm hấp dẫn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên là nơi được đánh giá cao về chất lượng dạy và học. Rất nhiều thí sinh lựa chọn trường này để tham gia đăng ký xét tuyển. Trường đại học sư phạm đại học Thái Nguyên có hơn 562 cán bộ, giảng viên đang làm việc tại trường. Trong đó có đến 386 giảng viên và 34 Giáo sư cùng Phó giáo sư. Đặc biệt, trường có hơn 154 giảng viên đào tạo trình độ Tiến Sĩ. Ngoài ra, hơn 75 giảng viên đang tham gia chương trình nghiên cứu sinh ở trong nước và quốc tế. Với trình độ năng lực vượt trội, trường luôn hứa hẹn có thể mang đến chất lượng đào tạo cao trong ngành sư phạm Việt Nam
Kết luận
Đại học Sư phạm Thái Nguyên là ngôi trường uy tín đào tạo nhóm ngành sư phạm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của cả nước. TNUE xứng đáng là sự lựa chọn cho các bạn sĩ tử mong muốn học tập và trải nghiệm học tập môi trường nơi đây. Qua bài viết trên của Reviewedu, hy vọng rằng các bạn sĩ tử sẽ đạt được kết quả tốt trong mùa tuyển sinh sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Các bạn có thể xem thêm điểm chuẩn của các trường đại học :