Điểm chuẩn năm 2024 của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH) mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU – USSH) là một trong những cơ sở giáo dục đại học có tuổi đời lâu nhất cả nước. Vậy điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Những đối tượng nào được ưu tiên cộng điểm? Bài viết này sẽ chia sẻ một số thông tin quan trọng cần biết về điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU – USSH). Hãy cùng Reviewedu.net so sánh mức điểm chuẩn đầu vào qua các năm của ngôi trường này nhé!

Danh mục bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: VNU-USSH hay Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities).
  • Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  • Website: https://www.ussh.vnu.edu.vn/ 
  • Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnu 
  • Mã tuyển sinh: QHX
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ussh.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0862.155.299 (Tuyển sinh ĐH chính quy), 0243.858.3957 (Tuyển sinh sau ĐH, vừa học vừa làm), 0862.155.299 (hotline).

Lịch sử phát triển

Ngày 10/10/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa – tiền thân của trường với mong muốn xây dựng nơi đây trở thành môi trường học tập, nghiên cứu lý tưởng cho công dân Việt Nam. Từ năm 1956 đến năm 1995 là quá trình phát triển vượt bậc của trường. Đến tháng 9/1995, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức được thành lập dưới cương vị là một đơn vị thành viên của ĐHQGHN.

Mục tiêu phát triển

Hiện nay, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hoạt động với mục tiêu duy trì vị trí là trường ĐH dẫn đầu cả nước trong nghiên cứu, giảng dạy các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Đội ngũ lãnh đạo nhà trường đặt mục tiêu đến năm 2025 sẽ đưa USSH trở thành một trong 150 trường ĐH hàng đầu châu Á. Phấn đấu đến năm 2035 sẽ lọt vào top 100 trường đứng đầu châu lục, có chất lượng đào tạo sánh ngang các trường ĐH phát triển top 500 thế giới.

Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH) mới nhất
Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH) mới nhất

Điểm chuẩn dự kiến năm 2024 – 2025 của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH)

Dựa theo mức tăng điểm chuẩn của những năm gần đây, dự kiến mức điểm chuẩn năm 2024 – 2025 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học cũ. 

Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!

Điểm chuẩn năm 2023 – 2024 của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH)

Năm học 2023 vừa qua, Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Phương thức 100 (*)
A01 C00 D01 D04 D06 DD2

D78

1 Báo chí QHX01 25,50 28,50 26,00 26,00     26,50
2 Chính trị học QHX02 23,00 26,25 24,00 24,70     24,60
3 Công tác xã hội QHX03 23,75 26,30 24,80 24,00     25,00
4 Đông Nam Á học QHX04 22,75   24,75       25,10
5 Đông phương học QHX05   28,50 25,55 25,50     26,50
6 Hàn Quốc học QHX26 24,75 28,25 26,25     24,50 26,50
7 Hán Nôm QHX06   25,75 24,15 25,00     24,50
8 Khoa học quản lý QHX07 23,50 27,00 25,25 25,25     25,25
9 Lịch sử QHX08   27,00 24,25 23,40     24,47
10 Lưu trữ học QHX09 22,00 23,80 24,00 22,75     24,00
11 Ngôn ngữ học QHX10   26,40 25,25 24,75     25,75
12 Nhân học QHX11 22,00 25,25 24,15 22,00     24,20
13 Nhật Bản học QHX12     25,50   24,00   25,75
14 Quan hệ công chúng QHX13   28,78 26,75 26,20     27,50
15 Quản lý thông tin QHX14 24,50 26,80 25,25       25,00
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 25,50   26,00       26,40
17 Quản trị khách sạn QHX16 25,00   25,50       25,50
18 Quản trị văn phòng QHX17 25,00 27,00 25,25 25,50     25,75
19 Quốc tế học QHX18 24,00 27,70 25,40 25,25     25,75
20 Tâm lý học QHX19 27,00 28,00 27,00 25,50     27,25
21 Thông tin – Thư viện QHX20 23,00 25,00 23,80       24,25
22 Tôn giáo học QHX21 22,00 25,00 23,50 22,60     23,50
23 Triết học QHX22 22,50 25,30 24,00 23,40     24,50
24 Văn hóa học QHX27   26,30 24,60 23,50     24,60
25 Văn học QHX23   26,80 25,75 24,50     25,75
26 Việt Nam học QHX24   26,00 24,50 23,00     24,75
27 Xã hội học QHX25 24,00 26,50 25,20 24,00     25,70

(*) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) và đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có). 

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Điều kiện chung

Mức điểm ĐGNL

1 Báo chí QHX01    

– Tốt nghiệp THPT

– Đáp ứng điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường ĐHKHXH&NV

87
2 Chính trị học QHX02 80
3 Công tác xã hội QHX03 80
4 Đông Nam Á học QHX04 80
5 Đông phương học QHX05 85
6 Hàn Quốc học QHX26 85
7 Hán Nôm QHX06 80
8 Khoa học quản lý 0 85
9 Lịch sử QHX08 80
10 Lưu trữ học QHX09 80
11 Ngôn ngữ học QHX10 80
12 Nhân học QHX11 80
13 Nhật Bản học QHX12 86
14 Quan hệ công chúng QHX13 100
15 Quản lý thông tin QHX14 80
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 80
17 Quản trị khách sạn QHX16 80
18 Quản trị văn phòng QHX17 80
19 Quốc tế học QHX18 81
20 Tâm lý học QHX19 90
21 Thông tin – Thư viện QHX20 80
22 Tôn giáo học QHX21 88
23 Triết học QHX22 81
24 Văn hóa học QHX27 85
25 Văn học QHX23 80
26 Việt Nam học QHX24 81
27 Xã hội học QHX25 80

Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH)

Năm học 2022, Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

Điểm thi THPT Quốc gia

Mức điểm chuẩn của trường được công bố vừa qua cụ thể như sau:

Tên ngành

Mã ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Báo chí 7320101 A01 25.75
Báo chí 7320101 C00 29.9
Báo chí 7320101 D01 26.4
Báo chí 7320101 D04 25.75
Báo chí 7320101 D78 27.25
Báo chí 7320101 D83 26
Báo chí(CTĐT CLC) 7320101 A01 23.5
Báo chí (CTĐT CLC) 7320101 C00 28.5
Báo chí (CTĐT CLC) 7320101 D01 25
Báo chí(CTĐT CLC) 7320101 D78 25.25
Chính trị học 7310201 A01 21.5
Chính trị học 7310201 C00 26.75
Chính trị học 7310201 D01 24.25
Chính trị học 7310201 D04 23
Chính trị học 7310201 D78 24.5
Chính trị học 7310201 D83 23
Công tác xã hội 7760101 A01 23
Công tác xã hội 7760101 C00 27.75
Công tác xã hội 7760101 D01 24.75
Công tác xã hội 7760101 D04 22.5
Công tác xã hội 7760101 D78 25
Công tác xã hội 7760101 D83 23.5
Đông Nam Á học 7310620 A01 22
Đông Nam Á học 7310620 D01 24.25
Đông Nam Á học 7310620 D78 24
Đông phương học 7310608 C00 29.95
Đông phương học 7310608 D01 26.35
Đông phương học 7310608 D04 26.25
Đông phương học 7310608 D78 26.75
Đông phương học 7310608 D83 26.25
Hàn Quốc học 7310614 A01 26.85
Hàn Quốc học 7310614 C00 29.95
Hàn Quốc học 7310614 D01 26.7
Hàn Quốc học 7310614 D01 25.55
Hàn Quốc học 7310614 D78 27.25
Hán Nôm 7220104 C00 27.5
Hán Nôm 7220104 D01 24.5
Hán Nôm 7220104 D04 23
Hán Nôm 7220104 D78 24
Hán Nôm 7220104 D83 23
Khoa học quản lý 7340401 A01 25.25
Khoa học quản lý 7340401 C00 29
Khoa học quản lý 7340401 D01 25.5
Khoa học quản lý 7340401 D04 24
Khoa học quản lý 7340401 D78 26
Khoa học quản lý 7340401 D83 25
Khoa học quản lý(CTĐT CLC) 7340401 A01 22
Khoa học quản lý(CTĐT CLC) 7340401 C00 26.75
Khoa học quản lý (CTĐT CLC) 7340401 D01 22.9
Khoa học quản lý (CTĐT CLC) 7340401 D78 22.8
Lịch sử 7229010 C00 27
Lịch sử 7229010 D01 24
Lịch sử 7229010 D04 22
Lịch sử 7229010 D78 24
Lịch sử 7229010 D83 21
Lưu trữ học 7320303 A01 22.5
Lưu trữ học 7320303 C00 27
Lưu trữ học 7320303 D01 22.5
Lưu trữ học 7320303 D04 22
Lưu trữ học 7320303 D78 23.5
Lưu trữ học 7320303 D83 22
Ngôn ngữ học 7229020 C00 28
Ngôn ngữ học 7229020 D01 25.25
Ngôn ngữ học 7229020 D04 25
Ngôn ngữ học 7229020 D78 25.25
Ngôn ngữ học 7229020 D83 24.5
Nhân học 7310302 A01 22.5
Nhân học 7310302 C00 26.75
Nhân học 7310302 D01 24.25
Nhân học 7310302 D04 22
Nhân học 7310302 D78 24
Nhân học 7310302 D83 21
Nhật Bản học 7310613 D01 25.75
Nhật Bản học 7310613 D06 24.75
Nhật Bản học 7310613 D78 26.25
Quan hệ công chúng 7320108 C00 29.95
Quan hệ công chúng 7320108 D01 26.75
Quan hệ công chúng 7320108 D04 26
Quan hệ công chúng 7320108 D78 27.5
Quan hệ công chúng 7320108 D83 26
Quản lý thông tin 7320205 A01 25.25
Quản lý thông tin 7320205 C00 29
Quản lý thông tin 7320205 D01 25.5
Quản lý thông tin 7320205 D78 25.9
Quản lý thông tin(CTĐT CLC) 7320205 A01 23.5
Quản lý thông tin (CTĐT CLC) 7320205 C00 26.5
Quản lý thông tin (CTĐT CLC) 7320205 D01 24.4
Quản lý thông tin (CTĐT CLC) 7320205 D78 23.75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A01 25.25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 D01 25.8
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 D78 26.1
Quản trị khách sạn 7810201 A01 24.75
Quản trị khách sạn 7810201 D01 25.15
Quản trị khách sạn 7810201 D78 25.25
Quản trị văn phòng 7340406 A01 24.75
Quản trị văn phòng 7340406 C00 29
Quản trị văn phòng 7340406 D01 25.25
Quản trị văn phòng 7340406 D04 25
Quản trị văn phòng 7340406 D78 25.5
Quản trị văn phòng 7340406 D83 25
Quốc tế học 7310601 A01 25.25
Quốc tế học 7310601 C00 29
Quốc tế học 7310601 D01 25.75
Quốc tế học 7310601 D04 25
Quốc tế học 7310601 D78 25.75
Quốc tế học 7310601 D83 25.25
Quốc tế học (CTĐT CLC) 7310601 A01 22
Quốc tế học (CTĐT CLC) 7310601 C00 27
Quốc tế học (CTĐT CLC) 7310601 D01 24
Quốc tế học (CTĐT CLC) 7310601 D78 24
Tâm lý học 7310401 A01 26.5
Tâm lý học 7310401 C00 29
Tâm lý học 7310401 D01 26.25
Tâm lý học 7310401 D04 24.25
Tâm lý học 7310401 D78 26.5
Tâm lý học 7310401 D83 24.2
Thông tin – Thư viện 7320201 A01 23.5
Thông tin – Thư viện 7320201 C00 26.5
Thông tin – Thư viện 7320201 D01 23.5
Thông tin – Thư viện 7320201 D78 23.75
Tôn giáo học 7229009 A01 22
Tôn giáo học 7229009 C00 25.5
Tôn giáo học 7229009 D01 22.5
Tôn giáo học 7229009 D04 20.25
Tôn giáo học 7229009 D78 22.9
Tôn giáo học 7229009 D83 20
Triết học 7229001 A01 22
Triết học 7229001 C00 26.25
Triết học 7229001 D01 23.25
Triết học 7229001 D04 21
Triết học 7229001 D78 23.25
Triết học 7229001 D83 21
Văn hóa học 7229040 C00 27
Văn hóa học 7229040 D01 24.4
Văn hóa học 7229040 D04 22
Văn hóa học 7229040 D78 24.5
Văn hóa học 7229040 D83 22
Văn học 7229030 C00 27.75
Văn học 7229030 D01 24.75
Văn học 7229030 D04 21.25
Văn học 7229030 D78 24.5
Văn học 7229030 D83 22
Việt Nam học 7310630 C00 27.5
Việt Nam học 7310630 D01 24
Việt Nam học 7310630 D04 21.5
Việt Nam học 7310630 D78 23.5
Việt Nam học 7310630 D83 20.25
Xã hội học 7310301 A01 23.5
Xã hội học 7310301 C00 27.75
Xã hội học 7310301 D01 24.5
Xã hội học 7310301 D04 23
Xã hội học 7310301 D78 25.25
Xã hội học 7310301 D83 22

Điểm thi đánh giá năng lực/ đánh giá tư duy

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Điều kiện chung

Mức điểm ĐGNL

1 Báo chí QHX01    

– Tốt nghiệp THPT

– Đáp ứng điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường ĐHKHXH&NV

100
2 Chính trị học QHX02 80
3 Công tác xã hội QHX03 80
4 Đông Nam Á học QHX04 80
5 Đông phương học QHX05 100
6 Hàn Quốc học QHX26 100
7 Hán Nôm QHX06 80
8 Khoa học quản lý QHX07 80
9 Lịch sử QHX08 80
10 Lưu trữ học QHX09 80
11 Ngôn ngữ học QHX10 80
12 Nhân học QHX11 80
13 Nhật Bản học QHX12 90
14 Quan hệ công chúng QHX13 100
15 Quản lý thông tin QHX14 80
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 100
17 Quản trị khách sạn QHX16 100
18 Quản trị văn phòng QHX17 90
19 Quốc tế học QHX18 90
20 Tâm lý học QHX19 100
21 Thông tin – Thư viện QHX20 80
22 Tôn giáo học QHX21 80
23 Triết học QHX22 80
24 Văn hóa học QHX27 80
25 Văn học QHX23 80
26 Việt Nam học QHX24 80
27 Xã hội học QHX25 80

Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH)

Vào năm học 2021, Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Phương thức 100 (*)
A01 C00 D01 D04,D06 D83

D78

1 Báo chí QHX01 25.80 28.80 26.60 26.20  24.60 27.10
2 Chính trị học QHX02 24.30 27.20 24.70 24.50 19.70 24.70
3 Công tác xã hội QHX03 24.50 27.20 25.40 24.20  21.00 25,40
4 Đông Nam Á học QHX04 24.50   25.00  

 

  25,90
5 Đông phương học QHX05   29.80 26.90 26.50 26.30 27.50
6 Hàn Quốc học QHX26 26.80 30.00 27.40 26.60 25.60 27.90
7 Hán Nôm QHX06   26.60 25.80 24.80 23.80 25.30
8 Khoa học quản lý QHX07 25.80 28.60 26.00 25.50 24.00 26.40
9 Lịch sử QHX08 26.20 24.00 20.00 20.00 24.80
10 Lưu trữ học QHX09 22.70 26.10 24.60 24.40 22.60 25.00
11 Ngôn ngữ học QHX10 26.80 25.70 25.00 23.50 26.00
12 Nhân học QHX11 23.50 25.60 25.00 23.20 21.20 24.60
13 Nhật Bản học QHX12 26.50 25.40 26.90
14 Quan hệ công chúng QHX13 29.30 27.10 27.00 25.80 27.50
15 Quản lý thông tin QHX14 25.30 28.00 26.00 24.50 23.70 26.20
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 26.00 26.50 27.00
17 Quản trị khách sạn QHX16 26.00 26.10 26.60
18 Quản trị văn phòng QHX17 25.60 28.80 26.00 26.00 23.80 26.50
19 Quốc tế học QHX18 25.70 28.80 26.20 25.50 21.70 26.90
20 Tâm lý học QHX19 26.50 28.00 27.00 25.70 24.70 27.00
21 Thông tin – Thư viện QHX20 23.60 25.20 24.10 23.50 22.40 24.50
22 Tôn giáo học QHX21 18.10 23.70 23.70 19.00 20.00 22.60
23 Triết học QHX22 23.20 24.90 24.20 21.50 20.00 23.60
24 Văn hóa học QHX27 26.50 25.30 22.90 24.50 25.10
25 Văn học QHX23 26.80 25.30 24.50 18.20 25.50
26 Việt Nam học QHX24 26.30 24.40 22.80 22.40 25.60
27 Xã hội học QHX25 24.70 27.10 25.50 23.90 23.10 25.50

(*) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) và đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có). 

Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH) như thế nào?

Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH)
Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU USSH)

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể như sau:

Nhóm ưu tiên 1 (UT1)

Điểm cộng: 2 điểm

Đối tượng: 

Đối tượng 01:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. 
  • Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;

Đối tượng 03:

  • Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04:

  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; 
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Nhóm ưu tiên 2 (UT2) 

Điểm cộng: 1 điểm

Đối tượng:

Đối tượng 05: 

  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

Đối tượng 06:

  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

Đối tượng 07:

  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
  • Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

Những trường thí sinh được cộng điểm ưu tiên theo địa chỉ thường trú

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo địa chỉ thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
  • Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. 

Cụ thể các khu vực tuyển sinh

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
  • KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
  • KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm
  • KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
  • Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên

KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Cách tính điểm của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội như thế nào?

Xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng

  • Thí sinh tham gia kỳ thi Olympic hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế
  • Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp bởi ĐH Quốc gia Hà Nội
  • Có điểm trung bình của 5 học kỳ ( năm lớp 10, 11, và học kì 1 năm 12) đều từ 8.0 trở lên và có điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển 8.0 trở lên. Và thí sinh có điểm thi THPT Quốc gia đảm bảo ngưỡng đầu vào của ngành
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ cấp thành phố. Và có điểm trung bình ở 5 học kỳ đều từ 8.0 trở lên. Và có kết quả kì thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào của ngành đăng ký

Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế

  • Thí sinh có kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội tổ chức. Đáp ứng đủ điều kiện điểm đầu vào của trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn
  • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-level  tuy nhiên phải có ít nhất một trong 2 môn Toán, Văn đạt từ 60/100 điểm
  • Thí sinh có kết quả của kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt từ 1100/1600 trở lên
  • Thí sinh đạt từ 22/36 điểm trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT>=65. Hoặc các chứng chỉ tương đương

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 

Thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và có kết quả tổ hợp môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo yêu cầu của trường đại học USSH công bố. Thí sinh sẽ không bị giới hạn nguyện vọng chọn ngành và trường. Nhưng phải ưu tiên nguyện vọng từ cao đến thấp, tất cả các thí sinh đều bình đẳng trong việc lựa chọn nguyện vọng và ngành. Điểm trúng tuyển được tính dựa vào tổng trung bình cộng của 3 môn trong khối thí sinh đã đăng ký nguyện vọng

Cách tính điểm = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 2 + Điểm ưu tiên(nếu có)

Ví dụ: Thí sinh A có điểm thi THPT với 3 môn xét tuyển khối A. Với số điểm là Toán 9, Lý 8.5, Hóa 8 và điểm ưu tiên là 0.5

Điểm xét tuyển học bạ= 9+8.5+8+0.5=26

Những điểm lưu ý trong cách tính điểm của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

Để công nhận xét tốt nghiệp thí sinh phải cần làm đủ bài thi bắt buộc và bài thi tự chọn. Thí sinh cần lưu ý một số yếu tố là điều kiện cần để công nhận tốt nghiệp và xét tuyển Đại học. 

  • Thí sinh đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia, không bị kỷ luật, gian lận hay hủy kết quả bài thi
  • Thí sinh phải đảm bảo tất cả các bài thi của từng môn thi kể các phần thi chung và tổ hợp. Kết quả bài thì phải đều đạt trên 1.0 theo thang điểm 10 mới đủ xét công nghiệp tốt nghiệp
  • Thí sinh phải đảm bảo có điểm xét tốt nghiệp từ 5.0 trở lên. 
  • Thí sinh Đậu tốt nghiệp THPT mới được xét tuyển vào trường Đại học
  • Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành và  sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. 
  • Thí sinh đã trúng tuyển sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.

Kết luận

Dựa trên mức điểm đầu vào mà Reviewedu đã khảo sát được. Có thể thấy mức điểm đầu vào của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là tương đối cao so với mặt bằng chung của các trường đại học còn lại. Mong rằng các bạn có thể dựa trên mức điểm đầu vào đã có mà cố gắng học tập để có thể đạt được kết quả mình mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *