Đại học Thủy lợi là một trong những trường đào tạo hàng đầu về các ngành Nông nghiệp, Cơ khí, Kỹ thuật và Kinh tế, Quản lý. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Thủy lợi năm 2024 là bao nhiêu? Liệu điểm chuẩn năm nay có sự biến động không? Những đối tượng nào được hưởng ưu tiên cộng điểm? Hãy cùng ReviewEdu khám phá chi tiết về điểm chuẩn Đại học Thủy lợi để có thêm thông tin hữu ích cho lựa chọn của bạn!
Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Thủy Lợi
Theo đó, điểm chuẩn năm nay của Trường Đại học Thủy lợi dao động từ 20,5 đến 25,42 điểm. Trong đó, ngành lấy điểm cao nhất là Ngôn ngữ Trung Quốc.
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Tiêu chí phụ | |
Tiêu chí phụ 1 |
Tiêu chí phụ 2 |
||||
1 | TLA106 | Công nghệ thông tin | 25.25 | Điểm Toán ≥ 8.6 | TTNV ≤ 5 |
2 | TLA116 | Hệ thống thông tin | 24.54 | Điểm Toán ≥ 8.6 | TTNV ≤ 3 |
3 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | 24.87 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 5 |
4 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 24.20 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 1 |
5 | TLA127 | An ninh mạng | 24.17 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 6 |
6 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí (Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | 24.06 | Điểm Toán ≥ 8.2 | TTNV ≤ 2 |
7 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | 24.83 | Điểm Toán ≥ 8.8 | TTNV ≤ 5 |
8 | TLA123 | Kỹ thuật ô tô | 24.40 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 1 |
9 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 20.50 | ||
10 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | 22.50 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 2 |
11 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 23.00 | Điểm Toán ≥ 7.6 | TTNV ≤ 2 |
12 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 21.00 | Điểm Toán ≥ 7.8 | TTNV ≤ 5 |
13 | TLA114 | Quản lý xây dựng | 22.75 | Điểm Toán ≥ 7.0 | TTNV ≤ 1 |
14 | TLA112 | Kỹ thuật điện | 24.17 | Điểm Toán ≥ 8.8 | TTNV ≤ 3 |
15 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 25.10 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 1 |
16 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24.59 | Điểm Toán ≥ 8.2 | TTNV ≤ 4 |
17 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | 24.26 | Điểm Toán ≥ 8.6 | TTNV ≤ 10 |
18 | TLA401 | Kinh tế | 24.73 | Điểm Toán ≥ 8.0 | TTNV ≤ 7 |
19 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | 24.68 | Điểm Toán ≥ 8.8 | TTNV ≤ 3 |
20 | TLA403 | Kế toán | 25.02 | Điểm Toán ≥ 8.8 | TTNV ≤ 10 |
21 | TLA404 | Kinh tế xây dựng | 23.75 | Điểm Toán ≥ 7.2 | TTNV ≤ 4 |
22 | TLA405 | Thương mại điện tử | 25.36 | Điểm Toán ≥ 7.8 | TTNV ≤ 1 |
23 | TLA406 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24.21 | Điểm Toán ≥ 8.2 | TTNV ≤ 4 |
24 | TLA407 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25.31 | Điểm Toán ≥ 8.4 | TTNV ≤ 3 |
25 | TLA408 | Tài chính – Ngân hàng | 24.88 | Điểm Toán ≥ 8.2 | TTNV ≤ 3 |
26 | TLA409 | Kiểm toán | 24.68 | Điểm Toán ≥ 8.8 | TTNV ≤ 3 |
27 | TLA410 | Kinh tế số | 25.00 | Điểm Toán ≥ 8.4 | TTNV ≤ 6 |
28 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 20.50 | ||
29 | TLA103 | Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | 21.00 | Điểm Toán ≥ 7.0 | TTNV ≤ 4 |
30 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 20.50 | ||
31 | TLA110 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | 22.35 | Điểm Toán ≥ 7.2 | TTNV ≤ 4 |
32 | TLA301 | Luật | 26.03 | Điểm Văn ≥ 7.5 | TTNV ≤ 1 |
33 | TLA302 | Luật kinh tế | 26.62 | Điểm Văn ≥ 8.7 | TTNV ≤ 8 |
34 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | 21.70 | Điểm Toán ≥ 8.2 | TTNV ≤ 11 |
35 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | 23.15 | Điểm Toán ≥ 7.4 | TTNV ≤ 3 |
36 | TLA119 | Công nghệ sinh học | 23.14 | Điểm Toán ≥ 8.4 | TTNV ≤ 2 |
37 | TLA201 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh) | 20.50 | ||
38 | TLA202 | Kỹ thuật tài nguyên nước (Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh) | 20.50 | ||
39 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | 24.82 | Điểm tiếng Anh ≥ 8.6 | TTNV ≤ 1 |
40 | TLA204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 25.42 | Điểm tiếng anh ≥ 8.6 hoặc
Điểm tiếng Trung Quốc ≥ 8.6 |
TTNV ≤ 4 |
Theo đề án tuyển sinh, điểm chuẩn của Trường Đại học Thủy lợi theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 dao động 18,15-25,89 điểm. Công nghệ thông tin là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất – 25,89. Mức điểm cao nhất của trường giảm khoảng 0,8 so với năm ngoái, nhưng mức thấp nhất tăng hơn 1 điểm. Nếu điểm xét tuyển của các thí sinh cuối danh sách bằng nhau, trường Đại học Thủy lợi lần lượt xét tới các tiêu chí ưu tiên về điểm Toán và thứ tự nguyện vọng. Nhìn chung, điểm thi đầu vào của Đại học Thuỷ Lợi không quá cao cũng không quá thấp. Chỉ cao ở một số ngành trọng điểm. Vì thế mà năm học này Trường đã nhận số lượng lớn sinh viên đăng ký theo học.
Điểm thi THPT Quốc Gia của Trường Đại học Thủy Lợi
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Thủy lợi (TLU) năm 2023 cụ thể như sau:
Điểm thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Thủy Lợi
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
Tiêu chí phụ |
1 | TLA106 | Công nghệ thông tin | 62.99 | TTNV <= 2 |
2 | TLA116 | Hệ thống thông tin | 62.26 | TTNV <= 5 |
3 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | 64.01 | TTNV <= 9 |
4 | TLA127 | An ninh mạng | 60.49 | TTNV <= 5 |
5 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành:Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | 51.97 | TTNV <= 1 |
6 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | 50.15 | TTNV <= 1 |
7 | TLA123 | Kỹ thuật ô tô | 50.33 | TTNV <= 8 |
8 | TLA112 | Kỹ thuật điện | 51.01 | TTNV <= 3 |
9 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 54.95 | TTNV <= 3 |
10 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 61.61 | TTNV <= 5 |
11 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | 51.83 | TTNV <= 3 |
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học tới, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Thuỷ lợi sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ. Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Cách tính điểm của trường Đại học Thủy Lợi
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển của Trường Đại học Thuỷ lợi được phân chia cụ thể và minh bạch. Áp dụng cho các thí sinh theo từng khu vực và đối tượng ưu tiên. Đối với thí sinh ở Khu vực 1 (KV1), họ được cộng thêm 0.75 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đối với KV2, thí sinh ở các thành phố trực thuộc tỉnh được cộng 0.25 điểm, và KV2-NT (nông thôn) được cộng 0.5 điểm. Trong khi đó, thí sinh thuộc KV3 (nội thành) không được hưởng điểm ưu tiên khu vực. Các đối tượng ưu tiên khác như học sinh giỏi, quân nhân, chiến sĩ công an cũng được áp dụng chính sách ưu tiên phù hợp để nâng cao cơ hội nhập học.
Qua bài viết trên của Reviewedu.net, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Thủy lợi không quá cao cũng không quá thấp. Do đó hằng năm Trường nhận được số lượng lớn sinh viên đăng ký theo học. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: