HaUi là ngôi trường đại học đào tạo đa ngành, đa nghề trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy mức điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) là bao nhiêu? Năm nay mức điểm chuẩn của trường có tăng không? Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn HaUi, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.
Thông tin chung
- Tên Trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội (Tên viết tắt: HaUi)
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry.
- Mã tuyển sinh: DCN.
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Cơ sở 3: Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý, Hà Nam.
- Website: https://www.haui.edu.vn/vn
- Link Facebook: https://www.facebook.com/HaUIofficial
- Email tuyển sinh: tuyensinh@haui.edu.vn
- Số điện thoại liên hệ: +84 243 765 5121
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển của trường là trở thành đại học khoa học ứng dụng hàng đầu Việt Nam, theo mô hình tự chủ toàn diện, đi đầu trong xu thế chuyển đổi số và quản trị thông minh. Là trường thuộc top đầu Việt Nam về ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu của thị trường về lao động và có chất lượng trong khu vực và quốc tế.
Cơ sở vật chất
Trong nhà trường có 180 phòng thực hành, phòng thí nghiệm và phòng học được trang bị 100% thiết bị hiện đại. Cơ sở vật chất nhà trường được trang bị wifi và camera trong toàn trường. Trường có 250 giảng đường và phòng học lý thuyết. Trung tâm thư viện điện tử có gần 400.000 đầu sách và gần 2500 máy vi tính.
Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) năm 2024 – 2025
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn trong những năm gần đây. Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn đầu vào của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sẽ tăng từ 0.5 đến 1 điểm tùy vào từng ngành nghề đào tạo so với năm học cũ.
Các bạn hãy thường xuyên cập nhật tình hình điểm chuẩn của Trường tại đây để tham khảo những thông tin mới nhất nhé!
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) năm 2023 – 2024
Điểm chuẩn ĐH Công nghiệp Hà Nội 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT đã được công bố đến các thí sinh ngày 22/8.
TT |
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Tiêu chí phụ 1 (*) |
Tiêu chí phụ 2 (**) |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 23.84 | TTNV = 1 | |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24.30 | Tiếng anh > 7.60 | Tiếng anh = 7.60 và TTNV <=2 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.86 | TTNV <= 11 | |
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 24.02 | TTNV <= 4 | |
5 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 24.92 | TTNV =1 | |
6 | 7310612 | Trung Quốc học | 23.77 | TTNV <= 6 | |
7 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 22.35 | TTNV = 1 | |
8 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 24.45 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV <=5 |
9 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 24.21 | Toán > 8.20 | Toán = 8.20 và TTNV <=3 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 24.21 | Toán ? 7.80 | Toán = 7.80 và TTNV <=6 |
11 | 7340115 | Marketing | 25.24 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV = 1 |
12 | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 23.67 | Toán > 7.80 | Toán = 7.80 và TTNV <= 3 |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 23.67 | Toán > 8.20 | Toán = 8.20 và TTNV <= 10 |
14 | 7340301 | Kế toán | 23.80 | Toán > 8.80 | Toán = 8.80 và TTNV <= 11 |
15 | 7340302 | Kiểm toán | 24.03 | Toán > 8.60 | Toán = 8.60 và TTNV <= 3 |
16 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 24.59 | Toán > 7.00 | Toán = 7.00 và TTNV <=4 |
17 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 23.09 | Toán > 7.60 | Toán = 7.60 và TTNV <=6 |
18 | 7480101 | Khoa học máy tính | 25.05 | Toán > 8.20 | Toán = 8.20 và TTNV <= 5 |
19 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 24.17 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV <= 17 |
20 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 24.54 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV = 1 |
21 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 24.31 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV <=2 |
22 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 24.30 | Toán > 8.00 | Toán = 8.00 và TTNV =1 |
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 25.19 | Toán > 8.60 | Toán = 8.60 và TTNV = 1 |
24 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 23.42 | Toán > 8.20 | Toán = 8.20 và TTNV <= 6 |
25 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 24.63 | Toán > 8.00 | Toán = 8.00 và TTNV <=3 |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 24.26 | Toán > 7.60 | Toán = 8.00 và TTNV <=3 |
27 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 22.15 | Toán > 7.40 | Toán = 7.40 và TTNV <=11 |
28 | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 24.54 | Toán > 7.60 | Toán = 7.60 và TTNV <=6 |
29 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 23.81 | Toán > 7.60 | Toán = 7.60 và TTNV <=2 |
30 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 23.65 | Toán > 8.20 | Toán = 8.20 và TTNV <=13 |
31 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 25.47 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV =1 |
32 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 20.35 | Toán > 7.60 | Toán = 7.60 và TTNV = 1 |
33 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 19.00 | ||
34 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25.52 | Toán > 8.20 | Toán = 8.20 và TTNV <= 4 |
35 | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 21.90 | Toán > 7.40 | Toán = 7.40 và TTNV = 1 |
36 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 22.65 | Toán > 8.40 | Toán = 8.40 và TTNV <=3 |
37 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 23.51 | Toán > 7.80 | Toán = 7.80 và TTNV <=3 |
38 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 20.10 | Toán > 4.60 | Toán = 4.60 và TTNV <= 4 |
39 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 21.80 | Toán > 6.40 | Toán = 6.40 và TTNV = 1 |
40 | 7810101 | Du lịch | 24.20 | TTNV = 1 | |
41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23.62 | TTNV <= 3 | |
42 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 23.56 | TTNV <= 9 | |
43 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22.80 | TTNV <= 2 | |
44 | 7519004 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | Toán > 7.60 | Toán = 8.00 và TTNV <=3 | |
45 | 7519005 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | Toán > 7.60 | Toán = 8.00 và TTNV <=3 | |
46 | 75190071 | Năng lượng tái tạo | 19.00 | ||
47 | 75103021 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | 19.00 | ||
48 | 75103031 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | 20.00 | ||
49 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 21.55 | Toán > 7.80 | Toán = 7.80 và TTNV <= 4 |
50 | 7720203 | Hóa dược | 19.45 | Hóa > 6.50 | Hóa = 6.50 và TTNV = 1 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) năm 2022 – 2023
Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn năm 2022 từ 18,65 đến 26,15.
Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin – 26,15, tăng 0,1 so với năm 2021 – 2022. Trong khi ngành thấp nhất giảm là Công nghệ kỹ thuật môi trường giảm 2,15 điểm, chỉ còn 18,65 điểm.
Mã ngành |
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
7210404 | Thiết kế thời trang | A00; A01; D01; D14 | 24.2 | NV≤ 4 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 24.09 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Ngoại ngữ > 7.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Ngoại ngữ = 7.6 và NV = 1 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 24.73 | NV≤ 2 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 23.78 | NV≤ 5 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; DD2 | 24.55 | NV≤ 2 |
7310612 | Trung Quốc học | D01; D04 | 22.73 | NV=1 |
7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; A01; D01 | 24.5 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8 và NV=1 |
7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01 | 24.75 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8 và NV=1 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 24.55 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.2 và NV=1 |
7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.6 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.6 và NV≤ 5 |
7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | A00; A01; D01 | 24.5 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8 và NV≤ 3 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 24.7 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.2 và NV≤ 5 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23.95 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.8 và NV≤ 1 |
7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 24.3 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.2 và NV≤ 5 |
7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 24.95 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.2 và NV≤ 7 |
7340406 | Quản trị văn phòng | A00; A01; D01 | 24 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8 và NV=1 |
7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 25.65 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.4; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.4 và NV≤ 5 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01 | 24.65 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.4; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.4 và NV≤ 5 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 25.35 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.6 và NV≤ 2 |
7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 25.15 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.4; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.4 và NV≤ 3 |
7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01 | 24.7 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.2 và NV≤ 2 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 26.15 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.6 và NV≤ 3 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01 | 23.25 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8 và NV≤ 4 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01 | 24.95 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 9; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 9 và NV=1 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01 | 24.7 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.2 và NV≤ 7 |
7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01 | 20 | |
7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | A00; A01 | 24.55 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.8 và NV≤ 2 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01 | 23.55 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.6 và NV=1 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01 | 23.05 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.88 và NV≤ 2 |
7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | A00; A01 | 25.85 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.6 và NV=1 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; D07 | 19.95 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.2; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.2 và NV=1 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; D07 | 18.65 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.4; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.4 và NV=13 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 | 25.75 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.6; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.6 và NV≤ 3 |
7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | A00; A01 | 20.6 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7 và NV≤ 13 |
7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00; A01 | 21.25 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8 và NV≤ 4 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07 | 23.75 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 8.0; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 8.0 và NV = 1 |
7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | A00; A01; D01 | 22.15 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.4; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.4 và NV ≤ 2 |
7540204 | Công nghệ dệt, may | A00; A01; D01 | 22.45 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7 và NV≤ 7 |
7810101 | Du lịch | C00; D01; D14 | 25.75 | NV = 1 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 23.45 | NV ≤ 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A00; D01; D14 | 22.45 | NV ≤ 3 |
7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vị ăn uống | A01; D01; D14 | 19.4 | NV ≤ 2 |
7519004 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | A00; A01 | 20 | |
7519005 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | A00; A01 | 23.55 | Tiêu chí phụ thứ nhất: Toán > 7.8; Tiêu chí phụ thứ hai: Toán = 7.8 và NV≤ 3 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) năm 2021 – 2022
Điểm chuẩn HaUi dao động trong khoảng 20.8 – 26.45. Xem chi tiết trong bảng dưới đây:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 25.30 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 25.05 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 25.40 |
7480104 | Hệ thống thông tin | 25.25 |
7340115 | Marketing | 26.10 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 25.45 |
7340301 | Kế toán | 24.75 |
7340302 | Kiểm toán | 25.00 |
7340404 | Quản trị nhân lực | 25.65 |
7340406 | Quản trị văn phòng | 24.50 |
7480101 | Khoa học máy tính | 25.65 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26.19 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 25.81 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26.45 |
7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 25.10 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 26.05 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 24.35 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 25.35 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 25.25 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 23.75 |
7540204 | Công nghệ dệt, may | 24.00 |
7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 22.15 |
7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 26.00 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 22.05 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20.80 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 26.10 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.89 |
7310104 | Kinh tế đầu tư | 25.05 |
7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 23.80 |
7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 23.45 |
7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 23.80 |
7210404 | Thiết kế thời trang | 24.55 |
7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 23.90 |
7810101 | Du lịch | 24.75 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24.30 |
7810201 | Quản trị khách sạn | 24.75 |
7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 24.20 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 24.60 |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24.25 |
Quy chế cộng điểm ưu tiên của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) như thế nào?
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cách tính điểm của Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUi) như thế nào?
Phương thức xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt nghiệp
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
- Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Kết luận
Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn lựa chọn được ngành phù hợp cho bản thân trong thời gian sắp tới. Các bạn cũng có thể truy cập ReviewEdu.net để tham khảo nhiều thông tin hơn về các trường Cao Đẳng và Đại Học nữa nhé!
Xem thêm:
Mức điểm chuẩn của trường rơi vào khoảng bao nhiêu điểm ạ?
Trường có đào tạo ngành CNTT không ạ.. và nếu có thì mức điểm chuẩn của ngành là bao nhiêu ạ?
Trường có xét tuyển học bạ không ạ?
Học phí của trường trong mọt kỳ sẽ tầm khoảng bao nhiêu tiền ạ?
Điểm chuẩn của trường rơi vào khoảng bao nhiêu điểm ạ? em cảm ơn
Trường có xét tuyển bằng học bạ k ạ?