Điểm chuẩn 2024 Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) mới nhất

Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) được xem là trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo chuyên sâu về nông – lâm nghiệp trên toàn quốc. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về điểm chuẩn và các quy chế cộng điểm ưu tiên của NLU để giúp bạn có thêm thông tin hữu ích trong việc lựa chọn trường học phù hợp. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu chi tiết nhé!

Điểm chuẩn 2024 của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU)

Năm học 2023, Trường Đại học NLU đã công bố mức điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển dao động trong mức từ 15 điểm đến 25 điểm. Trong đó điểm chuẩn ngành thấp nhất là 15, ở các Phân hiệu của trường tại Gia Lai và Ninh Thuận, có rất nhiều ngành có điểm chuẩn ở mức này. Điểm chuẩn cao nhất 25 điểm thuộc về ngành Thú y chương trình tiên tiến. So với năm 2022, thì đã có sự tăng đáng kể trong mức điểm chuẩn của nhiều ngành tại NLU, phản ánh nhu cầu và sự cạnh tranh cao trong việc xét tuyển. Đây sẽ là tín hiệu cho sự phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo tại NLU, thu hút được sự quan tâm và mong muốn của đông đảo sinh viên.

TT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp

Điểm chuẩn

1 51140201 Giáo dục Mầm non (Trình độ Cao đẳng) 17
2 7140201 Giáo dục Mầm non (Trình độ Đại học) 19
3 7140215 Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp A00, A01, B00, D08 19
4 7220201 Ngôn ngữ Anh A00, A01, D14, D15 23
5 7220201N Ngôn ngữ Anh (phân hiệu Ninh Thuận) A00, A01,D01 15
6 7310101 Kinh tế 22.25
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01,D01 22.25
8 7340101C Quản trị kinh doanh (CLC) A00, A01,D01 22.25
9 7340101G Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Gia Lai) A00, A01,D01 15
10 7340101N Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Ninh Thuận) A00, A01,D01 15
11 7340116 Bất động sản A00, A01,D01, A04 20
12 7340116G Bất động sản (Phân hiệu Gia Lai) A00, A01,D01, A04 15
13 7340301 Kế toán A00, A01,D01 23
14 7340301G Kế toán (Phân hiệu Gia Lai) A00, A01,D01 15
15 7340301N Kế toán (Phân hiệu Ninh Thuận) A00, A01,D01 15
16 7420201 Công nghệ sinh học A00, A02, B00 22.25
17 7420201C Công nghệ sinh học (CLC)  A00, A02, B00 22.25
18 7420201G Công nghệ sinh học (Phân hiệu Gia Lai) A00, A02, B00 15
19 7440301 Khoa học môi trường A00, A01, B00, D07 16
20 7480104 Hệ thống thông tin A00, A01, D07 21.5
21 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 23
22 7480201N Công nghệ thông tin (Phân hiệu Ninh Thuận) A00, A01, D07 15
23 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 21.5
24 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) A00, A01, D07 21.5
25 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D07 22.5
26 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23
27 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01, D07 18.5
28 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, A01, B00, D07 23
29 7519007 Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo A00, A01, D07 16
30 7519007N Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo (Phân hiệu Ninh Thuận) A00, A01, D07 15
31 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, D07 22
32 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 16
33 7540101 Công nghệ thực phẩm  A00, A01, B00, D08 21.25
34 7540101T Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến)  A00, A01, B00, D08 21.25
35 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC)  A00, A01, B00, D08 21.25
36 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản A00, A01, D07, D08 16
37 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản A00, A01, B00, D01 16
38 7620105 Chăn nuôi A00, B00, D07, D08 16
39 7620109 Nông học A00, B00, D08 17
40 7620109G Nông học (Phân hiệu Gia Lai) A00, B00, D08 15
41 7620112 Bảo vệ thực vật A00, B00, D08 17
42 7620114 Kinh doanh nông nghiệp A00, A01, D01 17
43 7620116 Phát triển nông thôn A00, A01, D01 16
44 7620201 Lâm học A00, B00, D01, D08 16
45 7620202 Lâm nghiệp đô thị A00, B00, D01, D08 16
46 7620202G Lâm nghiệp đô thị (Phân hiệu Gia Lai) A00, B00, D01, D08 15
47 7620211 Quản lý tài nguyên rừng A00, B00, D01, D08 16
48 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, B00, D07, D08 16
49 7640101 Thú y A00, B00, D07, D08 24
50 7640101G Thú y (Phân hiệu Gia Lai) A00, B00, D07, D08 16
51 7640101N Thú y (Phân hiệu Ninh Thuận) A00, B00, D07, D08 16
52 7640101T Thú y (chương trình tiên tiến)  A00, B00, D07, D08 25
53 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D07 16.5
54 7850103 Quản lý đất đai A00, A01, , D01, A04 18.75
55 7859002 Tài nguyên và Du lịch sinh thái A00, B00, D07, D08 19
56 7859002 Tài nguyên và Du lịch sinh thái A00, B00, D07, D08 15
57 7859002 Tài nguyên và Du lịch sinh thái A00, B00, D07, D08 15
58 7859007 Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên A00, B00, D07, D08 16

Dự đoán cho năm 2024, có thể dựa vào xu hướng gia tăng của mức điểm chuẩn trong hai năm gần đây. Dự kiến mức điểm chuẩn tại NLU có thể tiếp tục tăng, khoảng từ 0,5 đến 1 điểm tùy từng ngành. Các ngành có nhu cầu cao như Công nghệ thông tin và Thú y tiếp tục có thể duy trì mức điểm cao nhất, trong khi các ngành khác có thể có sự điều chỉnh nhẹ. Điều này đòi hỏi thí sinh cần chuẩn bị tốt hơn để đáp ứng các yêu cầu xét tuyển ngày càng cao của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM trong năm tới. ReviewEdu sẽ cập nhật thông tin mới nhất trong thời gian tới.

Điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU) mới nhất

Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU) công bố điểm chuẩn năm 2022 từ 15 đến 23,5, cao nhất ở ngành Công nghệ thông tin. Xếp sau Công nghệ thông tin 23,5 là ngành Kế toán, Thú y với 23 điểm (cơ sở chính). Hai Phân hiệu tại Gia Lai và Ninh Thuận mức điểm dao động từ 15 đến 19.

Cách tính điểm và quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU)

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT tốt nghiệp thì NLU sẽ có cách tính điểm chuẩn như sau: Điểm xét tuyển của thí sinh được tính bằng tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển, được chuyển đổi về thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2 trước khi tính tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển.

Các trường hợp được hưởng ưu tiên bao gồm học sinh từ các trường phổ thông dân tộc nội trú, và các học sinh có nơi thường trú trong các vùng đặc biệt khó khăn được quy định cụ thể bởi Chính phủ. Các thí sinh là quân nhân, sĩ quan Công an nhân dân, và chiến sĩ nghĩa vụ cũng được hưởng ưu tiên tùy theo thời gian đóng quân. Mỗi khu vực sẽ có mức điểm cộng ưu tiên khác nhau: KV1 cộng 0,75 điểm, KV2 cộng 0,25 điểm, KV2-NT cộng 0,5 điểm, và KV3 không được cộng điểm ưu tiên. Đây là những chính sách nhằm hỗ trợ thí sinh từ các vùng miền khác nhau có cơ hội cạnh tranh công bằng trong kỳ tuyển sinh vào NLU.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM là bao nhiêu
Điểm chuẩn của Trường Đại học Nông Lâm TP HCM là bao nhiêu

Dựa trên thông tin về điểm chuẩn của Đại học Nông Lâm TP HCM (NLU), có thể thấy mức điểm thi đầu vào không quá khắt khe, cho phép nhiều sinh viên có cơ hội tham gia và học tập tại trường. Việc này cho thấy NLU là một lựa chọn hấp dẫn cho các bạn trẻ quan tâm đến các ngành nông – lâm nghiệp. ReviewEdu hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn đọc có thêm thông tin cần thiết để lựa chọn ngành nghề phù hợp và đạt được thành công trong tương lai.

Xem thêm: 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *