Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM là một trong những trường Đại học có điểm chuẩn đầu vào cao chuyên đào tạo các ngành học liên quan đến công nghệ, kỹ thuật và kiến trúc. Vậy mức điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của HCMUTE, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (tên viết tắt: HCMUTE)
- Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education)
- Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP HCM
- Website: http://hcmute.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
- Mã tuyển sinh: SPK
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmute.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3722 5724 – (028) 3896 1333
Mục tiêu phát triển
Trường hướng tới mục tiêu nằm trong 10 trường đại học tốt nhất cả nước theo các tiêu chí đánh giá của Nhà nước. Từng bước xây dựng một trường đại học đa ngành, phát triển việc nghiên cứu và đào tạo trong nhà trường.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM có vị trí tọa lạc cách xa trung tâm thành phố, đó là lý do trường có diện tích đất rộng và thuận lợi cho việc mở rộng đất đai và phát triển cơ sở vật chất. Xung quanh trường có nhiều tuyến xe bus, phục vụ thuận lợi cho việc đi lại của sinh viên.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm 2023 dao động 19-27,25, theo thông báo của trường tối 22/8. Đa số ngành ghi nhận điểm chuẩn tăng 1-3,5 điểm.
Kinh doanh quốc tế, Sư phạm tiếng Anh là hai ngành dẫn đầu điểm chuẩn của trường, lần lượt là 27,25 và 27,2 điểm, tăng 1-2 điểm so với năm ngoái.
Thấp nhất là hai ngành Kỹ nghệ gỗ và nội thất, Công nghệ kỹ thuật in (hệ chất lượng cao tiếng Việt) lấy 19 điểm, tăng khoảng 2 điểm. Các ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ vật liệu có mức trúng tuyển tăng 2-3,5 điểm.
Điểm chuẩn Đại học SOKT TP HCM năm 2023 như sau:
Năm nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển khoảng 6.500 sinh viên. Trong đó, trường dành 50% chỉ tiêu cho các phương thức xét tuyển sớm, 50% cho xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.
Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM mỗi học kỳ dự kiến 13-16,2 triệu đồng với hệ đại trà, chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt là 20,8 – 23,2 triệu đồng và chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh là 23,4-26,1 triệu đồng.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2022 – 2023
Bảng mức điểm chuẩn năm 2022 của trường:
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2021 – 2022
Thông tin chi tiết về điểm của từng ngành các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây:
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) | 7140231 | D01, D96 | 27.25 |
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) | 7220201 | D01, D96 | 26.25 |
Kinh doanh quốc tế (Đại trà) | 7340120 | A00, A01, D07, D90 | 25.25 – 25.75 |
Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) | 7340122 | A00, A01, D07, D90 | 25.5 – 26 |
Thương mại điện tử (Đại trà) | 7340122 | A00, A01, D07, D90 | 26.5 |
Kế toán (CLC tiếng Việt) | 7340301 | A00, A01, D01, D90 | 23.75 – 24.25 |
Kế toán (Đại trà) | 7340301 | A00, A01, D01, D90 | 24.75 – 25.25 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) | 7480108 | A00, A01, D01, D90 | 25 – 25.5 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) | 7480108 | A00, A01, D01, D90 | 25.5 – 26 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) | 7480108 | A00, A01, D01, D90 | 26.5 – 27 |
Hệ thống nhúng và IoT | 7480118 | A00, A01, D01, D90 | 26 – 26.5 |
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) | 7480201 | A00, A01, D01, D90 | 25.75 – 26.25 |
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) | 7480201 | A00, A01, D01, D90 | 26.75 – 27.25 |
Công nghệ thông tin (Đại trà) | 7480201 | A00, A01, D01, D90 | 26.75 – 27.25 |
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) | 7480203 | A00, A01, D01, D90 | 26.75 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) | 7510102 | A00, A01, D01, D90 | 19.5 – 20 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) | 7510102 | A00, A01, D01, D90 | 20.5 – 21 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) | 7510102 | A00, A01, D01, D90 | 24.5 – 25 |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) | 7510106 | A00, A01, D01, D90 | 23.75 – 24.25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) | 7510201 | A00, A01, D01, D90 | 23.75 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM như thế nào?
Nhóm ưu tiên 1 (ƯT1)
- Đối tượng 01: công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
- Đối tượng 02: công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 60 tháng trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua, được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
- Đối tượng 03: Người lao động thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, người được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Người làm việc đủ 36 tháng trở lên trong ngành y tế, sư phạm thi vào đúng ngành đã được đào tạo; các ngành nghề khác đủ 60 tháng trở lên.
- Đối tượng 04: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Đối tượng 05: Con liệt sĩ; Con thương binh hoặc con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động; Con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học; Công nhân viên chức có thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên tại khu vực 1.
Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
- Đối tượng 06: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1; Công nhân viên chức có thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên không ở khu vực 1.
- Đối tượng 07: Con thương binh hoặc con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động dưới 81%;
Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi.Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Khu vực được cộng điểm ưu tiên
Ưu tiên khu vực được xác định theo nơi làm việc hoặc theo nơi học và tốt nghiệp trung học:
- Người có thời gian làm việc liên tục từ 24 tháng trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi học và tốt nghiệp trung học trước khi đi làm việc, tuỳ theo khu vực nào có mức ưu tiên theo khu vực cao hơn.
- Người học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
- Khu vực 1 (KV1) gồm: Các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2 – NT) gồm: Các xã, thị trấn không thuộc KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành phố trực thuộc tỉnh (không trực thuộc Trung ương); các thị xã; các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.
- Khu vực 3 (KV3) gồm: các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Cách tính điểm của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) như thế nào?
Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại.
ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau:
HK1 lớp 10 |
HK2 lớp 10 | HK1 lớp 11 | HK2 lớp 11 | HK1 lớp 12 |
ĐTBHB5 học kỳ (Trung bình cộng) |
7,0 | 5,0 | 8,0 | 7,0 | 9,0 | 7,20 |
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:
ĐTBHB 5 học kỳ (Môn 1) |
ĐTBHB 5 học kỳ
(Môn 2) |
Điểm môn tiếng Anh hoặc Năng khiếu |
Điểm xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | {(1) + (2) + (3)*2}*3/4 |
7,0 | 6,0 | 8,0 | 21,75 |
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của SPKT TP. Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: