Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên (TUAF) hiện là một đơn vị uy tín trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp. Trường tự hào đứng ở vị trí thứ 13 trong bảng xếp hạng của Webometrics tại Việt Nam. Vậy điểm chuẩn đầu vào của TUAF năm nay như thế nào? Mức điểm ưu tiên của trường được tính ra sao? Hãy cùng Review Edu khám phá chi tiết về điểm chuẩn và chính sách ưu tiên của Đại học Nông Lâm Thái Nguyên qua bài viết dưới đây!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên đã thông báo kết quả xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên kết quả thi THPT năm 2024, cụ thể như sau:
Năm 2023, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã công bố điểm chuẩn với các ngành qua các phương thức Điểm thi Quốc gia và Điểm xét học bạ. Điểm giữa các ngành không có sự chênh lệch nên năm học này đã có rất nhiều sinh viên nộp hồ sơ và nhập học. Theo đó, điểm chuẩn đầu vào dao động từ 15 – 16 điểm. Nổi bật là ngành Quản lý du lịch quốc tế (Chương trình tiên tiến) chiếm vị thế top đầu của trường. So với các năm trước, điểm chuẩn giữa các ngành không có sự thay đổi đáng kể tạo cơ hội cho tất cả thí sinh cả nước được xét tuyển và học tập tại đây.
Hãy thường xuyên cập nhật tại đây để có những thông tin mới nhất về điểm chuẩn của trường!
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm thi THPT 2023 |
1 | 7620105 | Chăn nuôi | A00 B00; C02; D01; | 15 |
2 | 7620105HG | Chăn nuôi (Phân hiệu Hà Giang) | A00 B00; C02; D01; | 15 |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A02; A07; C00 | 15 |
4 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; D10; A01 | 15 |
5 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | C00; B00; D10; D14 | 15 |
6 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | A07; D01; A09; B00 | 15 |
7 | 7440301 | Khoa học môi trường | A07; D01; A09; B00 | 15 |
8 | 7440301_CTTT | Khoa học môi trường (Chương trình tiên tiến) | A07; D01; A09; B00 | 15 |
9 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D84; A07; C20 | 15 |
10 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00 B00; C02; A01 | 15 |
7340120HG | Kinh doanh quốc tế (Phân hiệu Hà Giang) | A00 B00; C02; A01 | 15 | |
11 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00 B00; C02; | 15 |
7620115_CTTT | Kinh tế nông nghiệp (Chương trình tiên tiến) | A00 B00; C02; | 15 | |
12 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00 B00; C02; | 15 |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00 B00; B03; B05 | 15 |
14 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00 B00; C02; D01 | 15 |
7540101_CTTT | Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | A00 B00; C02; D01 | 16 | |
15 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; D07; D01; B00 | 15 |
16 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; B00; C02 | 15 |
7620110HG | Khoa học cây trồng (Phân hiệu Hà Giang) | A00; B00; C02 | 15 | |
17 | 7620101 | Nông nghiệp công nghệ cao | A00 B00; C02; | 15 |
7620101HG | Nông nghiệp công nghệ cao (Phân hiệu Hà Giang) | A00 B00; C02; | 15 | |
18 | 7620205 | Lâm sinh | B00; C02 | 15 |
19 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B03; A01 | 15 |
7549002 | Dược liệu và Hợp chất thiên nhiên | A00, B00; B08; D07 | 15 | |
7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00, B00; B08; A10 | 15 | |
7810204 | Quản lý du lịch quốc tế (Chương trình tiên tiến) | A00, B00; D01, A01 | 16 |
Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, điểm cộng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân bổ cụ thể theo khu vực và đối tượng chính sách. Điểm ưu tiên khu vực dao động từ 0,25 đến 0,75 điểm, phụ thuộc vào khu vực tuyển sinh của thí sinh. Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.Đối với đối tượng chính sách, mức điểm ưu tiên là 1,0 hoặc 2,0 điểm tương ứng với từng nhóm đối tượng ưu tiên.
Cách tính điểm của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên dựa trên 2 phương thức. Đầu tiên là theo phương thức xét tuyển theo hình thức học bạ thì sẽ có 3 cách tính điểm. Cụ thể, Điểm TBC học tập lớp 11 (Học kỳ 1 + Học kỳ 2 × 2) ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 2 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 1 lớp 12 ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 12) x 2 ≥ 15. Tiếp theo là phương thức phương thức xét tuyển theo hình thức điểm thi THPT thì sẽ áp dụng cách tính theo quy định của Bộ Giáo Dục.
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm chuẩn của các ngành học tại Đại học Nông Lâm dao động từ 15 đến 17 điểm, phù hợp với năng lực của đa số thí sinh có nguyện vọng vào trường. Do đó, hằng năm thu hút rất nhiều thí sinh đăng ký vào trường. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn đọc có thêm thông tin để lựa chọn ngành nghề phù hợp với mục tiêu học tập và sự nghiệp của mình. Chúc các bạn thành công trong hành trình tuyển sinh và đạt được những thành tựu tuyệt vời!
Xem thêm: